Tác giả: TS. BS Lucy Trinh

TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại Nhà Thuốc LP Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

Thuoc Cidetuss dieu tri ho co dom

Thuốc Cidetuss điều trị ho có đờm

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Cidetuss điều trị ho có đờm. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Cidetuss phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Cidetuss điều trị ho có đờm

  • Tên thương hiệu: Cidetuss
  • Thành phần hoạt chất: Guaifenesin 100mg, Cetirizine 5mg, Dextromethorphan 15mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Thuốc Cidetuss là gì?

Cidetuss là thuốc có sự phối hợp của 3 hoạt chất: guaifenesin, cetirizin và dextromethorphan. Trong đó:

  • Guaifenesin: có tác dụng long đờm, hoạt động bằng cách kích thích tăng tiết dịch đường hô hấp, do đó làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Do đó, dẫn đến tăng hiệu quả của phản xạ ho và giúp việc tống đờm ra ngoài dễ dàng hơn.
  • Cetirizin: là thuốc kháng histamin mạnh. Cetirizin có tác dụng chống dị ứng tuy nhiên lại không gây buồn ngủ ở liều điều trị.
  • Dextromethorphan: có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, làm giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.

Cơ chế hoạt động của Cidetuss

Guaifenesin, dextromethorphan và cetirizine có tác dụng giảm ho khan. Guaifenesin là một loại thuốc long đờm làm giảm độ dính của chất nhầy (đờm) và giúp loại bỏ nó khỏi đường thở. Dextromethorphan là thuốc giảm ho có tác dụng giảm ho bằng cách giảm hoạt động của trung tâm ho trong não. Cetirizine là thuốc chống dị ứng làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mũi, chảy nước mắt và hắt hơi.

Công dụng, Chỉ định thuốc Cidetuss

Thuốc này được sử dụng điều chi cho các trường hợp ho có đờm, ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích ứng đường hô hấp.

Chống chỉ định thuốc Cidetuss

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 4 tuổi.

Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế men monoamin oxydase (MAO).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cidetuss

Liều dùng thuốc

  • Liều dùng của Cidetuss cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
  • Liều dùng của Cidetuss cho trẻ em từ 4 đến dưới 6 tuổi: 1 viên/ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Uống toàn bộ viên thuốc cùng một ly nước đầy, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Thuốc ho và cảm lạnh thường chỉ được dùng trong thời gian ngắn cho đến khi các triệu chứng của bạn hết hẳn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Cidetuss

Bệnh nhân ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, hen, tràn khí, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phổi, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp; suy gan, suy thận vừa-nặng, đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần bù nước đầy đủ trong thời gian sử dụng thuốc.

Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin, lái tàu xe hoặc vận hành máy móc: tránh sử dụng.

Người ta không biết liệu Cidetuss có gây hại cho thai nhi hay không. Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai.

Thuốc này có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Thuốc thông mũi cũng có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.

Tác dụng phụ của Cidetuss

Sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh. Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc như trên thần kinh gây ngủ gà, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt hay các rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, khô miệng, chán ăn,…), tăng nhịp tim,… Ngoài ra, trong một số trường hợp lạm dụng, sử dụng quá liều thuốc có thể gây sỏi thận.  

Thông báo với bác sĩ nếu bạn có những biểu hiện kể trên hay bất kì tác dụng không mong muốn nào trong quá trình điều trị bằng thuốc Cidetuss để có hướng xử trí phù hợp nhất.

Tương tác thuốc 

Ethanol (bia, rượu) hoặc các thuốc an thần khác: tăng tác dụng an thần của cetirizin.

Theophyllin: làm giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin.

Thuốc chống trầm cảm nhóm IMAO: nguy cơ gây hội chứng serotonin.

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương: tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Cimetidin, quinidin…: tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ do giảm chuyển hóa dextromethorphan.

Thông báo cho bác sĩ tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc trong hộp kín ở nơi an toàn, ngoài tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Cidetuss dieu tri ho co dom
Thuoc Cidetuss dieu tri ho co dom

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Cidetuss điều trị ho có đờm. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Cidetuss&VD-22163-15, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-cidetuss/, cập nhật /11/2020

Thuoc Dorocardyl dieu tri roi loan nhip tim

Thuốc Dorocardyl 40mg Propranolol điều trị rối loạn nhịp tim

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 4]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Dorocardyl 40mg Propranolol điều trị rối loạn nhịp tim. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Dorocardyl phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Dorocardyl 40mg Propranolol điều trị rối loạn nhịp tim

  • Tên thương hiệu: Dorocardyl
  • Thành phần hoạt chất: Propranolol
  • Hàm lượng: 40mg
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 100 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Thuốc Dorocardyl là gì?

Dorocardyl là một thuốc chẹn beta. Thuốc chẹn beta ảnh hưởng đến tim và tuần hoàn.

Dorocardyl được sử dụng để điều trị run, đau thắt ngực, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim và các tình trạng tim hoặc tuần hoàn khác. Nó cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa cơn đau tim, và giảm mức độ nghiêm trọng và tần suất của chứng đau nửa đầu.

Dorocardyl cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn Dorocardyl.

Cơ chế hoạt động của Propranolol

Propranolol là một chất ngăn chặn thụ thể beta không chọn lọc. Điều này có nghĩa là nó hoạt động tương tự trên tim, phổi và các khu vực khác của cơ thể.

Cách mà loại thuốc này hoạt động để giảm huyết áp vẫn chưa được hiểu rõ ràng. Nó làm giảm khối lượng công việc của tim và ngăn chặn việc giải phóng một chất gọi là renin từ thận.

Các đặc tính ngăn chặn beta giúp kiểm soát nhịp tim, trì hoãn sự bắt đầu của cơn đau ngực, ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và giảm run. Người ta chưa hiểu đầy đủ về cách thuốc này hoạt động để điều trị những vấn đề này.

Công dụng, Chỉ định thuốc Dorocardyl

Dorocardyl chứa Propranolol làm giảm khối lượng công việc của tim và giúp tim đập đều đặn hơn. Nó được sử dụng để:

  • Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất…), nhói máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, u tế bào ưa crom.
  • Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 – 4 tuần), ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

Chống chỉ định thuốc Dorocardyl

Quá mẫn với propranolol, các thuốc chẹn beta hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.

Tiền sử hen phế quản, co thắt phế quản bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính, nhịp tim chậm, sốc tim, hạ huyết áp, nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng, block tim độ 2 hoặc độ 3, hội chứng xoang bị bệnh, pheochromocytoma không được điều trị, suy tim không kiểm soát, đau thắt ngực Prinzmetal.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dorocardyl

Liều dùng thuốc

Liều Dorocardyl được khuyến cáo dành cho người lớn rất khác nhau tùy theo tình trạng đang được điều trị và hoàn cảnh của người dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Dorocardyl bằng đường uống: thường là 2 – 4 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống thuốc này trước bữa ăn (và trước khi đi ngủ nếu uống 4 lần mỗi ngày).

Cách dùng thuốc

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Uống cả viên thuốc Dorocardyl cùng với một ly nước, có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Đừng ngừng dùng thuốc này đột ngột trừ khi bạn đã nói chuyện với bác sĩ của mình trước.

Để điều trị huyết áp cao, có thể mất 1 đến 2 tuần trước khi bạn nhận được đầy đủ lợi ích của thuốc này.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ: các chỉ số huyết áp thường lệ của bạn tăng lên, đau ngực hoặc đau nửa đầu xảy ra thường xuyên hơn).

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Dorocardyl

Các vấn đề về hô hấp:

Nói chung, những người bị hen suyễn và một số vấn đề về hô hấp khác hoặc bệnh phổi mãn tính nên sử dụng propranolol một cách thận trọng, vì nó có thể gây khó thở.

Suy tim sung huyết:

Những người bị suy tim sung huyết không nên dùng propranolol.

Bệnh tiểu đường:

Các dấu hiệu của lượng đường trong máu thấp có thể không đáng chú ý khi dùng propranolol. Nếu bạn bị tiểu đường và dùng insulin hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Huyết áp thấp:

Đôi khi, huyết áp giảm quá thấp sau khi dùng propranolol, gây chóng mặt hoặc choáng váng. Di chuyển chậm khi chuyển từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế đứng để tránh chóng mặt, đặc biệt khi mới bắt đầu dùng thuốc này.

Cường giáp (lượng hormone tuyến giáp cao):

Propranolol có thể làm giảm các triệu chứng xảy ra khi bạn bị cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này.

Chức năng gan hoặc thận:

Bệnh thận hoặc giảm chức năng gan hoặc thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về gan hoặc thận, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Dị ứng nghiêm trọng:

Những người bị dị ứng đủ nghiêm trọng để gây ra sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây sưng mặt, môi và cổ họng gây khó thở) nên nói chuyện với bác sĩ.

Phẫu thuật:

Nếu bạn được lên lịch phẫu thuật, hãy thông báo cho tất cả các bác sĩ liên quan đến việc chăm sóc bạn rằng bạn dùng propranolol.

Thận trọng ở những đối tượng đặc biêt

Mang thai: Không có đủ thông tin về việc sử dụng propranolol an toàn cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng propranolol đi qua nhau thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng propranolol, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng propranolol cho trẻ em còn hạn chế. Cần thận trọng với việc sử dụng nó cho nhóm tuổi này.

Tác dụng phụ của Dorocardyl

Các tác dụng phụ phổ biến hơn của thuốc này có thể bao gồm:

  • Nhịp tim chậm hơn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Khô mắt
  • Rụng tóc
  • Buồn nôn
  • Suy nhược hoặc mệt mỏi

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Dorocardyl

Dùng Dorocardyl (Propranolol) với những thuốc này có thể gây ra các tương tác tiêu cực:  

  • Thuốc chẹn alpha: Prazosin
  • Thuốc kháng cholinergic: Scopolamine
  • Thuốc cao huyết áp khác: Clonidine, acebutolol, nebivolol, digoxin, metoprolol
  • Thuốc tim khác: Quinidine, digoxin, verapamil
  • Thuốc steroid: Prednisone
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Aspirin, ibuprofen
  • Một số thuốc chống trầm cảm: Fluoxetine, fluvoxamine

Danh sách các loại thuốc này không đầy đủ. Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe có thể cung cấp danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hầu hết các loại vitamin và chất bổ sung đều an toàn khi dùng cùng với propranolol, nhưng một số loại như St. John’s Wort có thể không.

Ngoài thuốc, không nên dùng propranolol với rượu. Rượu có thể làm tăng nồng độ propranolol trong máu, khiến nó trở nên không an toàn. Cũng nên tránh uống quá nhiều caffeine vì caffeine có thể làm tăng mức độ lo lắng và huyết áp. 

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Dorocardyl ở nhiệt độ từ 20-25 ° C. Tránh ánh sáng và độ ẩm.

Giữ thuốc Dorocardyl ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Dorocardyl dieu tri roi loan nhip tim
Thuoc Dorocardyl dieu tri roi loan nhip tim

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Dorocardyl 40mg Propranolol điều trị rối loạn nhịp tim. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp 

1. Dorocardyl  là thuốc gì?

Dorocardyl là một sản phẩm của công ty Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, là thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp, loạn nhịp tim,nhồi máu cơ tim, với các hoạt chất là propranolol hydrochlorid. Một viên Dorocardyl  có các thành phần:

  • Propranolol hydrochlorid : 40 mg
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên

2. Thuốc Dorocardyl  giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Dorocardyl  có 1 lọ , mỗi lọ có 100 viên nén được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp 100 viên nén  vào khoảng 350.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Viên nén Dorocardyl  là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Dorocardyl  tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

3. Ảnh hưởng của thuốc DoroCardyl lên phụ nữ có thai và cho con bú

  • Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng cho người mang thai, cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
  • Propranolol hydrochlorid bài tiết 1 phần qua sữa mẹ, không nên sử dụng trong giai đoạn đang cho con bú.

4. Thuốc DoroCardyl mua ở đâu Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh?

  • Thuốc DoroCardyl được phân phối phổ biến tại các nhà thuốc, độc giả có đơn yêu cầu sử dụng DoroCardyl điều trị có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc. Hiện nay trên thị trường phát hiện những lô sản phẩm làm giả, làm nhái, hàng kém chất lượng của DoroCardyl, độc giả cần chú ý khi mua. Khi nhận hàng, khách hàng nên quan sát kĩ bao bì, mã vạch cũng như tem chống hàng giả trên bao bì.
  • Khách hàng cần sử dụng thuốc chính hãng để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất và không gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/propranolol, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Dorocardyl-40-mg&VD-25425-16, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-dorocardyl-40mg-propranolol/, cập nhật /11/2020

Thuoc Chymodk dieu tri phu ne

Thuốc Chymodk 4,2mg AlphaChymotrypsin điều trị phù nề

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Chymodk 4,2mg AlphaChymotrypsin điều trị phù nề. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Chymodk phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Chymodk 4,2mg AlphaChymotrypsin điều trị phù nề

  • Tên thương hiệu: Chymodk
  • Thành phần hoạt chất: Alpha Chymotrypsin
  • Hàm lượng: 4,2mg & 8,4mg
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên nén phân tán
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thuốc Chymodk là gì?

Chymodk chứa Alpha Chymotrypsin là một thành phần enzym tiêu hóa của nước tụy hoạt động trong tá tràng, nơi nó thực hiện quá trình phân giải protein, phân hủy protein và polypeptit.

Alpha Chymotrypsincó đặc tính chống viêm mạnh cho phép đẩy nhanh quá trình tái hấp thu các khối u viêm cũng như các khối u và u máu sau phẫu thuật và sau chấn thương. Hơn nữa, Alpha Chymotrypsin có đặc tính phân giải protein cho phép phá hủy tại chỗ các hình thành xơ do quá trình viêm bán cấp hoặc mãn tính.

Chymodk là một sản phẩm của công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất, là thuốc dùng để giảm viêm, chống phù nề, ngăn hình thành các cục máu đông…

Cơ chế hoạt động của AlphaChymotrypsin

Alpha Chymotrypsin là một loại enzym. Nó hoạt động bằng cách phá vỡ protein thành các mảnh nhỏ hơn, do đó làm cho chúng có sẵn để hấp thụ vào máu. Sau khi được hấp thụ, nó làm tăng cung cấp máu ở khu vực bị ảnh hưởng và giảm sưng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Chymodk

Tác dụng của thuốc Chymodk điều trị các bệnh sau đây:

  • Thuốc chống phù nề, chống viêm dạng men. Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
  • Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Chống chỉ định thuốc Chymodk

Không dùng thuốc này cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần trong thuốc này.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Chymodk

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Liều dùng thuốc bằng đường uống: 1 – 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Liều dùng viên ngậm dưới lưỡi: dùng 4 – 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần uống.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Chymodk đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Khi dùng thuốc, có thể hòa tan viên thuốc trong 1 thìa đầy nước hoặc uống trực tiếp với nước. Đối với viên ngậm dưới lưỡi, bạn hãy để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.

Alpha Chymotrypsin hoạt động tốt nhất khi dùng một giờ trước bữa ăn. Tuy nhiên, có thể uống sau ăn 15 đến 30 phút nếu bị đau bụng nếu uống trước bữa ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Chymodk

Không nên dùng chung thuốc này với bất kỳ thuốc khác có chứa chymotrypsin.

Vì khả năng gây dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục thủy tinh thể ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục thủy tinh thể bẩm sinh.

An toàn của thuốc trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ của Chymodk

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc 

Giữ danh sách của tất cả sản phảm bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và hỏi ý kiến bác sĩ. Không bắt đầu, ngưng dùng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30oC. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Thuoc Chymodk dieu tri phu ne
Thuoc Chymodk dieu tri phu ne

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Chymodk 4,2mg AlphaChymotrypsin điều trị phù nề. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Chymodk&VD-22871-15, cập nhật 11/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-chymodk-42mg-alphachymotrypsin/, cập nhật 17/11/2020

Thuoc Leolen Forte dieu tri dau day than kinh

Thuốc Leolen Forte điều trị đau dây thần kinh

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Leolen Forte điều trị đau dây thần kinh. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Leolen Forte phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Leolen Forte điều trị đau dây thần kinh

  • Tên thương hiệu: Leolen Forte
  • Thành phần hoạt chất: Cytidine- 5′-disodium monophosphate 5mg & Uridine- 5′-trisodium triphosphate 3mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm OPC

Thuốc Leolen Forte là gì?

Leolen Forte thuộc nhóm thuốc thần kinh, dạng viên nang cứng hay còn gọi là viên con nhộng với lớp vỏ nang làm bằng gelatin tinh khiết. Khả năng hấp thu nước tốt và tan nhanh chóng trong cơ thể giúp thuốc dễ dàng hấp thu sau khi uống.

Trong mỗi viên thuốc này có chứa thành phần chính là hoạt chất Cytidine -5’-disodium monophosphate với hàm lượng 5mg, Uridine -5’-trisodium triphosphate với hàm lượng 3mg, tương đương với hàm lượng của Uridine là 1.33mg kết hợp cùng các tá dược khác vừa đủ: magnesi stearat, tinh bột ngô, vỏ nang cứng, silica khan thể keo, cellulose vi tinh thể 112 vừa đủ 1 viên.

Cơ chế hoạt động của thuốc

Các muối Uridine và Cytidine có tác dụng: Làm tăng sự hồi phục và tái tạo lại bao myelin của sợi thần kinh đã bị thoái hóa. Làm tăng mật độ và tăng tốc độ dẫn truyền xung động của các dây thần kinh.

  • Cytidine-5’- monophosphate (CMP) làm trung gian cho quá trình tổng hợp các lipid phức tạp là một thành phần cấu tạo màng tế bào thần kinh, đặc biệt sphingomyelin, tiền chất lớp bao myelin. CMP cũng là tiền thân của các acid nucleic (ADN và ARN). Là những yếu tố cơ bản của sự chuyển hóa tế bào như trong quá trình tổng hợp protein.
  • Uridine-5′-triphosphate (UTP) tác động như coenzyme trong quá trình tổng hợp glycolipid của cấu trúc neuron và lớp bao myelin, bổ sung hoạt động của CMP.

Công dụng, Chỉ định thuốc Leolen Forte

Leolen Forte là nhóm thuốc thuộc hướng tâm thần, mang lại công dụng trị các vấn đề ở thần kinh. Cụ thể gồm:

  • Trị đau dây thần kinh và đau dây thần kinh do bệnh AIDS, herpes, nhiễm trùng.
  • Điều trị một số bệnh xương khớp: viêm rễ thần kinh, đau lưng, đau thắt lưng, đau thần kinh cổ, thần kinh tọa, thần kinh gian sườn, thần kinh sinh ba,…
  • Chữ các bệnh đau cơ do nguyên nhân thần kinh ngoại biên và trị đau thần kinh ngoại biên do tình trạng thiếu dinh dưỡng.
  • Hỗ trợ trị bệnh đa dây thần kinh do nghiện bia rượu, đái tháo đường và trị đau dây thần kinh mặt.

Chống chỉ định thuốc Leolen Forte

Không dùng thuốc Leolen Forte cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Leolen Forte

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Liều dùng của Leolen Forte cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần 1-2 viên, 2 lần/ngày.
  • Liều dùng của Leolen Forte cho trẻ em dưới 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, 2 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc này đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Uống cả viên thuốc cùng với một ly nước đầy, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Leolen Forte

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Thận trọng khi bị động kinh hoặc co thắt cơ. Tốt nhất nên tìm đến bác sĩ để được hỗ trợ.
  • Đối tượng bị suy gan hoặc suy thận nặng cần thận trọng khi sử dụng.
  • Thường xuyên theo dõi điện não đồ để biết chính xác mức độ bệnh tình.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Nhóm đối tượng này không nằm trong danh sách chống chỉ định nhưng cần phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ của Leolen Forte

Các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp khi dùng thuốc Leolen Forte bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Dị ứng

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Leolen Forte

Hiện chưa có báo cáo chính xác về trường hợp tương tác thuốc này với các loại thuốc khác. Để tránh gặp phải các trường hợp xấu xảy ra cũng như một số biến chứng không mong muốn khi sử dụng thuốc. Người bệnh nên báo cáo đầy đủ những loại thuốc đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ được biết. Bao gồm: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược hoặc các loại vitamin.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Leolen Forte dieu tri dau day than kinh 1
Thuoc Leolen Forte dieu tri dau day than kinh 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Leolen Forte điều trị đau dây thần kinh. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Leolen Forte

1. Leolen Forte là thuốc gì?

  • Leolen Forte thuộc nhóm thuốc thần kinh, dạng viên nang cứng hay còn gọi là viên con nhộng với lớp vỏ nang làm bằng gelatin tinh khiết. Khả năng hấp thu nước tốt và tan nhanh chóng trong cơ thể giúp thuốc dễ dàng hấp thu sau khi uống.
  • Trong mỗi viên Leolen Forte có chứa thành phần chính là hoạt chất Cytidine -5’-disodium monophosphate với hàm lượng 5mg, Uridine -5’-trisodium triphosphate với hàm lượng 3mg, tương đương với hàm lượng của Uridine là 1.33mg kết hợp cùng các tá dược khác vừa đủ: magnesi stearat, tinh bột ngô, vỏ nang cứng, silica khan thể keo, cellulose vi tinh thể 112 vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Leolen Forte giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Trên thị trường hiện nay, mỗi hộp Leolen Forte do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC sản xuất gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang cứng có giá trên thị trường khoảng 130.000 VNĐ.
  • Thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh
  • Tuy nhiên, giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau. Hãy lựa chọn mua Leolen Forte tại những nơi uy tín để tránh mua phải thuốc giả, thuốc nhái, thuốc kém chất lượng.
  • Bạn có thể tìm mua Leolen Forte tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện, phòng khám hoặc đặt mua online để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Leolen-Forte&VD-24814-16, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-leolen-forte/, cập nhật 16/11/2020

Thuoc Aleucin dieu tri chong mat

Thuốc Aleucin 500mg N-Acetyl-DL-Leucin điều trị chóng mặt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Aleucin 500mg N-Acetyl-DL-Leucin điều trị chóng mặt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Aleucin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Aleucin 500mg N-Acetyl-DL-Leucin điều trị chóng mặt

  • Tên thương hiệu: Aleucin
  • Thành phần hoạt chất: N-Acetyl-DL-Leucin
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)

Thuốc Aleucin là gì?

Aleucin chứa Acetylleucine (N-Acetyl-DL-Leucin) là một axit amin biến đổi được sử dụng trong điều trị chóng mặt và chứng mất điều hòa tiểu não.

Thuốc này có tác dụng trong việc giảm các triệu chứng chóng mặt và mất thăng bằng. Hiện nay cơ chế của thuốc chưa được chỉ ra rõ ràng xong các nghiên cứu về tác dụng dược lý của thuốc có thấy hoạt chất này có thể khôi phục điện thế màng tế bào của các tế bào thần kinh từ đó giúp cho quá trình khử cực các tế bào thần kinh được diễn ra một cách nhanh chóng. Khi đó cân bằng tiền đình nhanh chóng được thiết lập trở lại có thể giúp giảm tình trạng mất thăng bằng hay các triệu chứng chóng mặt.

Cơ chế hoạt động của N-Acetyl-DL-Leucin

N-Acetyl-DL-Leucin không rõ cơ chế hoạt động.

Công dụng, Chỉ định thuốc 

Aleucin được chỉ định trong các trường hợp chóng mặt với các dấu hiệu: mất thăng bằng, đi loạng choạng không vững, có cảm giác bồng bềnh, chóng mặt khi thay đổi tư thế hay quay đầu, hoa mắt, ù tai có thể kèm theo buồn nôn, nôn.

Chống chỉ định thuốc Aleucin

Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tránh dùng cho phụ nữ có thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aleucin

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Liều dùng của thuốc này cho người lớn: uống 3 – 4 viên/ngày chia 2 lần sáng tối, dùng từ 10 ngày tới 5 – 6 tuần tùy theo đáp ứng điều trị.
  • Vào giai đoạn đầu điều trị hay khi chưa có tác dụng có thể tăng liều tới 6 – 8 viên/ngày chia 2 – 3 lần.

Cách dùng thuốc

Dùng Tanganil theo chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng, lịch trình dùng thuốc. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ khi bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, uống trong hoặc sau bữa ăn

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Aleucin

Trước khi dùng thuốc bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Nếu bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc acetyl-D-leucine. Những thông tin về thành phần được in trên nhãn thuốc;
  • Nếu bạn dị ứng với bất kỳ thuốc nào khác, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật;
  • Nếu thuốc được dùng ở trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bởi vì nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Nếu bạn đang mắc bất kỳ tình trạng sức khỏe nào hoặc đang dùng những thuốc có nguy cơ tương tác với acetyl-D-leucine.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp các phản ứng không mong muốn trong quá trình điều trị bằng thuốc thuốc này. Một số trường hợp người bệnh có thể gặp tác dụng không mong muốn như sau:

  • Gặp tình trạng nổi ban dị ứng khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc làm rối loạn tiêu hóa: cảm giác chán ăn, buồn nôn, nôn miệng có vị kim loại
  • Phản ứng dị ứng: phát ban trên da, mẩn đỏ, ngứa
  • Thần kinh: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu

Khi dùng thuốc, bệnh nhân nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp. Có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Tương tác thuốc Aleucin

Để tránh các tương tác có thể xảy ra giữa một số loại thuốc, bạn phải thông báo một cách có hệ thống cho bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ phương pháp điều trị nào khác mà bệnh nhân có thể đang sử dụng.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 ° C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Aleucin dieu tri chong mat
Thuoc Aleucin dieu tri chong mat

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Aleucin 500mg N-Acetyl-DL-Leucin điều trị chóng mặt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Aleucin

1. Aleucin là thuốc gì?

  • Thuốc này thuộc nhóm thuốc điều trị rối loạn tiền đình, có tác dụng làm giảm chóng mặt do các nguyên nhân khác nhau với biểu hiện như: mất thăng bằng, hoa mắt.
  • Thuốc có thành phần chính là N-Acetyl-DL-Leucin hàm lượng 500mg/viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được đóng gói vào một hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar.

2. Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Aleucin được không?

  • Phụ nữ có thai: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai do các dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc trên đối tượng này rất hạn chế.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện nay các dữ liệu an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú rất hạn chế, mặc dù chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn trên trẻ đang bú sữa mẹ khi người mẹ sử dụng thuốc xong để an toàn không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

3. Thuốc Aleucin giá bao nhiêu?

Thuốc Aleucin 500mg giá bao nhiêu?

  • Hiện nay trên thị trường giá bán của thuốc này 500mg là 39000 đồng/hộp gồm 30 viên.

Thuốc Aleucin tiêm giá bao nhiêu?

  • Hiện nay trên thị trường giá bán của thuốc này dạng tiêm 500mg/5ml là 15000 đồng/ống dung dịch tiêm.

4. Thuốc Aleucin mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Aleucin  tại một số cửa hàng uy tín như: nhà thuốc LP, Healthy ung thư, … hoặc một số nhà thuốc tại các bệnh viện như: BV Bạch Mai, BV Hữu Nghị…

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/aleucin, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-aleucin-500mg-n-acetyl-dl-leucin/, cập nhật /11/2020

Thuoc Mypara dieu tri giam dau ha sot

Thuốc Mypara 500mg Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 2 Average: 3]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mypara 500mg Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mypara phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mypara 500mg Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Mypara
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol (Acetaminophen)
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 1 tuýp, 2 tuýp x 10 viên, hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH S.P.M

Thuốc Mypara là gì?

Mypara chứa Paracetamol còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị đau và sốt. Cơ chế chính xác của Mypara vẫn chưa được biết.

Mypara được sử dụng để điều trị nhiều bệnh như đau đầu, đau cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và sốt. Thuốc làm giảm đau trong bệnh viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với tình trạng viêm và sưng cơ bản của khớp.

Mypara cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Paracetamol

Chưa được biết chính xác paracetamol hoạt động như thế nào, nhưng các nhà khoa học cho rằng nó hoạt động chủ yếu ở hệ thần kinh trung ương (não và cột sống). Paracetamol được cho là có thể làm giảm cường độ của các tín hiệu đau đến não. Nó cũng có thể ngăn chặn việc giải phóng các chất, được gọi là prostaglandin, làm tăng cơn đau và nhiệt độ cơ thể.

Công dụng, Chỉ định thuốc Mypara

Thuốc Mypara thông thường được các bác sĩ chỉ định điều trị tình trạng giảm đau nhanh đối với triệu chứng đau nhức đầu, cơ thể bị sốt, đau răng, đau tai, đau do cảm cúm,…

Chống chỉ định thuốc Mypara

Không được sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào khác có cùng với nó.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mypara

Liều dùng thuốc

Liều lượng của Mypara được kê toa phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi tác, cân nặng, mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh.

  • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: bạn dùng 500–1.000mg mỗi 4–6 giờ khi cần thiết nhưng không quá 4g/ngày.
  • Liều thông thường cho trẻ từ 6–12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 250–500mg mỗi 4–6 giờ khi cần thiết nhưng không quá 4g/ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Mypara đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Uống cả viên Mypara cùng với một ly nước, có thể được dùng trước hoặc ngay sau bữa ăn.

Việc sử dụng không bao giờ được vượt quá giới hạn liều lượng tối đa được khuyến nghị hàng ngày là 4 gam trong khoảng thời gian 24 giờ.

Không tự ý dùng thuốc để giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và 5 ngày ở trẻ em.

Không nên tự ý dùng thuốc trong trường hợp sốt quá cao (trên 39,5ºC), sốt trên 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Xem thêm bài viết về thuốc điều trị ung thư phổi

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mypara

Bệnh thận: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh thận liên quan đến việc sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau.

Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Suy dinh dưỡng mãn tính: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Nghiện rượu: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng rượu mãn tính do tăng nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng.

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi cần thiết và lợi ích tiềm ẩn lớn hơn những rủi ro liên quan. Thuốc này không được biết là có gây hại gì cho thai nhi hay không, nhưng chỉ nên dùng sau khi hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Cho con bú: Thuốc này an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Theo dõi trẻ sơ sinh để biết bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào như phát ban trên da hoặc tiêu chảy trong khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của Mypara

Tác dụng phụ với thuốc Mypara không phổ biến và có thể bao gồm phát ban và các phản ứng dị ứng khác. Tuy nhiên, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị phát ban nặng hơn hoặc không biến mất sau một vài ngày.

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị vàng da hoặc mắt kèm theo đau bụng hoặc mệt mỏi dai dẳng, buồn nôn hoặc nôn.

Tương tác thuốc Mypara

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc điều trị động kinh (phù hoặc co giật) như phenytoin, carbamazepine
  • Thuốc làm loãng máu, ví dụ như warfarin
  • Thuốc kháng sinh như chloramphenicol

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác bao gồm thuốc bổ từ thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Mypara

Bảo quản thuốc Mypara ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giũ thuốc Mypara ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Mypara dieu tri giam dau ha sot
Thuoc Mypara dieu tri giam dau ha sot

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mypara 500mg Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Mypara

1. My Para 500mg là thuốc gì?

  • Thuốc My Para 500mg là một sản phẩm của Công ty TNHH S.P.M – VIỆT NAM.
  • My Para 500mg là thuốc uống có tác dụng làm giảm nhanh chóng các triệu chứng đau nhức, khó chịu như đau răng, cảm cúm, đau đầu, với hoạt chất chính là Acetaminophen.

Một viên thuốc My Para 500mg có các thành phần sau:

  • Acetaminophen với hàm lượng 500mg.
  • Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 viên như: Kollicon 30, PEG 6000, Acid citric, Lactose, Sorbitol, Natri benzoat, Isopropanol, Natri bicarbonat.

2. Thuốc My Para 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc My Para 500mg có 1 tuýp hoặc 2 tuyp, mỗi tuyp chứa 10 viên thuốc sủi bọt, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp My Para 500mg vào khoảng 20.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Thuốc My Para 500mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc My Para 500mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/mypara, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mypara-500mg-paracetamol/, cập nhật /11/2020

Thuoc Hamett dieu tri tieu chay

Thuốc Hamett 3g Diosmectite điều trị tiêu chảy

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Hamett 3g Diosmectite điều trị tiêu chảy. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Hamett phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Hamett 3g Diosmectite điều trị tiêu chảy

  • Tên thương hiệu: Hamett
  • Thành phần hoạt chất: Diosmectite
  • Hàm lượng: 3g
  • Đóng gói: Hộp 15 gói x 3,8 g thuốc bột pha hỗn dịch
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Thuốc Hamett là gì?

Hamett chứa Diosmectite là một silicat tự nhiên của nhôm và magiê được sử dụng làm chất hấp phụ ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng, bao gồm tiêu chảy hội chứng ruột kích thích. Các mục đích sử dụng khác bao gồm: tiêu chảy mãn tính do phóng xạ, do hóa trị liệu và tiêu chảy mãn tính do hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

Cơ chế hoạt động của Diosmectite

Hiệu quả của Diosmectite trong việc cải thiện tính nhất quán của phân là kết quả của khả năng hấp thụ vi khuẩn, vi rút và độc tố cũng như củng cố hàng rào chất nhầy của ruột để giảm các kháng nguyên lòng đi qua hàng rào chất nhầy giúp giảm viêm.

Công dụng, Chỉ định thuốc Hamett

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

  • Tiêu chảy cấp và mãn tính ở người lớn và trẻ em.
  • Các triệu chứng liên quan đến bệnh oesophago-dạ dày tá tràng và đại tràng.

Chống chỉ định thuốc Hamett

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng thuốc này để điều trị tiêu chảy cấp do mất nước nghiêm trọng và mất cân bằng điện giải ở trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hamett

Liều dùng thuốc

Điều trị tiêu chảy cấp:

  • Trẻ trên 2 tuổi: 4 gói/ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.
  • Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày trong 7 ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.

Chỉ định khác:

  • Người lớn: Trung bình 3 gói/ngày.

Cách dùng thuốc

Nên đọc kỹ hướng dẫn in trên bao bì trước khi dùng thuốc. Nếu không rõ cách sử dụng, vui lòng trao đổi với bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Dùng đường uống. Khối lượng thuốc trong gói phải được pha thành hỗn dịch ngay trước khi sử dụng.

Ở trẻ em, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50 mL nước thành hỗn dịch đựng trong bình để cho trẻ uống dần trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng, như nước dùng, mứt quả, rau củ nghiền, thức ăn trẻ em…

Ở người lớn, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với nửa ly nước.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Hamett

Khi có sốt không dùng thuốc này quá 2 ngày.

Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy.

Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.

Thuốc không gây nguy hiểm cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên bạn cần thông báo với bác sĩ tình trạng của mình trước khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Hamett

Giống như tất cả các loại thuốc, Hamett có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

  • Táo bón, nhưng rất hiếm gặp.

Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy có bất kì dấu hiệu khác nào thường xuất hiện như buồn nôn, nôn, đau bụng hay các biểu hiện trên hệ thần kinh, da thì nên dừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn

Tương tác thuốc Hamett

Hamett có thể thay đổi thời gian và mức độ hấp thu của các loại thuốc khác; do đó, khoảng cách giữa các lần uống thuốc và các thuốc khác nên ít nhất là 2 – 3 giờ.

Cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả các loại thuốc được mua mà không cần đơn thuốc.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn. Tráng xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Hamett dieu tri tieu chay
Thuoc Hamett dieu tri tieu chay

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Hamett 3g Diosmectite điều trị tiêu chảy. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Hamett

1. Hamett là thuốc gì?

Thuốc Hamett là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa, có thành phần chính Diosmectit với hàm lượng 3 g; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 gói

2. Thuốc Hamett có tác dụng gì?

Tác dụng của Diosmectit:

  • Diosmectitc ó cấu trúc từng lớp và độ dày lớn, có tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa nhờ cơ chế tương tác với glycoprotein chất nhầy dẫn đến làm tăng khả năng chống chịu của niêm mạc đường tiêu hóa trước những tác nhân tấn công.
  • Diosmectit được chỉ định trong điều trị tiêu chảy ở trẻ em và người lớn, điều trị viêm thực quản, viêm dạ dày tá tràng, viêm đại tràng.

3. Liều dùng và Cách dùng thuốc Hamett như thế nào?

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, hòa tan bột thuốc trong 80 ml nước, dùng thuốc sau bữa ăn hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Uống 3 gói/ ngày.

Trẻ em:

Dưới 1 tuổi: Uống 1 gói/ ngày.

Từ 1-2 tuổi: Uống 1-2 gói/ ngày.

Trên 2 tuổi: Uống 2-3 gói/ ngày.

Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.

4. Không sử dụng thuốc Hamett khi nào?

  • Không sử dụng thuốc Hamett cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định với trẻ em tiêu chảy cấp mất nước và điện giải nặng.

5. Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Hamett được không?

Phụ nữ có thai

  • Sản phẩm này không chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai, tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và thai nhi, nên hạn chế sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

  • Sản phẩm này không chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, tuy nhiên để hạn chế các phản ứng bất lợi dành cho trẻ tốt nhất các bà mẹ chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết.

6. Thuốc Hamett giá bao nhiêu?

  • Thuốc Hamett hộp 24 gói hiện nay trên thị trường có giá là: 56000 VND/ hộp.
  • Giá bán có thể thay đổi ở từng địa phương cũng như từng nhà thuốc khác nhau.

7. Thuốc Hamettmua ở đâu?

Bạn có thể tìm mua sản phẩm này ở các nhà thuốc trên phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên việc tìm được một nhà thuốc có uy tín cao không phải là một điều dễ dàng. Page xin giới thiệu một số nhà thuốc uy tín với các sản phẩm chất lượng được nhiều người tin tưởng như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh,…

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://mims.com/Vietnam/drug/info/Hamett/, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Hamett&VD-13281-10, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-hamett-3g-diosmectite/, cập nhật /11/2020

Kiến thức thuốc tổng hợp tại Nhà Thuốc LP

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Tổng hợp các bài viết thuốc điều trị ung thư

Thuốc Abirapro 250mg Abiraterone điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thuốc actonel 35mg risedronate điều trị loãng xương

Thuốc Adcetris 50mg Brentuximab điều trị ung thư hạch

Thuốc Afanix 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)

Thuốc Afinitor 10mg Everolimus điều trị ung thư

Thuốc alecensa 150mg alectinib điều trị ung thư phổi

Thuốc Alecnib 150mg Alectinib điều trị ung thư phổi di căn

Thuốc Alimta 100mg Pemetrexed điều trị ung thư phổi

Thuốc Alkeran 2mg Melphalan điều trị ung thư buồng trứng và Đa u tủy

Thuốc arimidex 1mg anastrozole điều trị ung thư vú

Thuốc aromasin 25mg exemestane điều trị ung thư vú

Thuốc Avastin 100mg/4ml Bevacizumab điều trị ung thư

Thuốc Avastin 400mg/16ml Bevacizumab điều trị ung thư

Thuốc Avodart 0.5mg Dutasteride điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH)

  • Thuốc Avodart 0,5mg dutasteride là một loại thuốc theo toa được sử dụng một mình hoặc với một loại thuốc khác, tamsulosin (Flomax), để điều trị tuyến tiền liệt mở rộng, được gọi là bệnh tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
  • Giá Thuốc Avodart: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-avodart-0-5mg-dutasteride/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Bonviva 150mg Ibandronic điều trị loãng xương

Thuốc Casodex 50mg Bicalutamide điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate ngừa thải ghép thận

Thuốc Cellcept 500mg Mycophenolate là gì

Thuốc Crizonix 250mg Crizotinib điều trị ung thư phổi

Thuốc Cyramza 10mg/ml Ramucirumab điều trị ung thư di căn

Thuốc dostinex 0.5mg cabergoline trị vô sinh

Thuốc Eliquis 5mg Apixaban ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và đột quỵ

  • Thuốc Erbitux 100mg/20ml cetuximab điều trị bệnh ung thư

Thuốc Erlocip 150mg Erotinib điều trị ung thư phổi

  • Thuốc Erlocip 150mg Erlotinib là một loại thuốc chống ung thư. Các thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) được thể hiện trên các bề mặt tế bào ung thư phổi điều chỉnh sự tăng trưởng của chúng.
  • Giá thuốc Erlocip: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-erlocip-150mg-erotinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá
  • Thuốc Erlonat 150 mg Erlotinib điều trị ung thư phổi

  • Erlonat 150mg, được sản xuất bởi Natco, có chứa Erlotinib dưới dạng hoạt chất. Nó thuộc về một nhóm thuốc gọi là chất ức chế tyrosine kinase. Đây là một loại thuốc trị ung thư theo toa và không nên dùng nếu không có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Giá thuốc Erlonat: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-erlonat-150mg-erlotinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Esbriet 267mg pirfenidone điều trị bệnh xơ hóa phổi

Thuốc femara 2,5mg letrozole điều trị ung thư vú

  • Thuốc Femara thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế aromatase. Letrozole hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là aromatase, tạo điều kiện cho việc chuyển đổi testosterone (một loại androgen) thành estradiol (dạng estrogen chiếm ưu thế).
  • Giá thuốc Femara: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-femara-25mg-letrozole/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Fucoidan nhật là gì? Công dụng của fucoidan

  • Fucoidan là một thành phần được phát hiện vào năm 1913 bởi nhà khoa học Thụy Điển HZ Kirin. Nó là một trong những thành phần giảm béo được chiết xuất từ ​​rong biển của tảo nâu như mozuku, tảo bẹ và wakame. Fucoidan khác nhau về cấu trúc tùy thuộc vào rong biển được chiết xuất.
  • Giá thuốc Fucoidan: https://nhathuoclp.com/san-pham/fucoidan-nhat-la-gi-cong-dung-cua-fucoidan/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Fukujyusen phòng chống và điều trị ung thư Nhật Bản số

  • FUKUJYUSEN là sản phẩm bổ sung nhiều thành phần hoạt tính, sử dụng nấm linh chi sừng hươu được chọn và sản xuất tại Nhật. Trong nấm linh chi sừng hươu chứa nhiều β-Glucan so với nấm linh chi thông thường và được coi là thành phần làm tăng khả năng miễn dịch. 
  • Giá sản phẩm Fukujusen: https://nhathuoclp.com/san-pham/fukujyusen-phong-chong-va-dieu-tri-ung-thu-nhat-ban/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc geftinat 250mg gefitinib điều trị ung thư phổi

Thuốc genotropin 12mg somatropin 36IU điều trị rối loạn tăng trưởng

Thuốc Giotrif 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)

Thuốc Gleostine 40mg Lomustine điều trị các khối u não

Thuốc Glivec 100mg Imatinib điều trị ung thư bạch cầu

Thuốc Glivec 400mg Imatinib điều trị ung thư máu

  • Glivec 400mg là một loại thuốc theo toa thương hiệu. Nó được sử dụng để điều trị một số loại ung thư máu ở người lớn và trẻ em. Glivec cũng được sử dụng để điều trị một loại ung thư da và một loại ung thư đường tiêu hóa.
  • Giá thuốc Glivec 400mg: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-glivec-400mg-imatinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Herceptin 150mg Trastuzumab điều trị ung thư vú và dạ dày

Thuốc Ibrance 75mg 100mg 125mg Palbociclib điều trị ung thư vú di căn

  • Thuốc Ibrance chứa các hoạt chất Palbociclib. Đây là hoạt chất giúp làm chậm và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư vú trong cơ thể. Hoạt chất này khi vào trong cơ thể sẽ giúp ngăn ngừa các tế bào ung thư không lây lan đến các bộ phận khác trong cơ thể.
  • Giá thuốc Ibrance: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-ibrance-75mg-100mg-125mg-palbociclib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Ibrutinix 140mg Ibrutinib điều trị ung thư hạch

  • Ibrutinix hay còn gọi là Ibrutinib thuốc được áp dụng trong liệu pháp điều trị ung thư hạch mang lại tính khả quan cao. Thuốc Ibrutinix 140mg giúp làm chậm sự phát triển của bệnh ung thư hạch
  • Giá thuốc Ibrutinix: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-ibrutinix-140mg-ibrutinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Iclusig 15mg Ponatinib điều trị ung thư bạch cầu

Thuốc Iressa 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi (NSCLC)

  • Thuốc Iressa có chứa hoạt chất Gefitinib là một loại thuốc chống ung thư ức chế một loại enzyme (tyrosine kinase) có trong các tế bào ung thư phổi, cũng như các bệnh ung thư và các mô bình thường khác, dường như rất quan trọng đối với sự phát triển của các tế bào ung thư.
  • Giá thuốc Iressa: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-iressa-250mg-gefitinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Jakavi 15mg Ruxolitinib điều trị rối loạn tủy xương

Thuốc Jakavi 20mg Ruxolitinib điều trị ung thư máu

  • Thuốc Jakavi 20mg Ruxolitinib là một chất ức chế chọn lọc của Kinus Associated Kinase (JAKs) JAK1 và JAK2 (giá trị IC 50 tương ứng là 3,3 nM và 2,8 nM đối với enzyme JAK1 và JAK2).
  • Giá thuốc Jakavi 20mg: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-jakavi-20mg-ruxolitinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Keppra 500mg Levetiracetam chống co giật (động kinh)

  • Thuốc Keppra là tên thương hiệu của levetiracetam, một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với các loại thuốc chống động kinh khác để điều trị cho những trẻ em mắc một số loại động kinh và bị động kinh.
  • Keppra được sử dụng để điều trị cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị động kinh cơ thiếu niên bị co giật cơ tim.
  • Giá thuốc Keppra: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-keppra-500mg-levetiracetam/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Ketosteril 600mg Methionine điều trị bệnh thận mãn tính

  • Thuốc Ketosteril là một chất bổ sung dinh dưỡng là dẫn xuất ketone của các axit amin khác nhau. Hành động bảo vệ thận của nó ngăn chặn sự tiến triển của bất kỳ bệnh thận. Do đó, nó làm chậm nguy cơ lọc máu dài hạn và làm giảm nồng độ urê trong máu.
  • Giá thuốc Ketosteril: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-ketosteril-600mg-methionine/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Keytruda 100mg/4ml Pembrolizumab điều trị ung thư trúng đích

Thuốc Lenvaxen 4mg & 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan

  • Lenvaxen hoạt chất Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK) đa mục tiêu, có thể ức chế VEGFR1, VEGFR2 và VEGFR3 cũng có thể ức chế các RTK khác và liên quan đến bệnh lý thụ thể yếu tố tăng trưởng (FGF) FGFR1,2,3,4 và thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu alpha (PDGFRα), KIT và RET.
  • Giá thuốc Lenvaxen: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-lenvaxen-4mg-10mg-lenvatinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc lenvima 10mg lenvatinib điều trị ung thư gan, tuyến giáp

Thuốc Leukeran 2mg Chlorambucil điều trị ung thư máu

Thuốc Leunase 10.000 KU L-asparaginase bệnh bạch cầu cấp

Thuốc Lucipona 15mg Ponatinib điều trị ung thư bạch cầu

Thuốc Lynib 100mg Olaparib điều trị ung thư buồng trứng

  • Thuốc Lynib thành phần hoạt chất Olaparib là thuốc đầu tiên trong một loại thuốc trị ung thư nhắm mục tiêu mới được gọi là chất ức chế PARP. Thuốc ức chế PARP là thuốc nhắm đến một lỗi cụ thể trong các tế bào ung thư.
  • Giá thuốc Lynib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-lynib-100mg-olaparib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Lynparza 50mg Olaparib điều trị ung thư buồng trứng

Thuốc Megace 160mg Megestrol điều trị ung thư vú

Thuốc mekinist 2mg trametinib điều trị ung thư da, phổi

  • Thuốc Mekinist (Trametinib) có dạng viên nén màu hồng, tròn, hai mặt, phủ phim, xấp xỉ 7,5 mm. Thuốc được dùng để điều trị khối u ác tính: được dùng để trị liệu hoặc kết hợp với dabrafenib điều trị cho bệnh nhân bị u ác tính không thể cắt bỏ hoặc đã bị di căn.
  • Giá thuốc Mekinist: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-mekinist-2mg-trametinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Navelbine 30mg Vinorelbine điều trị ung thư phổi, ung thư vú

  • Thuốc Navelbine là tên thương hiệu của thuốc Vinorelbine. Nó ban đầu được sản xuất bởi Pierre Fabre Dược phẩm ở Pháp và được phân phối tại Hoa Kỳ. Nó được FDA chấp thuận lần đầu tiên vào năm 1994 và hiện có sẵn dưới dạng thuốc generic do các nhà sản xuất thuốc khác sản xuất.
  • Giá thuốc Navelbine: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-navelbine-30mg-vinorelbine/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Neoral 100mg Ciclosporin chống thải ghép tạng

Thuốc neoral 25mg cycloserin chống thải ghép thận

  • Neoral 25mg cyclosporine được sử dụng cho những người đã ghép thận, tim hoặc gan, để ngăn cơ thể từ chối cơ quan mới. Nó thực hiện điều này bằng cách ngăn chặn sự phát triển của các tế bào đặc biệt thường tấn công các mô được cấy ghép.
  • Giá thuốc Neoral : https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-neoral-25mg-cycloserin/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Nexavar 200mg Sorafenib điều trị ung thư gan, thận, tuyến giáp

Thuốc Niranib 100mg Niraparib điều trị ung thư buồng trứng

  • Niranib 100mg thành phần hoạt chất Niraparib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị duy trì cho bệnh nhân trưởng thành bị buồng trứng biểu mô tái phát ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát, đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
  • Giá thuốc Niranib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-niranib-100mg-niraparib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Norditropin 10mg Somatropin hormone tăng trưởng

Thuốc Norditropin 15mg Somatropin tăng cơ, chiều cao, chống già

  • Norditropin 10mg thuộc nhóm thuốc được gọi là chất kích thích tăng trưởng. Thuốc này là một hormone tăng trưởng tổng hợp. Hormon tăng trưởng được tạo ra tự nhiên trong cơ thể chúng ta bởi tuyến yên và cần thiết cho việc kích thích tăng trưởng ở trẻ em.
  • Giá thuốc Norditropin: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-norditropin-15mg-somatropin/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Noxafil 100mg Posaconazole điều trị phòng chống nhiễm trùng

  • Thuốc Noxafil hoạt chất Posaconazole được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm nấm ở những người có hệ thống miễn dịch yếu do một số phương pháp điều trị hoặc điều kiện nhất định (như hóa trị liệu, ghép tế bào gốc, nhiễm HIV, bệnh ghép so với vật chủ và những người khác).
  • Giá thuốc Noxafil: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-noxafil-100mg-posaconazole/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc ofev 150mg nintedanib điều trị bệnh xơ phổi

Thuốc Olanib 50mg Olaparib điều trị ung thư buồng trứng

  • Thuốc Olanib hoạt chất Olparib là một chất ức chế của polyadenosine động vật có vú 5′-diphosphoribose polymerase (PARP) enzyme sử dụng như đơn trị liệu ở bệnh nhân có hại hoặc nghi ngờ dòng mầm hại BRCA đột biến tiên tiến ung thư buồng trứng đã được điều trị bằng ba hoặc dòng trước hơn hóa trị .
  • Giá thuốc Olanib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-olanib-50mg-olaparib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Opdivo 100mg/10ml Nivolumab điều trị ung thư toàn than

Thuốc opdivo 40mg/4ml nivolumab điều trị ung thư trúng đích

  • Opdivo 40mg là một kháng thể đơn dòng được sử dụng trong liệu pháp miễn dịch ung thư. Nó là một chất ức chế điểm kiểm tra chặn thụ thể PD-1 trên các tế bào T. PD-1 đóng vai trò trong việc điều chỉnh chức năng miễn dịch
  • Giá thuốc Opdivo: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-opdivo-40mg-4ml-nivolumab/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Osicent 80mg Osimertinib điều trị ung thư phổi di căn

  • Đang cập nhật

Thuốc Osimert 80mg giá bao nhiêu? Mua Osimertinib ở đâu?

  • Đang cập nhật

Thuốc Ponaxen 15mg 45mg Ponatinib điều trị ung thư bạch cầu

Thuốc Pradaxa 110mg Dabigatran etexilate chống huyết khối

  • Thuốc Pradaxa là thuốc chống đông máu (chất ức chế thrombin) giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông. Các hoạt chất trong Pradaxa, dabigatran etexilate là một ‘prodrug’ của dabigatran. Điều này có nghĩa nó sẽ được chuyển đổi thành dabigatran trong cơ thể.
  • Giá thuốc Pradaxa: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-pradaxa-110mg-dabigatran-etexilate BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Prograf 1mg Tacrolimus phòng ngừa đào thải ghép thận, gan

Thuốc PuriNethol 50mg Mercaptoprin chống ung thư máu, chuyển hóa purin

Thuốc Regonix 40mg Regorafenib điều trị ung thư gan, trực tràng

  • Thuốc Regonix hoạt chất Regorafenib được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn (CRC) trước đây đã được điều trị bằng Fluoropyrimidine-, Oxaliplatin- và hóa trị liệu dựa trên Irinotecan, một liệu pháp chống VEGF, và nếu điều trị bằng thuốc chống VEGF.
  • Giá thuốc Regonix: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-regonix-40mg-regorafenib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc resihance 40mg Regorafenib điều trị ung thư gan, trực tràng

Thuốc Revolade 25mg Eltrombopag điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu

Thuốc Revolade 50mg Eltrombopag điều trị giảm tiểu cầu chất lượng

Thuốc Ricovir-Em chống phơi nhiễm HIV Tenofovir 300mg và Emtricitabine 200mg

Thuốc Rilutek 50mg Riluzole điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên (ALS)

Thuốc Ryzodeg 100u/ml điều trị bệnh bệnh tiểu đường

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin chống động kinh

Thuốc Sorafenat 200mg Sorafenib điều trị ung thư gan, thận, tuyến giáp

  • Thuốc Sorafenat được sản xuất bởi Natco Pharma Ấn Độ có chứa Sorafenib Tosylate 200mg dưới dạng hoạt chất trong đó. Sorafenib là một liệu pháp nhắm mục tiêu. Sorafenib được phân loại là chất ức chế Tyrosine Kinase, chất ức chế sự hình thành mạch, chất ức chế VEGF.
  • Giá thuốc Sorafenat: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-sorafenat-200mg-sorafenib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Soriatane 25mg Acitretin điều trị bệnh vẫy nến

Thuốc Spiriva 18mcg Tiotropium điều trị tắc nghẽn phổi mãn tính

Thuốc Stivarga 40mg Regorafenib điều trị ung thư đại trực tràng

Thuốc Sutent 12.5mg Sunitinib điều trị ung thư ruột, tuyến tụy hoặc thận

  • Sutent là một chất ức chế tyrosine kinase có tác dụng chống ung thư và chống tạo mạch. Nó trước đây được gọi là SU-11248, và tên hóa học của nó là sunitinib malate. Pfizer là nhà sản xuất của Sunitinib.
  • Giá thuốc Sunitiniib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-sutent-12-5mg-sunitinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Tafinlar 75mg Dabrafenib điều trị ung thư da, ung thư phổi

  • Thuốc Tafinlar là một chất ức chế kinase cạnh tranh ATP và nhắm vào con đường MAPK. Dabrafenib là một phương pháp điều trị bằng miệng một tác nhân được chỉ định để điều trị khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn ở bệnh nhân trưởng thành.
  • Giá thuốc Tafinlar: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-tafinlar-75mg-dabrafenib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Tagrisso 80mg Osimertinib điều trị ung thư phổi di căn giai đoạn cuối

Thuốc Tagrix 80mg Osimertinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

  • Đang cập nhật

Thuốc Tarceva 150mg Erlotinib điều trị ung thư phổi giai đoạn cuối

  • Thuốc Tarceva là một loại thuốc uống tổng hợp (nhân tạo) được sử dụng để điều trị ung thư. Erlotinib được phê duyệt để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) hoặc ung thư tuyến tụy đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể (di căn).
  • Giá thuốc Tarceva: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-tarceva-150mg-erlotinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Tasigna 200mg Nilotinib điều trị ung thư máu nhiễm sắc thể Philadelphia

Thuốc Tecentriq 1200mg/20ml Atezolizumab điều trị ung thư biểu mô tiết niệu, ung thư phổi (NSCLC)

Thuốc Temodal 100mg Temozolomide điều trị ung thư não

Thuốc Tracleer 125mg Bosentan thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi

  • Thuốc Tracleer hoạt chất Bosentan monohydrate là một loại thuốc theo toa được chỉ định cho bệnh nhân bị một số loại tăng huyết áp động mạch phổi (PAH, WHO Nhóm 1), đó là huyết áp cao trong các mạch của phổi.
  • Giá thuốc Tracleer: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-tracleer-125mg-bosentan/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Truvada chống phơi nhiễm HIV emtricitabine 200mg và tenofovir 245mg

Thuốc Tykerb 250mg Lapatinib điều trị ung thư vú

Thuốc Valcyte 450mg Valganciclovir điều trị viêm võng mạc (CMV)

  • Thuốc Valcyte chứa hoạt chất valganciclovir. Trong cơ thể valganciclovir thay đổi nhanh chóng thành ganciclovir. Valgancyclovir thuộc về một nhóm thuốc dùng để ngăn chặn sự phát triển của virus.
  • Giá thuốc Valcyte: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-valcyte-450mg-valganciclovir/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Vesicare 5mg Solifenacin điều trị bàng quang hoạt động quá mức

Thuốc Vfend 200 mg Voriconazole điều trị nhiễm trùng do nấm

  • Thuốc Vfend 200mg Voriconazole được dùng để điều trị nhiễm trùng do nấm cho các bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên. Cụ thể là các bệnh nhân bị nhiễm trùng xâm lấn do nấm Aspergillosis; nhiễm trùng do nấm Candida ở người không bị giảm bạch cầu trung tính
  • Giá thuốc Vfend: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-vfend-200mg-voriconazole/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Vidaza 100mg Azacitidine điều trị ung thư tủy xương, suy tủy, bạch cầu mạn

  • Thuốc Vidaza là một loại thuốc có chứa hoạt chất azacitidine. Nó có sẵn như là một loại bột được tạo thành một huyền phù để tiêm. Azasitidin là một loại thuốc trị ung thư can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Nó được sử dụng để điều trị một số loại ung thư tủy xương và rối loạn tế bào máu.
  • Giá thuốc Vidaza: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-vidaza-100mg-azacitidine/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Viread 300mg Tenofovir thuốc chống một số vi-rút, viêm gan B

Thuốc Votrient 400mg Pazopanib điều trị ung thư thận

Thuốc Xalkori 250mg Crizotinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Thuốc Xarelto 15mg Rivaroxaban điều trị và ngăn ngừa cục máu đông

Thuốc Xeloda 500mg Capecitabine điều trị ung thư đại trực tràng, vú

  • Thuốc Xeloda là một loại thuốc trị ung thư can thiệp vào sự phát triển của các tế bào ung thư và làm chậm sự lây lan của chúng trong cơ thể.
  • Thuốc Capecitabine đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1992 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1998. Nó được sản xuất bởi Genentech.
  • Giá thuốc Xeloda: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-xeloda-500mg-capecitabine/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Xeltabine 500 mg Capecitabine điều trị ung thư đại trực tràng

Thuốc Xgeva 120mg Denosumab ung thư lan ra xương, tăng canxi máu

  • Thuốc Xgeva là một kháng thể đơn dòng. Kháng thể đơn dòng được tạo ra để nhắm mục tiêu và chỉ tiêu diệt một số tế bào trong cơ thể. Điều này Denosumab có thể giúp bảo vệ các tế bào khỏe mạnh khỏi bị hư hại.
  • Giá thuốc Xgeva: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-xgeva-120mg-denosumab/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Xovoltib 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi

Thuốc Xtandi 40mg Enzalutamide điều trị ung thư tuyến tiền liệt

  • Thuốc Xtandi là một chất ức chế thụ thể androgen được chỉ định để điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (mCRPC). Enzalutamide được phối hợp phát triển và sản xuất bởi Medivation và Astellas Pharma.
  • Giá thuốc Xtandi: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamide/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Zepatier 50mg/100mg Elbasvir và grazoprevir điều trị Viêm Gan C

  • Thuốc Zepatier chứa sự kết hợp của elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc chống vi-rút ngăn ngừa viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
  • Giá thuốc Zepatier: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-zepatier-50mg-100mg/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Zoladex 3.6mg Goserelin điều trị ung thư tiền liệt tuyến

Thuốc Zometa 4mg/5ml Axit Zoledronic ung thư tủy xương

Thuốc Zykadia 150mg Ceritinib điều trị ung thư phổi 

  • Thuốc Zykadia 150mg là một loại thuốc điều trị ung thư phổi gây trở ngại cho sự tăng trưởng và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Thuốc Ceritinib còn được dùng để điều trị ung thư tế bào đã lên đến các bộ phận của cơ thể.
  • Giá thuốc Zykadia: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-zykadia-150mg-ceritinib/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Zytiga 250mg Abiraterone điều trị ung thư tiền liệt tuyến

  • Thuốc Zytiga là một loại thuốc điều trị nội tiết tố được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển. Abiraterone acetate được dùng với viên thuốc steroid và đôi khi với các loại thuốc trị liệu nội tiết tố khác.
  • Giá thuốc Zytiga: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Xatral xl 10mg Alfuzosin điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH)

Thuốc Sofuled 90mg/400mg Ledipasvir/Sofosbuvir điều trị viêm gan C

  • Thuốc Velpaclear 400mg/100ng Sofosbuvir/Velpatasvir điều trị viêm gan C

Thuốc Vemlidy 25mg Tenofovir Alafenamide điều trị viêm gan B

Thuốc Velasof 400mg/100mg Sofosbuvir/Velpatasvir điều trị viêm gan C

  • Thuốc Velasof là sự kết hợp liều cố định của Sofosbuvir một chất ức chế nucleotide tương tự nucleotide NS5B của virus viêm gan C và Velpatasvir một chất ức chế HCV NS5A, được sử dụng để điều trị mãn tính viêm gan C, một nhiễm virus của gan.
  • Giá thuốc Velasof: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-velasof-400mg-100mg-sofosbuvir-velpatasvir/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Topamax 25mg Topiramate điều trị bệnh động kinh

Thuốc Tofacinix 5mg Tofacitinib điều trị viêm khớp dạng thấp

Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir điều trị nhiễm HIV

Thuốc Thromboreductin 0.5mg Anagrelide chống đông máu

Thuốc Sprycel 50mg Dasatinib điều trị bệnh bạch cầu

Thuốc Rocimus 10g Tacrolimus điều trị bệnh chàm

Thuốc Pregnyl 1.500iu Human Chorionic Gonadotrophin (HCG) điều trị vô sinh

Thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine giảm viêm

Thuốc Noxalk 150mg Ceritinib điều trị ung thư phổi

Thuốc Mixtard 30 100iu/ml Insulin human điều trị tiểu đường

  • Mixtard là một loại insulin trộn sẵn. Nó là hỗn hợp của insulin tác dụng nhanh và insulin tác dụng dài. Nó được sử dụng để làm giảm lượng đường trong máu cao ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Giá thuốc Mixtard: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-mixtard-30-100iuml-insulin-human/ BÌNH LUẬN bên dưới bài viết để biết giá

Thuốc Metoprolol 50mg điều trị huyết áp cao và đau thắt ngực

Thuốc Lipiodol 10ml Ethiodized oil tăng cường tương phản hình ảnh trong kiểm tra X quang

Thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir điều trị bệnh tiểu đường

Thuốc Lenvanix 4mg 10mg Lenvatinib chống ung thư

Thuốc Lenalid 10mg 15mg Lenalidomide điều trị ung thư máu

Thuốc Ledvir 90mg/400mg Ledipasvir/Sofosbuvir điều trị viêm gan C

Thuốc Ledviclear 90mg/400mg Ledipasvir/Sofosbuvir điều trị viêm gan C

Thuốc Ledifos 90mg/400mg Ledipasvir/Sofosbuvir điều trị viêm gan C

Thuốc Lantus solostar 100U/ml Insulin glargine điều trị bệnh tiểu đường

Thuốc Laennec 112mg Placenta Extract (Human) cải thiện sức khỏe

Thuốc Janumet 50/850mg Sitagliptin / Metformin điều trị bệnh tiểu đường loại 2

Thuốc Isentress 400mg Raltegravir điều trị HIV

Thuốc Ilomedin 20mcg/ml Iloprost điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (PAH)

Thuốc Humira 40mg/0.4ml Adalimumab giảm viêm

Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin hạ đường huyết

Thuốc Florinef 0.1mg Fludrocortison acetate

Thuốc Exjade 250mg 500mg Deferasirox điều trị quá tải sắt mãn tính

Thuốc Ebixa 10mg Memantine điều trị bệnh Alzheimer

Thuốc Depakin chrono 500mg Axit Valproic chống động kinh

Thuốc Cymbalta 30mg 60mg Duloxetine điều trị trầm cảm

Thuốc Cipralex 20mg Escitalopram điều trị trầm cảm

Thuốc Certican 0.75mg Everolimus điều trị dự phòng thải ghép nội tạng

Thuốc Bosulif 100mg 500mg Bosutinib điều trị ung thư máu

Thuốc Baraclude 0.5mg Entecavir điều trị virus viêm gan B

Thuốc Azilect 1mg Rasagiline điều trị bệnh Parkinson

Nguồn tổng hợp uy tín: Nhathuoclp.com

Thuoc Caldihasan dieu tri benh loang xuong

Thuốc Caldihasan điều trị bệnh loãng xương

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Caldihasan điều trị bệnh loãng xương. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Caldihasan phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Caldihasan điều trị bệnh loãng xương

Tên thương hiệu: Caldihasan
Hoạt chất:  Calcium Carbonate 500mg & Vitamin D3 125IU
Đóng gói:  Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Hãng sản xuất:  Công ty TNHH Ha san – Dermapharm

Thuốc Caldihasan là gì?

Thuốc caldihasan có thành phần chính canxi, mang đến tác dụng phòng ngừa và hỗ trợ điều trị chứng thiếu canxi do không hấp thụ đủ loại chất này trong quá trình ăn uống. Bên cạnh đó, thuốc cũng giúp bổ sung canxi và vitamin D cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai, trẻ em đang trong thời kỳ phát triển, ngăn chặn tình trạng loãng xương ở người già và còi xương ở trẻ em.

Chính bởi thành phần canxi có trong thuốc, mà caldihasan còn mang đến tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp như: thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, đau nhức xương khớp, bồi bổ sụn khớp, tái tạo xương,… hiệu quả.

Caldihasan thuộc nhóm Khoáng chất và Vitamin, được sản xuất bởi Chinoin Pharmaceutical & Chemical Works Co., Ltd.

Cơ chế hoạt động của Caldihasan

Calci cần thiết để duy trì nguyên vẹn chức năng của hệ thần kinh, cơ, hệ xương, tính thấm của mao mạch và màng tế bào. Cation là yếu tố hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng của enzym và cần thiết cho một số quá trình sinh học bao gồm sự dẫn truyền của các xung động thần kinh; sự co cơ tim, cơ trơn và cơ xương; chức năng thận; hô hấp và sự đông máu. Calci còn đóng vai trò điều hòa sự phóng thích và lưu trữ các dẫn truyền xung thần kinh và các hormon, hấp thu và gắn kết các amino acid, hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) và tiết gastrin.

Công dụng, Chỉ định thuốc 

Thuốc Caldihasan được chỉ định trên lâm sàng cho các trường hợp:

  • Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị loãng xương ở người cao tuổi, còi xương, suy dinh dưỡng ở trẻ em.
  • Giúp bổ sung nhu cầu vitamin D3 và calcium cho một số đối tượng như phụ nữ có thai hay đang cho con bú, giai đoạn dưỡng bệnh, dậy thì mà chế độ dinh dưỡng không đáp ứng đủ.

Chống chỉ định thuốc Caldihasan

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Người bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu ( như bệnh nhân cường giáp, quá liều vitamin D, u ác tính tiêu xương…) tăng calci nặng sỏi thận sỏi niệu, suy thận nặng, loãng xương do bất động đang điều trị với vitamin D.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Caldihasan

Liều dùng thuốc

Liều dùng thuốc cho người lớn: uống 1-2 viên thuốc mỗi ngày (tùy nhu cầu cung cấp canxi hàng ngày). Phụ nữ có thai hoặc cho con bú không dùng vitamin D quá 400 đơn vị quốc tế thuốc một ngày (khoảng 3 viên/ngày).

Liều dùng thuốc cho trẻ em: uống 1-2 viên thuốc mỗi ngày (tùy nhu cầu cung cấp canxi hàng ngày). Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ. Đọc tất cả thông tin được cung cấp cho bạn. Làm theo tất cả các hướng dẫn chặt chẽ.

Uống cả viên thuốc cùng với một ly nước, hãy uống thuốc sau bữa ăn. Không nên dùng chung với các chất kích thích hay rượu bia, thuốc lá…

Có nhiều loại thuốc bổ sung canxi và vitamin D với hàm lượng đa dạng. Vì vậy, bạn cần thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về những loại thuốc phù hợp với bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Caldihasan

Trước khi dùng thuốc này điều trị bệnh mọi người cần phải lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Những đối tượng đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú. Khi đó, cần phải tuân thủ quá trình dùng Caldihasan® theo đúng chỉ định của các bác sĩ.
  • Hoặc bị dị ứng với những thành phần của Caldihasan, hoặc những thành phần có trong những loại thuốc khác.
  • Bạn đang trong thời gian dùng những loại thuốc khác, trong đó gồm cả thuốc được kê đơn và không được kê đơn như: thảo dược, Vitamin/ khoáng chất, thực phẩm chức năng,… để các bác sĩ xem xét và điều chỉnh liều dùng tương ứng.
  • Hết sức thận trọng dùng thuốc này đối với trẻ em và người cao tuổi.
  • Những trường hợp đang gặp phải những bệnh lý khác như: có tiền sử về bệnh sỏi thận, hoặc bệnh thận, xơ vữa động mạch hoặc mắc bệnh tim.

Tác dụng phụ 

Thuốc Caldihasan có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Kích ứng hệ tiêu hóa
  • Táo bón
  • Khó chịu dạ dày
  • Chán ăn
  • Đầy hơi
  • Tăng nồng độ canxi máu
  • Đau đầu
  • Khô miệng

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Caldihasan

Thuốc này có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc khác hoặc gây ra các tác dụng phụ khác. Chính vì vậy, mọi người trước khi sử dụng loại thuốc này cần liệt kê tất cả các loại thuốc khác mà mình đang uống để các bác sĩ có thể tư vấn và đưa ra liều lượng sử dụng hợp lý.

Những loại thuốc có tương tác với thuốc bao gồm:

  • Kháng sinh nhóm tetracycline: Doxycycline, minocycline
  • Digoxin
  • Estramustine
  • Levothyroxine
  • Cholesstyramine, colestipol
  • Nhóm Bisphosphonate: alendronate

Bảo quản thuốc Caldihasan

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay tre em và thú nuôi.

Thuoc Caldihasan dieu tri benh loang xuong
Thuoc Caldihasan dieu tri benh loang xuong

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Caldihasan điều trị bệnh loãng xương. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp

1. Thuốc Caldihasan là thuốc gì?

  • Thuốc Caldihasan là một thuốc thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin. Thuốc có thành phần chính là Calci với hàm lượng 500mg, thuốc này hay được sử dụng với mục đích là phòng và điều trị hạ canxi ở những người không hấp thu đủ canxi từ chế độ ăn.
  • Được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói thành một hộp chứa 3 vỉ, mỗi vỉ này có 10 viên nén.
  • Bảo quản thuốc tốt nhất ở điều kiện nhiệt độ dưới 30°C, nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp vào thuốc.
  • Hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

2. Thuốc Caldihasan giá bao nhiêu? mua ở đâu?

Thuốc Caldihasan giá 40.000 VNĐ/hộp bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

3. Caldihasan có tác dụng gì?

Thuốc này được chỉ định để hỗ trợ hấp thu canxi vào cơ thể nhờ tác dụng của vitamin D3, qua đó phòng và điều trị loãng xương ở người lớn,xương ở trẻ em, cung cấp, bổ sung vitamin D3 và canxi cho hoạt động thường ngày của giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai hay những người thiếu calci trong khẩu phần ăn hàng ngày.

4. Caldihasan có gây ảnh hưởng trên phụ nữ có thai và cho con bú?

Phụ nữ có thai và cho con bú không dùng vitamin D quá 400 đvqt/ ngày ( khoảng 3 viên/ ngày. Tốt nhất chỉ dùng thuốc để bổ sung vitamin D3 và canxi khi cơ thể không hấp thu được hay khẩu phần ăn không cung cấp đầy đủ cho cơ thể.

5. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc?

Không ảnh hưởng.

6. Caldihasan có tác dụng phụ gì không?

Khi dùng thuốc này, nếu thấy các biểu hiện nào bất thường sau , yêu cấu báo cho bác sỹ: mệt mỏi, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hó, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau nhức cơ xương, giảm trương lực cơ,..

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/calci%20d-hasan-caldihasan, cập nhật 19/01/2024.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-caldihasan/, cập nhật 19/01/2024.

Thuoc Kacerin dieu tri di ung

Thuốc Kacerin 10mg Cetirizine điều trị dị ứng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 3]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Kacerin 10mg Cetirizine điều trị dị ứng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Kacerin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Kacerin 10mg Cetirizine điều trị dị ứng

Tên thương hiệu: Kacerin
Thành phần hoạt chất: Cetirizine
Hàm lượng: 10 mg
Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Thuốc Kacerin là gì?

Kacerin chứa Cetirizine là một loại thuốc kháng histamine làm giảm histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi. Nó được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng như hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt hoặc chảy nước mũi.

Kacerin cũng được sử dụng để điều trị ngứa và sưng tấy do nổi mề đay.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Cetirizine

Khi bạn tiếp xúc với bất kỳ chất gây dị ứng nào, cơ thể sẽ sản sinh ra một chất hóa học gọi là histamine. Histamine gây ra hầu hết các triệu chứng liên quan đến phản ứng dị ứng. Cetirizine hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của histamine và giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng từ nhẹ đến trung bình, chẳng hạn như hắt hơi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa ở mắt, mũi và phát ban, mày đay (sưng tấy, mụn đỏ nhạt trên da).

Công dụng, Chỉ định thuốc Kacerin

  • Kacerin giúp làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và dị ứng, chẳng hạn như chảy nước mũi, ngứa, chảy nước mắt và hắt hơi.
  • Thuốc này cũng giúp làm giảm các tình trạng da dị ứng như phát ban và mẩn ngứa.

Chống chỉ định thuốc Kacerin

Quá mẫn với cetirizine, với hydroxyzine, với bất kỳ dẫn xuất piperazine nào hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thuốc này.

Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml / phút.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kacerin

Liều dùng thuốc

  • Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là: 5 – 10 mg uống một lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng và hoàn cảnh của người dùng thuốc.
  • Đối với người lớn từ 65 tuổi trở lên, liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần / ngày.
  • Đối với trẻ em từ 6 – 12 tuổi, liều khuyến cáo là: 10 mg một lần mỗi ngày hoặc 5 mg vào buổi sáng và buổi tối.
  • Đối với trẻ em từ 2 – 6 tuổi: dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc này đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Bạn có thể dùng Kacerin có hoặc không có thức ăn. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Bạn có thể ngừng dùng thuốc khi bạn cảm thấy tốt hơn, trừ khi bác sĩ đã hướng dẫn bạn cách khác.

Xem thêm các sản phẩm về thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thuốc Abirapro 250mg Abiraterone điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thuốc Avodart 0.5mg Dutasteride điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH)

Thuốc Casodex 50mg Bicalutamide điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thận trọng trước và khi dùng thuốc 

Giảm tỉnh táo:

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cetirizine không gây buồn ngủ trong những trường hợp bình thường. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn buồn ngủ khi dùng thuốc này.

Giảm chức năng gan hoặc thận:

Nếu bạn bị giảm chức năng gan hoặc thận, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn

Mang thai:

Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú:

Người ta không biết liệu cetirizine có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em:

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này đối với bệnh dị ứng theo mùa và tình trạng da dị ứng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này cho các trường hợp dị ứng quanh năm chưa được thiết lập cho trẻ em từ 12 tuổi trở xuống.

Người cao niên:

Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của cetirizine. Do đó, liều khởi đầu thấp hơn có thể được bác sĩ hoặc dược sĩ khuyến nghị.

Tác dụng phụ của Kacerin

Thuốc này có thể gây ra các tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Một số buồn ngủ
  • Mệt mỏi quá mức
  • Khô miệng
  • Đau bụng
  • Bệnh tiêu chảy
  • Nôn mửa

Cho bác sĩ biết về bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào mà bạn gặp phải khi dùng Kacerin. Ngoài ra, thảo luận về bất kỳ tác dụng phụ đang diễn ra hoặc khó chịu nào. Những tác dụng phụ này thường không phải là trường hợp khẩn cấp.

Tương tác thuốc 

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược, thực phẩm chức năng và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòn, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Kacerin dieu tri di ung
Thuoc Kacerin dieu tri di ung

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Kacerin 10mg Cetirizine điều trị dị ứng. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp

1. Kacerin là thuốc gì?

  • Kacerin là 1 thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Kacerin là một sản phẩm của Công ty Cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, được bào chế dưới dạng viên nén.
  • Thuốc này chứa dược chất chính là Cetirizin dihydroclorid 10mg và kết hợp cùng với các tá dược: Lactose monohydrat, titan dioxyd, povidon K30, hypromellose, tinh bột bắp, talc, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000.

2. Thuốc Kacerin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Kacerin có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 50.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Kacerin là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
  • Cần liên hệ những nhà thuốc uy tín để mua được sản phẩm thuốc Kacerin tốt nhất, tránh hàng giả, hàng kém chất lượng.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Cetirizine, cập nhật 3/11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Kacerin&VD-19387-13, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-kacerin-10mg-cetirizine/, cập nhật 11/11/2020

Thuoc Briozcal dieu tri benh loang xuong 1

Thuốc Briozcal điều trị bệnh loãng xương

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Briozcal điều trị bệnh loãng xương. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Briozcal phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Briozcal điều trị bệnh loãng xương

  • Tên thương hiệu: Briozcal
  • Thành phần hoạt chất: Calcium carbonate 500mg & Vitamin D3 125IU
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Lipa Pharmaceuticals Pty., Ltd.

Thuốc Briozcal là gì?

Thuốc Briozcal là sự kết hợp của Calcium carbonate và Vitamin D3được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị mức canxi trong máu thấp ở những người không nhận đủ canxi từ chế độ ăn của họ.

Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng do nồng độ canxi thấp như loãng xương, xương yếu ( nhuyễn xương, còi xương), giảm hoạt động của tuyến cận giáp (suy tuyến cận giáp) và một số bệnh cơ nhất định (tứ chứng tiềm ẩn).

Nó cũng có thể được sử dụng cho một số bệnh nhân nhất định để đảm bảo họ nhận đủ canxi (bao gồm cả phụ nữ đang mang thai, cho con bú hoặc sau mãn kinh, những người đang dùng một số loại thuốc như phenytoin, phenobarbital hoặc prednisone).

Canxi có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Nó cần thiết cho hoạt động bình thường của dây thần kinh, tế bào, cơ và xương. Nếu không có đủ canxi trong máu, cơ thể sẽ lấy canxi từ xương, do đó làm yếu xương. Vitamin D giúp cơ thể bạn hấp thụ canxi và phốt pho. Có đủ lượng vitamin D, canxi và phốt pho là rất quan trọng để xây dựng và giữ cho xương chắc khỏe.

Briozcal là một thực phẩm chức năng. Nó hoạt động bằng cách cung cấp thêm canxi cho cơ thể.

Cơ chế hoạt động của Briozcal

Canxi cacbonat là một chất bổ sung canxi được sử dụng trong tình trạng thiếu hụt và như một chất hỗ trợ trong việc phòng ngừa và điều trị loãng xương. Vitamin D3 là một sterol hòa tan trong chất béo, nó hỗ trợ trong việc điều chỉnh cân bằng nội môi canxi và photphat và khoáng hóa xương.

Công dụng, Chỉ định thuốc Briozcal

Briozcal được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ, người có tuổi
  • Điều trị các bệnh còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp và mãn tính
  • Bổ sung Canxi, vitamin D hàng ngày cho sự tăng trưởng hệ xương, răng của trẻ em, thanh thiếu niên
  • Bổ sung canxi cho phụ nữ có thai, cho con bú, phòng ngừa các biến chứng do thiếu canxi cấp và mãn
  • Điều trị bổ sung Canxi cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Chống chỉ định thuốc Briozcal

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Briozcal 
  • Nhiễm độc vitamin D
  • Có hội chứng tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi canxi. Bệnh tim và bệnh thận (Suy thận, sỏi thận nặng)
  • Loãng xương do bất động
  • Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis)

Hướng dẫn sử dụng thuốc 

Liều dùng thuốc

Liều lượng bổ sung tùy thuộc vào bản chất và mức độ nặng nhẹ của hạ canxi huyết. Liều phải được điều chỉnh theo từng người để duy trì nồng độ canxi huyết thanh ở 9-10 mg/dL.

Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng loãng xương:

  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng bổ sung cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Người lớn: Uống 1-2 viên mỗi ngày với 1 ly nước, uống sau khi ăn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Điều trị còi xương do dinh dưỡng: Chỉ dùng theo chỉ định của Thầy thuốc.

  • Liều trung bình: Uống 2 viên/ngày, trong khoảng 10 ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc Briozcal theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Sử dụng thuốc Briozcal thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng nó vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Briozcal

Canxi và vitamin D chỉ có thể trợ giúp khi không đủ chất dinh dưỡng.

Tăng canxi huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra canxi huyết. Cần kiểm tra thải trừ canxi ở các bệnh nhân tăng canxi niệu nhẹ hay suy thận mãn hoặc có sỏi thận.

Nếu cần thiết phải giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc Briozcal. Cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cần thận trọng trên các bệnh nhân sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Mang thai và cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc Briozcal, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc Briozcal không ảnh hưởng khi lái xe hoặc khi vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Briozcal

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm các vấn đề về đường tiêu hóa, ví dụ như buồn nôn và táo bón.

Nếu dùng liều rất cao, các dấu hiệu của tăng canxi huyết (nồng độ canxi trong máu cao bất thường) đã được mô tả, chẳng hạn như đau dạ dày, nôn mửa, khát nước và mệt mỏi.

Về mặt lý thuyết, quá liều hoặc quá liều hoặc quá liều về mặt lý thuyết có thể dẫn đến tăng vitamin D, sỏi thận, bệnh thận mãn tính và vôi hóa.

Tương tác thuốc Briozcal

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của tetracycline khi sử dụng cùng nhau.
  • Sử dụng đồng thời với corticosteroid toàn thân có thể làm giảm hấp thu canxi.
  • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm giảm bài tiết canxi qua nước tiểu. Sử dụng đồng thời với nhựa trao đổi ion có thể làm giảm GI hấp thu vitamin D.
  • Tăng canxi huyết có thể làm tăng độc tính của glycosid tim khi điều trị với canxi và vitamin D, theo dõi điện tâm đồ và nồng độ canxi huyết thanh.
  • Bisphosphonate hoặc natri florua nên được dùng ít nhất 3 giờ trước các chế phẩm chứa canxi.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Briozcal ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Briozcal ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Briozcal dieu tri benh loang xuong
Thuoc Briozcal dieu tri benh loang xuong

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Briozcal điều trị bệnh loãng xương. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Briozcal&VN-12270-11, cập nhật 11/2020

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/briozcal, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-briozcal/, cập nhật 10/11/2020

Thuoc Paratramol dieu tri giam dau

Thuốc Paratramol điều trị giảm đau hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Paratramol điều trị giảm đau hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Paratramol phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Paratramol điều trị giảm đau hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Paratramol
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 325mg, Tramadol 37,5mg
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim.
  • Hãng sản xuất: Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Thuốc Paratramol là gì?

Paratramol là thuốc phối hợp giảm đau. Paracetamol (Acetaminophen) hoạt động bằng cách hạ thấp một chất hóa học trong não kích thích dây thần kinh đau. Tramadol là một loại thuốc giảm đau opioid, hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể trong não và hệ thần kinh được sử dụng bởi “thuốc giảm đau” tự nhiên của cơ thể. Sự kết hợp có thể giúp giảm đau tốt hơn so với một trong hai loại thuốc.

Paratramol sử dụng để điều trị cơn đau vừa đến nặng vừa phải. Nó cũng có thể được sử dụng cho các điều kiện khác theo quyết định của bác sĩ.

Cơ chế hoạt động của Paracetamol & Tramadol

Paratramol là sự kết hợp của hai loại thuốc: Paracetamol (Acetaminophen) và Tramadol. Paracetamol là một loại thuốc giảm đau hoạt động bằng cách ngăn chặn việc giải phóng một số sứ giả hóa học gây đau. Tramadol là một loại thuốc giảm đau opioid hoạt động bằng cách ngăn chặn việc truyền tín hiệu đau đến não để giảm cảm giác đau.

Công dụng, Chỉ định thuốc Paratramol

  • Paratramol được chỉ định điều trị triệu chứng đau từ trung bình đến nặng.
  • Paratramol phải được sử dụng hạn chế cho các bệnh nhân đau từ trung bình đến nặng có cân nhắc đến nhu câu phối hợp tramadol và paracetamol.

Chống chỉ định thuốc Paratramol

  • Mẫn cảm với tramadol, paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm độc cấp với rượu, thuốc ngủ, các thuốc giảm đau tác dụng trung ương, các opioid và các thuốc tác động đến tâm thần.
  • Paratramol không được sử dụng cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase. Hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng sử dụng các thuốc này.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân động kinh không được kiểm soát bằng việc điều trị.
  • Bệnh nhân suy hô hấp nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Paratramol

Liều dùng thuốc

Liều Paratramol được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ đau và sự đáp ứng của bệnh nhân.

  • Liều khuyến cáo thông thường của Paratramol: là 1 hoặc 2 viên mỗi 4 – 6 giờ khi cần để giảm đau, tối đa 8 viên mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

Dùng Paratramol bằng đường uống và theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc dùng thường xuyên hơn mức ghi trên nhãn hoặc theo khuyến cáo của bác sĩ.

Uống cả viên thuốc cùng với một ly nước. Có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn hoặc không. Nếu bị buồn nôn, có thể hữu ích khi dùng thuốc này với thức ăn.

Để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn.

Thuốc giảm đau có hiệu quả tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi những dấu hiệu đầu tiên của cơn đau xuất hiện. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau trở nên tồi tệ hơn, thuốc có thể không có tác dụng.

 Không tăng liều, dùng thuốc thường xuyên hơn hoặc dùng thuốc trong thời gian dài hơn so với quy định. Ngừng thuốc đúng cách khi được chỉ dẫn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Paratramol

Vấn đề về dạ dày:

Paratramol có thể làm cho việc chẩn đoán các tình trạng ở bụng khó khăn hơn hoặc có thể làm trầm trọng thêm các tình trạng này.

Lạm dụng Paracetamol:

Mặc dù Paracetamol thường được coi là một loại thuốc an toàn. Nhưng lạm dụng acetaminophen có thể gây tổn thương gan, bao gồm suy gan gây tử vong hoặc cần ghép gan.

Sử dụng rượu:

Uống rượu trong khi dùng Paratramol làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nguy hiểm của thuốc. Bao gồm các vấn đề về hô hấp, co giật và buồn ngủ.

Khó thở:

Paratramol có thể ức chế hô hấp. Nếu bạn bị hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hoặc có nguy cơ mắc các vấn đề về hô hấp. Hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn

Chấn thương đầu:

Những người bị chấn thương đầu hoặc tăng áp lực trong đầu có thể có nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ (vấn đề về hô hấp). Hoặc tình trạng của họ trở nên tồi tệ hơn khi dùng thuốc này.

Nhịp tim:

Tramadol có thể gây ra những thay đổi đối với nhịp bình thường của tim. Bao gồm nhịp tim không đều được gọi là kéo dài QT.

Chức năng gan hoặc thận:

Thận chịu trách nhiệm một phần trong việc loại bỏ Paratramol khỏi cơ thể. Bệnh gan hoặc thận hoặc giảm chức năng gan hoặc thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ.

Huyết áp thấp:

Đôi khi, huyết áp giảm xuống quá thấp sau khi dùng Paratramol. Nếu huyết áp thấp khiến bạn ngất xỉu hoặc cảm thấy choáng váng, hãy liên hệ với bác sĩ.

Động kinh:

Tramadol có thể gây co giật. Đặc biệt khi sử dụng liều cao hơn hoặc khi dùng chung với các loại thuốc. Nguy cơ co giật cũng cao hơn đối với những người có tiền sử động kinh. Hoặc những người có nguy cơ bị động kinh

Hội chứng serotonin:

Phản ứng nghiêm trọng có thể xảy ra khi tramadol được kết hợp với các loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm. Phải tránh kết hợp tramadol và các chất ức chế MAO.

Phẫu thuật:

Tramadol có thể tương tác với các loại thuốc được sử dụng trong phẫu thuật. Nếu bạn được lên lịch phẫu thuật, hãy cho bác sĩ biết rằng bạn đang dùng thuốc này.

Mang thai:

Dùng thuốc này trong khi mang thai có thể ảnh hưởng đến thai nhi đang phát triển. gây ra các triệu chứng cai nghiện nguy hiểm khi em bé được sinh ra. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú:

Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng Paratramol, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em:

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này cho trẻ em. Thuốc này không nên được sử dụng bởi những người dưới 15 tuổi.

Người cao tuổi:

Người cao tuổi có thể gặp nhiều tác dụng phụ từ thuốc này. Liều thấp hơn có thể được yêu cầu.

Tác dụng phụ của Paratramol

Viên uống Paratramol có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hoặc sử dụng máy móc hạng nặng cho đến khi bạn biết cơ thể phản ứng với thuốc này như thế nào.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra với thuốc này khi bạn dùng nó trong 5 ngày bao gồm:

  • Cảm thấy buồn ngủ, buồn ngủ hoặc mệt mỏi
  • Giảm tập trung và phối hợp
  • Táo bón
  • Chóng mặt

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Paratramol

Các sản phẩm phản ứng với thuốc Paratramol:

  • Buprenorphine
  • Bupropion
  • Carbamazepine
  • Cimetidine
  • Codeine

Để tránh bất kỳ phản ứng nào, bạn nên giữ một danh sách tên các loại thuốc bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn và các sản phẩm thảo dược khác). Và chia sẻ chúng với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu sử dụng, ngừng. Hoặc thay đổi liều lượng thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Paratramol ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Paratramol dieu tri giam dau
Thuoc Paratramol dieu tri giam dau

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Paratramol điều trị giảm đau hạ sốt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Paratramol&VN-18044-14, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-paratramol/, cập nhật 10/11/2020

Thuoc Heparos dieu tri roi loan chuc nang gan

Thuốc Heparos điều trị rối loạn chức năng gan

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Heparos điều trị rối loạn chức năng gan. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Heparos phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Heparos điều trị rối loạn chức năng gan

  • Tên thương hiệu: Heparos
  • Thành phần hoạt chất: L-Cysteine 250mg, Choline bitartrate 250mg
  • Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Dongkoo Pharm Co., Ltd

Thuốc Heparos là gì?

Heparos là một loại thực phẩm chức năng được sử dụng để chăm sóc sức khỏe của người dùng. Đây là một sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ bởi Dongkoo Pharm Co., Ltd của Hàn Quốc.  Một viên nén bao phim Heparos có thành phần L-Cysteine và Choline bitartrate.

  • L-Cysteine là hoạt chất có khả năng sinh ra cystinyldopa kích thích chuyển hóa ở da, kích thích tạo keratin ngăn rụng tóc, đẩy lùi lão hóa
  • Choline bitartrate là hoạt chất có tác dụng hỗ trợ cải thiện chức năng gan giúp bạn có làn da khỏe đẹp

Thuốc Heparos mang đến công dụng tốt trong việc hỗ trợ tăng cường chức năng gan, giúp gan được khỏe mạnh. Đồng thời, sử dụng thuốc này còn giúp cho người dùng hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến gan như: sạm da, nám, tàn nhang, mụn trứng cá…

Công dụng, Chỉ định thuốc Heparos

Heparos được dùng cho những trường hợp sau:

  • Tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị bệnh do rối loạn và suy giảm chức năng gan như: nổi mề đay, tàn nhang, sạm da, viêm nhiễm mụn trứng cá, viêm da…
  • Phòng ngừa bệnh biểu bì làm dễ gãy móng chân, tay, rụng tóc, tóc chẻ, gãy ngọn…

Chống chỉ định thuốc Heparos

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với thành phần thuốc.

Rối loạn chức năng thận trầm trọng hoặc hôn mê gan.

Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Heparos

Liều dùng thuốc

Liều dùng có thể được điều chỉnh cho phù hợp với tình trạng bệnh lý và vấn đề sức khỏe của bệnh nhân.

  • Liều dùng thông thường của thuốc này cho người lớn: 2 viên / lần, mỗi ngày dùng 2 lần.

Cách dùng thuốc

Hãy tuân thủ quá trình dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ hoặc dược sĩ về liều lượng và quá trình dùng thuốc.

Thuốc dùng đường uống kèm với một ly nước đầy, dùng trước khi ăn. Uống nguyên viên thuốc, không bẻ hay nghiền nát.

Nên duy trì dùng thuốc này liên tục trong 2-3 tháng.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc 

Những trường hợp quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc này đối với trẻ dưới 6 tuổi.
  • Trường hợp mắc phải tình trạng rối loạn về chức năng thận ở mức độ nghiêm trọng, hoặc bị hôn mê gan.
  • Cần phải hết sức thận trọng dùng thuốc này trong trường hợp bị bị Cystin niệu. Cần phải ngừng dùng thuốc này nếu như đang mắc phải những bệnh lý về dạ dày, ruột.
  • Nên thận trọng khi điều trị bằng Heparos cho bệnh nhân là phụ nữ đang mang bầu hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ

Tác dụng phụ của Heparos

Thuốc này gây ra các tác dụng phụ như tiêu chảy, đau bụng, khát nước, có thể có nôn và buồn nôn.

Một số bệnh nhân có thể bị tăng mụn lên nhiều hơn ở giai đoạn đầu khi sử dụng thuốc tuy nhiên đó là do tác dụng loại bỏ chất bẩn, cặn bã ở da bắt đầu tăng cường, tiếp tục sử dụng thuốc sẽ hết nhanh chóng hiện tượng này.

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Heparos

Để đảm bảo an toàn, bệnh nhân hãy thông báo đến bác sĩ điều trị về các loại thuốc mình đang dùng như thuốc kê đơn, không kê đơn, khoáng chất, vitamin, thảo dược,… Dựa vào đó, bác sĩ sẽ cân nhắc và có phương án điều chỉnh, tránh trường hợp tương tác xảy ra gây nguy hại cho sức khỏe.

Levodopa – thuốc dùng trong điều trị bệnh Parkinson là loại thuốc có khả năng tương tác cùng Heparos. Nếu dùng đồng thời, sẽ khiến tác dụng của thuốc bị giảm đi, đồng thời gia tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Heparos dieu tri roi loan chuc nang gan 1
Thuoc Heparos dieu tri roi loan chuc nang gan 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Heparos điều trị rối loạn chức năng gan. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Heparos&VN-15060-12, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-heparos/, cập nhật 9/11/2020

Thuoc Siloflam dieu tri roi loan cuong duong

Thuốc Siloflam 100mg Sildenafil điều trị rối loạn cương dương

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Siloflam 100mg Sildenafil điều trị rối loạn cương dương. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Siloflam phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Siloflam 100mg Sildenafil điều trị rối loạn cương dương

  • Tên thương hiệu: Siloflam
  • Thành phần hoạt chất: Sildenafil
  • Hàm lượng: 100mg
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
  • Công ty Đăng ký: Rotaline Molekule Pvt.Ltd.

Thuốc Siloflam là gì?

Siloflam chứa Sildenafil được sử dụng để điều trị các vấn đề về chức năng tình dục của nam giới (bất lực hoặc rối loạn cương dương -ED). Kết hợp với kích thích tình dục, sildenafil hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật để giúp người đàn ông có được và giữ cương cứng.

Thuốc này không bảo vệ khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, viêm gan B, lậu, giang mai ). Thực hành tình dục an toàn như sử dụng bao cao su latex. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Cơ chế hoạt động của Sildenafil

Sildenafil hoạt động bằng cách thư giãn các cơ trơn có trong thành mạch máu ở dương vật. Hành động này được giới hạn ở các khu vực cụ thể của cơ thể và lưu lượng máu ở những khu vực này được tăng lên. Vì vậy, khi có kích thích tình dục, thuốc này làm tăng lưu lượng máu trong dương vật, kết quả là dương vật cương cứng thành công hoặc cải thiện và không có bất kỳ tác dụng nào khi không có kích thích tình dục.

Công dụng, Chỉ định thuốc Siloflam

Siloflam được sử dụng cho:

  • Hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn cương dương
  • Duy trì sự cương cứng để thỏa mãn trong tình dục
  • Kéo dài thời gian quan hệ, nâng cao sự bền bỉ cho nam giới

Chống chỉ định thuốc Siloflam

Không sử dụng cho những bệnh nhân bị dị ứng với sildenafil hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào khác có trong thuốc này.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Siloflam

Liều dùng thuốc

Liều khuyến cáo thông thường của Siloflam là: 50mg uống khi cần thiết, khoảng 30 – 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục.

Dựa trên hiệu quả và tác dụng phụ của thuốc, có thể tăng liều lên 100mg hoặc giảm xuống 25mg.

Liều khuyến cáo tối đa là 100mg và không nên dùng nhiều hơn một liều mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

Uống thuốc này đúng theo hướng dẫn của bác sĩ. Không tiêu thụ nó với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo.

Siloflam có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn, nhưng dùng nó với một bữa ăn giàu chất béo có thể làm chậm tốc độ bắt đầu tác dụng của thuốc.

Uống Siloflam tối đa 4 giờ trước khi bạn muốn quan hệ tình dục. Để sildenafil hoạt động tốt, bạn cần phải kích thích tình dục.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Siloflam

Thuốc chứa nitrat: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa nitrat (Ví dụ: Nitroglycerin, Isosorbide, v.v.) do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Suy tim: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định nghiêm trọng hoặc suy tim nặng mà không thể thực hiện hoạt động tình dục.

Hạ huyết áp: Tiêu thụ thuốc này có thể làm giảm mức huyết áp nhẹ và trong thời gian ngắn. Cần thận trọng nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào để giảm mức huyết áp cao.

Biến dạng của dương vật: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị biến dạng thực thể của dương vật có thể do co thắt, xơ hóa thể hang hoặc bệnh Peyronie. Nguy cơ mất khả năng tình dục vĩnh viễn là rất cao nếu thuốc này được sử dụng cho những bệnh nhân mắc các tình trạng này.

Priapism: Thuốc này có thể gây ra chứng Priapism, một cơn đau cương cứng kéo dài hơn 4 giờ. Những bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, ung thư máu, biến dạng thể chất của dương vật, … có nguy cơ cao mắc chứng priapism.

Mất thính giác: Thuốc Siloflam có thể làm giảm khả năng nghe đột ngột kèm theo tiếng vo ve hoặc ù tai. Ngừng sử dụng thuốc này và liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có các triệu chứng như vậy.

Mất thị lực: Thuốc này có thể gây mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt. Nó cũng có thể gây suy giảm khả năng phân biệt màu sắc. Do đó, nó nên được sử dụng hết sức thận trọng cho những bệnh nhân mắc chứng rối loạn di truyền hiếm gặp của võng mạc gọi là viêm võng mạc sắc tố vì những bệnh nhân này có nguy cơ mất thị lực cao hơn.

Các vấn đề về gan hoặc thận: Nếu bạn có chức năng gan hoặc thận kém, bạn có thể cần dùng thuốc này liều thấp hơn. Bệnh thận hoặc giảm chức năng gan hoặc thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ.

Phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH): Bệnh nhân bị rối loạn cương dương có nguy cơ cao mắc chứng BPH và ngược lại. Do đó, việc đánh giá BPH được khuyến cáo ở những bệnh nhân bị rối loạn cương dương.

Mang thai và cho con bú: Sildenafil không dùng cho phụ nữ.

Trẻ em: Sildenafil không dành cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi: Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên, bạn có thể cần liều lượng thuốc này thấp hơn.

Tác dụng phụ của Siloflam

Viagra có thể gây ra các tác dụng phụ nhẹ hoặc nghiêm trọng. Danh sách sau đây chứa một số tác dụng phụ chính có thể xảy ra khi dùng Viagra. Những danh sách này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Để biết thêm thông tin về các tác dụng phụ có thể có của Viagra, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Các tác dụng phụ thường gặp của Siloflam có thể bao gồm:

  • Đau đầu
  • Bốc hỏa
  • Khó tiêu
  • Thay đổi thị lực nhẹ và tạm thời
  • Nghẹt mũi
  • Đau lưng
  • Đau cơ
  • Buồn nôn
  • Chóng mặt
  • Phát ban

Hầu hết các tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Siloflam

Một số loại thuốc không kết hợp tốt với Siloflam. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng những loại thuốc này trước khi bắt đầu dùng Siloflam:

  • Nitrat cho đau ngực
  • Riociguat cho tăng huyết áp động mạch phổi

Một số liệu pháp bổ sung có thể có các thành phần có thể cản trở sildenafil và gây ra các tác dụng phụ. Cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Bao gồm các biện pháp thảo dược, vitamin hoặc chất bổ sung.

Bảo quản thuốc Siloflam

Bảo quản thuốc Siloflam ở nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh nắng trực tiếp và hơi ẩm.

Giữ thuốc Siloflam ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Siloflam dieu tri roi loan cuong duong 1
Thuoc Siloflam dieu tri roi loan cuong duong 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Siloflam 100mg Sildenafil điều trị rối loạn cương dương. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Siloflam-100&VN-16038-12, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-siloflam-100mg-sildenafil/, cập nhật /11/2020

Thuoc Fatig dieu tri suy nhuoc chuc nang

Thuốc Fatig điều trị suy nhược chức năng cơ thể

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Fatig điều trị suy nhược chức năng cơ thể. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Fatig phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Fatig điều trị suy nhược chức năng cơ thể

  • Tên thương hiệu: Fatig
  • Thành phần hoạt chất: Mg gluconate (Magie gluconat) 0,426g & Calcium glycerophosphate 0,456g
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 ống 10ml dung dịch uống
  • Hãng sản xuất: Pharmatis
  • Công ty Đăng ký: Abbott Laboratories

Thuốc Fatig là gì?

Fatig thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin. là sự kết hợp của 3 khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể Magne, Calcium, Phospho. Các chất này có vai trò quan trọng và liên quan mật thiết với nhau trong các hoạt động của cơ thể.

Sự phối hợp của 3 chất này có trong thuốc Fatig giúp cho các quá trình chuyển hóa, các phản ứng sinh hóa diễn ra ổn định hơn, khi đó hoạt động cung cấp năng lượng cho cơ thê sẽ được kích hoạt, giúp phục hồi các hoạt động do các phản ứng tạo năng lượng trong cơ thể bị rối loạn, hoặc do lượng chất khoáng bị hao hụt rất nhiều mà cơ thể không thể bù đắp kịp thời qua đường ăn uống.

Cơ chế hoạt động của Fatig

Fatig là sự kết hợp của ba khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể Magne, Calcium, Phospho. Các chất này có vai trò rất quan trọng và liên quan với nhau trên các hoạt động của cơ thể bao gồm: chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ xương khớp.

Công dụng, Chỉ định thuốc Fatig

Thuốc này dùng để điều trị suy nhược chức năng.

  • Thích hợp cho bệnh nhân trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau nhiễm trùng, sau phẫu thuật, bệnh nội tiết hoặc chuyển hóa, suy dinh dưỡng, nghiện rượu)
  • Học sinh và sinh viên trong thời gian thi cử
  • Người bị stress
  • Người hoạt động trí não quá sức
  • Người lao động chân tay
  • Người chơi thể thao
  • Người cao tuổi
  • Phụ nữ mãn kinh
  • Trẻ đang tăng trưởng

Chống chỉ định thuốc Fatig

Dị ứng với một trong các thành phần của dung dịch, đặc biệt là với Parabens.

Nồng độ Calci tăng bất thường trong máu hoặc trong nước tiểu.

Có căn Calci trong mô.

Đang theo chế độ ăn kiêng đường Fructose (vì thuốc này có chứa Sorbitol và Sucrose).

Trẻ dưới 6 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fatig

Liều dùng thuốc

  • Liều dùng khuyến cáo của Fatig cho người lớn: uống 2 – 3 ống mỗi ngày.
  • Liều dùng khuyến cáo của Fatig cho trẻ em từ 6 -15 tuổi: uống 1 ống mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

  • Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.
  • Pha loãng ống thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn.
  • Không được dùng thuốc này kéo dài quá 4 tuần.
  • Hãy tuân thủ liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Fatig

Vì thuốc này có chứa sorbitol, đề nghị báo cáo cho bác sĩ của bạn biết nấu bạn bị tắc ống mật hoặc bị suy gan nặng.

Nếu bạn bị bệnh đái tháo đường hoặc đang theo chế độ ăn ít tinh bột, cần lưu ý rằng mỗi ống chứa 2,65g sucrose.

Cần lưu ý rằng mỗi ống có chứa 87,3 mg calci va 67 mg phospho.

Thuốc có chứa cồn từ 0,072 đến 0,079 g cồn cho mỗi liều sử dụng.

Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú cần cân nhắc lợi- hại khi sử dụng thuốc và cần có thêm lời khuyên của bác sĩ tránh các tác dụng không mong muốn khi sử dụng cho trẻ.

Tác dụng phụ

Đối với một số người thuốc này có thể có tác dụng không mong muốn gây khó chịu ở mức độ nặng hay nhẹ: vì thuốc có chứa sorbitol nên có thể có rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.

Hãy thông báo với bác sĩ hoặc được sĩ của bạn biết mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Fatig

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Đặc biệt khi đang điều trị bằng Kayexalate (natri polystyren sulphonat).

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Fatig dieu tri suy nhuoc chuc nang 1
Thuoc Fatig dieu tri suy nhuoc chuc nang 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Fatig điều trị suy nhược chức năng cơ thể. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp 

1. Thuốc Fatig là gì?

Fatig có thành phần:

  • Magnesium gluconate hàm lượng: 0.426 g
  • Calcium glycerophosphate hàm lượng: 0.456 g
  • Phối hợp tá dược gồm: dung dịch sorbitol (70%), đường trắng, dung dịch acid hydrochloric loãng, natri benzoat, natri methyl parahydroxybenzoat, vị trái lý đen, nước tinh khiết vừa đủ 1 ống 10ml.

Tương đương:

  • Nguyên tố P hàm lượng: 67mg
  • Nguyên tố Ca hàm lượng: 87.3mg
  • Nguyên tố Mg hàm lượng: 25mg

Fatig thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được dùng trong điều trị suy nhược cơ thể.

Thuốc được sản xuất bởi Laboratoires Fournier S.A, được bào chế dưới dạng dung dịch uống dễ dàng khi sử dụng.

2. Thuốc Fatig giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Fatig do Laboratoires Fournier S.A sản xuất, được nhập khẩu từ Pháp, hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá 110.000 VNĐ/ hộp 10 ống.
  • Hiện nay, thuốc đang có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với dịch vụ giao hàng toàn quốc và tư vấn miễn phí.
  • Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng.

3. Thuốc Fatig có tác dụng gì?

  • Fatig với thành phần gồm các nguyên tố P, Ca, Mg là các khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể, liên quan đến chức năng chuyển hóa, hoạt động của tim, hoạt động cơ, dẫn truyền thần kinh, chức năng xương khớp…
  • Calci có tác dụng quan trọng trong chức năng cơ xương, thần kinh và truyền tin nội bào. Nồng độ ion Calci liên quan trực tiếp đến đóng mở kênh Calci, tác động tới hoạt động của cúc tận cùng, giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh và rất nhiều chức năng sinh lý khác trong cơ thể.
  • Phospho dạng phosphate quan trọng trong chuyển hóa năng lượng, tham gia cấu tạo ADN, ARN và kế hợp Calci cho xương chắc khỏe.
  • Magnesium không được hấp thu qua đường tiêu hoá cũng không chuyển hoá trong cơ thể và được thải trừ qua thận. Magnesium sulfate có tác dụng nhuận tràng vì nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên khi uống, nó tồn tại trong lòng ống tiêu hóa, tạo áp suất thẩm thấu kéo nước vào lòng ống tiêu hóa. Đồng thời, Magnesium làm tăng nồng độ các chất điện giải trong ruột non do kích thích giải phóng cholecystokinin – pancreozymin, tăng thể tích và kích thích nhu động ruột.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/fatig, cập nhật 11/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-fatig/, cập nhật 6/11/2020

Thuoc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline

Thuốc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline điều trị rối loạn tuần hoàn máu ở các chi

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline điều trị rối loạn tuần hoàn máu ở các chi. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Pentoxipharm phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline điều trị rối loạn tuần hoàn máu ở các chi

  • Tên thương hiệu: Pentoxipharm
  • Thành phần hoạt chất: Pentoxifylline
  • Hàm lượng: 100mg
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Unipharm AD

Thuốc Pentoxipharm là gì?

Pentoxipharm là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn mạch ngoại vi. Nó mở rộng các mạch máu và cải thiện độ nhớt của máu, do đó cải thiện lưu lượng máu trong các mô.

Pentoxifar được sử dụng để điều trị các rối loạn lưu lượng máu như rối loạn nhịp thở ngắt quãng (đau đột ngột ở cơ đi lại ở chân), bệnh mạch máu do tiểu đường, loét dinh dưỡng ở cẳng chân, xơ vữa động mạch não, rối loạn thiếu máu cục bộ thoáng qua, rối loạn mạch máu võng mạc; rối loạn tiền đình và thính giác mạch máu.

Pentoxipharm cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Pentoxifylline

Pentoxifylline là một dẫn xuất xanthine. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được làm sáng tỏ đầy đủ. Nhưng nó được cho là làm giảm độ nhớt của máu, tăng khả năng biến dạng của bạch cầu và tính linh hoạt của hồng cầu, và giảm sự kết dính, hoạt hóa bạch cầu trung tính. Nó cũng cải thiện vi tuần hoàn và oxy hóa mô ngoại vi bằng cách tăng lưu lượng máu.

Công dụng, Chỉ định thuốc 

Thuốc Pentoxipharm có thể được sử dụng để điều trị:

  • Bệnh mạch máu ngoại vi (lưu thông máu đến tay và chân kém).
  • Đau không liên tục (đau khi đi bộ hoặc khi nghỉ ngơi do tuần hoàn máu kém đến chân).

Chống chỉ định thuốc Pentoxipharm

Không sử dụng nếu bạn có tiền sử dị ứng với pentoxifylline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác thuộc nhóm dẫn xuất xanthine.

Thuốc này không được khuyến khích sử dụng nếu bạn đã có một đợt chảy máu não hoặc võng mạc mắt gần đây.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentoxipharm

Liều dùng thuốc

  • Liều khởi đầu thông thường của Pentoxipharm là: 400mg (4 viên) mỗi lần, uống ba lần một ngày.
  • Bác sĩ có thể giảm liều của bạn xuống 4 viên x 2 lần / ngày.

Cách dùng thuốc

Luôn dùng Pentoxipharm chính xác như bác sĩ đã nói với bạn. Bạn nên kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.

Dùng thuốc này bằng đường uống, nuốt cả viên với một ly nước. Uống cùng hoặc ngay sau bữa ăn.

Nếu bạn cảm thấy tác dụng của thuốc quá yếu hoặc quá mạnh, không nên tự thay đổi liều lượng mà hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Sử dụng thuốc này liên tục từ 4 tuần đến 6 tháng. Tuyệt đối tuân thủ điều trị, có trường hợp bệnh nhân sẽ mất triệu chứng sau 2 – 4 tuần điều trị nhưng bệnh vẫn chưa khỏi hẳn, nhân viên y tế cần chú ý rõ cho người bệnh.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Pentoxipharm

Chảy máu: Việc sử dụng pentoxifylline có liên quan đến chảy máu và kéo dài thời gian đông máu. Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên khi điều trị kết hợp với các thuốc làm loãng máu như warfarin.

Huyết áp: Những người bị huyết áp thấp có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này. Bác sĩ sẽ theo dõi bạn trong khi bạn đang dùng pentoxifylline.

Bệnh gan hoặc thận: Những người bị bệnh gan hoặc thận nên thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc pentoxipharm trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Pentoxifylline đi vào sữa mẹ. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng pentoxifylline, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao niên: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này. Bác sĩ sẽ theo dõi bạn trong khi bạn đang dùng thuốc pentoxipharm.

Tác dụng phụ 

Ngừng dùng pentoxifylline và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng : phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Đau ngực
  • Nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực
  • Nước tiểu đỏ hoặc hồng
  • Một cảm giác nhẹ như bạn có thể bị ngất đi
  • Dấu hiệu của xuất huyết dạ dày: phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, nhức đầu
  • Buồn nôn ói mửa
  • Tiêu chảy, đầy hơi
  • Đầy hơi, khó chịu ở dạ dày

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Pentoxipharm

Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của Pentoxipharm, bao gồm:

  • Tăng khả năng tiếp xúc và độc tính với cimetidine, ciprofloxacin.
  • Tăng nguy cơ chảy máu và kéo dài thời gian prothrombin với thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin), thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (ví dụ clopidogrel), và ketorolac.
  • Có thể làm tăng mức độ theophylline và độc tính.
  • Tăng tác dụng dược lý của thuốc hạ huyết áp, insulin và thuốc uống hạ đường huyết.

Vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Điều này bao gồm các loại thuốc không cần đơn, bao gồm cả thuốc thảo dược. Điều này là do Pentoxipharm có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của một số loại thuốc khác.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Pentoxipharm ở nhiệt độ khoảng 20-25 ° C. Tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Pentoxipharm ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline
Thuốc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Pentoxipharm 100mg Pentoxifylline điều trị rối loạn tuần hoàn máu ở các chi. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Pentoxifylline, cập nhật 19/01/2024.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-pentoxipharm-100mg-pentoxifylline/, cập nhật 19/01/2024.

Thuoc Banitase dieu tri benh duong tieu hoa

Thuốc Banitase điều trị các bệnh đường tiêu hóa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Banitase điều trị các bệnh đường tiêu hóa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Banitase phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Banitase điều trị các bệnh đường tiêu hóa

  • Tên thương hiệu: Banitase
  • Thành phần hoạt chất: Simethicone 300mg, Acid dehydrocholic 25mg, Trimebutine maleate 100mg, Pancreatin 150mg, Bromelain 50mg
  • Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH Dược Phẩm Shinpoong Daewoo

Thuốc Banitase là gì?

Banitase là một loại thuốc thuộc nhóm tiêu hóa, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến đường tiêu hóa như rối loạn chức năng ống tiêu hóa và rối loạn chức năng đường mật.

Thuốc này có chứa các thành phần chính như Trimebutine maleate, Acid Banitase dehydrocholic, Bromelain, Pancreatin và Simethicone. Cùng các tá dược như dầu lecithin, Parafin lỏng, Parafin rắn, Ethyl vanillin, Gelatin, Glycerin đậm đặc, nước tinh khiết, màu vàng số 5 và 203, màu xanh số 1 và Titan dioxide.

Hiện thuốc Banitase đang được bào chế dưới dạng viên nang mềm, đóng thành vỉ dưới dạng hộp kín và mỗi hộp gồm có 12 vỉ hoặc 20 vỉ.

Công dụng, Chỉ định thuốc Banitase

Thuốc này được các bác sĩ chỉ định cho những bệnh nhân có biểu hiện:

  • Khó tiêu ở dạ dày và ruột, rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy, khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật
  • Hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất tương lực, không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa, Tiêu chảy chức năng

Chống chỉ định thuốc Banitase

Không dùng cho người bị mẫn cảm với thành phần hoạt chất chính hoặc là bất kỳ các thành phần tá dược nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Banitase

Liều dùng thuốc

  • Liều dùng khuyến cáo của Banitase cho người lớn: Mỗi ngày nên dùng 3 lần, mỗi lần 2 viên.
  • Liều dùng khuyến cáo của Banitase cho trẻ em trên 12 tuổi: Nên dùng ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Cách dùng thuốc

Thuốc Banitase được bào chế dưới dạng viên nang mềm và được dùng theo đường uống.

Uống trọn viên thuốc với nhiều nước, uống thuốc trước bữa ăn (trước khoảng 15 phút).

Không được sử dụng thuốc quá 2 tuần nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có những triệu chứng bất thường, người bệnh hãy ngưng sử dụng thuốc và hỏi ngay ý kiến của bác sĩ để có phương pháp xử lý phù hợp.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Banitase

Những trường hợp sau cần cân nhắc thật kỹ trước khi sử dụng thuốc Banitase để điều trị:

  • Không sử dụng Banitase đối với những người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai: Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ mang thai. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Phụ nữ cho con bú: Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập. Tốt nhất bạn nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
  • Đối với bệnh nhân cao tuổi hoặc người suy giảm chức năng thận thì nên chú ý chức năng thận để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Ngoài ra, người bệnh cần tuân thủ đúng liều dùng theo sự chỉ định của bác sĩ và tham khảo ý kiến của các bác sĩ về đồ ăn đồ uống có thể làm giảm tác dụng của thuốc và có nguy cơ gia tăng tác dụng phụ của thuốc.

Tác dụng phụ của Banitase

Khi dùng thuốc này có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn.

  • Nhiều người sẽ gặp phải các trường hợp như: nhịp tim nhanh, cảm giác nóng lạnh, mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón…
  • Và với một số người mẫn cảm với các thành phần có trong sản phẩm có thể bị phát ban.

Tương tác thuốc Banitase

Trong quá trình sử dụng chung với một số thuốc khác có thể xảy ra tương tác thuốc làm giảm hiệu quả sử dụng. Người bệnh cần lưu ý khi sử dụng thuốc Banitase với các loại thuốc sau:

  • Cisaprid: Có tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị Cisaprid làm mất đi khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
  • Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ thất.

Bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Banitase dieu tri benh duong tieu hoa
Thuoc Banitase dieu tri benh duong tieu hoa

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Banitase điều trị các bệnh đường tiêu hóa. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp

1. Banitase là thuốc gì?

Thuốc này là một sản phẩm của Công ty TNHH PHIL INTER PHARMA, là thuốc dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến hệ tiêu hóa, với hoạt chất là Trimebutine. Một viên nang mềm Banitase có thành phần:

  • Trimebutine với hàm lượng 100mg
  • Acid dehydrocholic với hàm lượng 25mg
  • Pancreatin với hàm lượng 150mg
  • Bromelain với hàm lượng 50mg
  • Simethicone với hàm lượng 300mg
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên

2. Thuốc Banitase có tác dụng gì?

  • Thuốc này có tác dụng điều trị chứng khó tiêu ở dạ dày hoặc ở ruột, chứng khó tiêu sau khi làm phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật.
  • Điều trị rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy.
  • Điều trị hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực, không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa, tiêu chảy chức năng.

3. Thuốc Banitase giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Banitase gồm 20 vỉ mỗi vỉ 5 viên nang mềm, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 850000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

4. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai : Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Nhưng cho tới nay, chưa có số liệu đánh giá khả năng gây dị tật hoặc gây độc cho thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do vậy, chỉ dùng thuốc này  khi thực sự cần thiết, không dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ và phải có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Đối với phụ nữ cho con bú : Trong thời gian dùng thuốc, người mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú tuy nhiên cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ.

5. Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nhìn chung, thuốc này không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần cẩn thận khi sử dụng do thuốc có 1 số tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt, choáng váng,…

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Simeticone, cập nhật 20/10/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-banitase/, cập nhật 5/11/2020

Thuoc Cedetamin dieu tri di ung

Thuốc Cedetamin điều trị các tình trạng dị ứng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 6 Average: 2.8]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Cedetamin điều trị các tình trạng dị ứng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Cedetamin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Cedetamin điều trị các tình trạng dị ứng

  • Tên thương hiệu: Cedetamin
  • Thành phần hoạt chất: Dexclorpheniramin maleat 2mg, Betamethason 0,25mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

Thuốc Cedetamin là gì?

Cedetamin là một loại thuốc có chứa betamethasone và dexchlorpheniramine maleate để điều trị các tình trạng dị ứng. Betamethasone là một loại steroid để giảm ngứa và viêm trong khi dexchlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamine để điều trị mày đay.

  • Betamethasone là một corticosteroid được sử dụng để điều trị các tình trạng mà liệu pháp corticosteroid để giảm ngứa và viêm, ngoại trừ các trạng thái thiếu hụt tuyến thượng thận. Việc thiếu các đặc tính mineralocorticoid ảo của nó làm cho betamethasone đặc biệt thích hợp để điều trị các điều kiện mà việc giữ nước sẽ là một bất lợi.
  • Dexchlorpheniramine maleate, một dẫn xuất alkylamine, là thuốc kháng histamine gây an thần ở mức độ vừa phải để điều trị mày đay; nó cũng có hoạt tính antimuscarinic.

Cơ chế hoạt động của Cedetamin

Cedetamin kết hợp tác dụng chống viêm và chống dị ứng của betamethasone corticosteroid với hoạt tính kháng histamin của dexchlorphenamine maleate.

Bằng cách sử dụng kết hợp betamethasone và dexchlorphenamine maleate, các kết quả tương đương thường thu được với lượng corticosteroid nhỏ hơn so với khi chỉ dùng corticosteroid.

Công dụng, Chỉ định thuốc Cedetamin

Cedetamin thường được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng sức khỏe, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng
  • Các vấn đề về hô hấp
  • Tình trạng da và phản ứng da liễu

Chống chỉ định thuốc Cedetamin

Những người có biểu hiện quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào

Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân

Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế Monoamine oxidase (MAO)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cedetamin

Liều dùng thuốc

Liều dùng nên được cá nhân hóa và điều chỉnh tùy theo bệnh cụ thể đang được điều trị, mức độ nghiêm trọng của nó và phản ứng của bệnh nhân. Khi sự cải thiện xảy ra, liều lượng nên được giảm dần đến mức duy trì tối thiểu và ngừng nếu có thể.

Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, bắt đầu với 1-2 viên x 4 lần / ngày (sau bữa ăn và trước khi đi ngủ), hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc Cedetamin chính xác theo chỉ định của bảo sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Cedetamin có dạng viên nén để uống, nên uống cùng với thức ăn, sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Thời gian điều trị mề đay cấp tính thông thường sẽ không quá 10 ngày; cũng dừng khi điều trị không giảm.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Cedetamin

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn, nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú. Điều này là do, trong khi bạn đang mong đợi hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ.
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Điều này bao gồm bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng có sẵn để mua mà không cần toa bác sĩ, chẳng hạn như thuốc thảo dược và thuốc bổ sung.
  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Cedetamin hoặc các loại thuốc Cedetamin khác.

Tránh sử dụng Cedetamin nếu bạn đang bị nhiễm nấm ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể.

Tác dụng phụ của Cedetamin

Cedetamin có thể gây ra những tác dụng phụ này, bao gồm:

  • Dị ứng da nghiêm trọng, nổi mề đay, mẩn ngứa, đỏ da
  • Sưng cổ họng, môi, lưỡi hoặc mặt
  • Nhìn mờ
  • Khó thở
  • Sưng tấy
  • Viêm nhiễm
  • Lú lẫn
  • Co giật
  • Đau dạ dày
  • Phân sệt và sẫm màu
  • Vấn đề khi đi tiểu
  • Đau bụng dữ dội
  • Nôn mửa
  • Buồn nôn
  • Tăng huyết áp
  • Mất ngủ
  • Thay đổi tâm trạng đột ngột
  • Đau đầu
  • Dễ bầm tím
  • Mụn
  • Tăng tiết mồ hôi và khô da

Không phải ai cũng gặp những tác dụng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Cedetamin

Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Dùng Cedetamin với những thuốc này có thể gây ra tương tác thuốc:

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine tăng cường chuyển hóa Cedetamin
  • Các glycosid trợ tim tăng cường loạn nhịp tim hoặc nhiễm độc digitalis
  • Coumarins, aspirin, NSAID, thuốc trị đái tháo đường

Bảo quản thuốc Cedetamin

Bảo quản thuốc Cedetamin ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh ẩm.

Giữ thuốc Cedetamin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Cedetamin dieu tri di ung
Thuoc Cedetamin dieu tri di ung

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Cedetamin điều trị các tình trạng dị ứng. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Betamethasone/dexchlorpheniramine, cập nhật 2/4/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-cedetamin/, cập nhật /11/2020

Thuoc Biolac dieu tri cac benh duong tieu hoa

Thuốc Biolac điều trị các bệnh đường tiêu hóa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Biolac điều trị các bệnh đường tiêu hóa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Biolac phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Biolac điều trị các bệnh đường tiêu hóa

  • Tên thương hiệu: Biolac
  • Thành phần hoạt chất: Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus kefir
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 100 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty Vắcxin và Sinh phẩm số 2 (Biopharco)

Thuốc Biolac là gì?

  • Biolac là một loại đường. Nó được phân hủy trong ruột già thành các axit nhẹ hút nước vào ruột kết, giúp làm mềm phân.
  • Thuốc được sử dụng để điều trị táo bón mãn tính.
  • Biolac đôi khi được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa một số tình trạng của não do suy gan gây ra, có thể dẫn đến nhầm lẫn, các vấn đề về trí nhớ hoặc suy nghĩ, thay đổi hành vi, run, cảm thấy cáu kỉnh, khó ngủ, mất phối hợp và mất ý thức.
  • Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Biolac

Lactobacillus là một chế phẩm sinh học. Nó hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng của vi khuẩn tốt trong ruột có thể bị khó chịu sau khi sử dụng kháng sinh hoặc do nhiễm trùng đường ruột.

Công dụng, Chỉ định thuốc Biolac

Thuốc này được chỉ định cho các trường hợp:

  • Điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như đau bụng, đi ngoài, táo bón
  • Điều trị viêm ruột cấp tính hoặc mạn tính
  • Khắc phục tình trạng đi ngoài nhiều lần, phân nát, sống
  • Giúp ổn định và cân bằng lại hệ vi khuẩn tự nhiên trong đường ruột.

Chống chỉ định thuốc Biolac

Không dùng thuốc này trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Biolac

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Liều dùng thuốc Biolac cho người lớn là: Uống 2–4 viên/ngày.
  • Liều dùng thuốc Biolac cho trẻ em trên 6 tuổi: uống 1–2 viên/ngày (dạng viên nang) hoặc uống 1–2 gói/ngày (dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống).

Cách dùng thuốc

Hãy đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi ý  kiến từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Uống hoặc hòa tan thuốc này với nước đun sôi để nguội. Không hòa tan thuốc vào nước nóng.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để nhận được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Hãy nhớ uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Có thể mất đến 48 giờ để đi tiêu. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Biolac

Thuốc ở dạng bổ sung vi khuẩn nên không có lưu ý và cảnh báo đặc biệt.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Không ảnh hưởng.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Biolac để điều trị, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ nhẹ trên đường tiêu hóa như đầy bụng, đầy hơi,..

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc Biolac

Biolac có thể tương tác với Tetracyclin làm giảm hấp thu.

Thuốc này khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Biolac dieu tri cac benh duong tieu hoa
Thuoc Biolac dieu tri cac benh duong tieu hoa

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Biolac điều trị các bệnh đường tiêu hóa. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Lactobacillus, cập nhật 21/10/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-biolac/, cập nhật 4/11/2020

Thuoc Coldacmin dieu tri giam dau va ha sot

Thuốc Coldacmin điều trị giảm đau và hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Coldacmin điều trị giảm đau và hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Coldacmin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Coldacmin điều trị giảm đau và hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Coldacmin
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 325mg, Chlorpheniramine Maleate 4mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Thuốc Coldacmin là gì?

Coldacmin chứa sự kết hợp của acetaminophen và chlorpheniramine. Acetaminophen là thuốc giảm đau và hạ sốt. Chlorpheniramine là một chất kháng histamine làm giảm histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi.

Coldacmin được dùng để điều trị nhức đầu, sổ mũi, hắt hơi, chảy nước mắt và đau hoặc sốt do dị ứng, cảm lạnh thông thường hoặc cúm.

Coldacmin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Coldacmin

Coldacmin là thuốc kết hợp Acetaminophen và chlorpheniramine:

  • Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
  • Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh dẫn đến làm giảm phù nề, nổi mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ. Clorpheniramin cũng có tác động kháng cholinergic.

Công dụng, Chỉ định thuốc Coldacmin

Coldacmin có tác dụng dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng cảm cúm, đau nhức như nhức đầu, đau cơ và đau xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm niêm mạc mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng thời tiết.
  • Trị dị ứng, mày đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc, viêm mũi vận mạch do histamin.
  • Điều trị viêm đường hô hấp trên với một số biểu hiện như sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh…

Chống chỉ định thuốc Coldacmin

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.

Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Coldacmin

Liều dùng thuốc

Sử dụng thuốc Coldacmin đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

  • Liều dùng khuyến cáo cho người lớn: uống 1 – 2 viên / lần, ngày 2 – 3 lần (liều khởi đầu: 1 viên / lần)
  • Liều dùng khuyến cáo cho trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.

Cách dùng thuốc

Không dùng thuốc này lâu hơn khuyến cáo. Thuốc cảm hoặc dị ứng thường chỉ được dùng trong thời gian ngắn cho đến khi các triệu chứng của bạn rõ ràng.

Nuốt toàn bộ viên thuốc cùng một ly nước, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc Coldacmin có thể uống mỗi 4-6 giờ 1 lần.

Không dùng nhiều thuốc này hơn mức khuyến cáo. Quá liều acetaminophen có thể làm hỏng gan của bạn hoặc gây tử vong.

Ngừng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ nếu bạn vẫn bị sốt sau 3 ngày, hoặc bạn vẫn bị đau sau 10 ngày. Đồng thời, hãy gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu bạn bị mẩn đỏ hoặc sưng tấy.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Coldacmin

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch. Và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.

Đối với người bị phenylceton

Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Clorpheniramin

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.

Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng Clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Lái xe và vận hành máy móc: Tránh dùng cho đối tượng này.

Tác dụng phụ của Coldacmin

Khi dùng chlorpheniramine: khô miệng, khó tiêu, bí tiểu, đổ mồ hôi, buồn ngủ.

Liên quan đến paracetamol:

  • Ít gặp: phát ban da, buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh cải tạo, nhiễm độc do lạm dụng kéo dài.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Sử dụng Coldacmin kéo dài hoặc liều cao cho thấy có thể gây suy gan (do phân giải gan).

Thông báo cho bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình điều trị.

Tương tác thuốc Coldacmin

Khi dùng chlorpheniramine: tránh dùng đồng thời với đồ uống có cồn, thuốc an thần, phenytoin.

Liên quan đến paracetamol: sử dụng paracetamol kéo dài có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Coldacmin ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Giữ thuốc Coldacmin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Coldacmin dieu tri giam dau va ha sot
Thuoc Coldacmin dieu tri giam dau va ha sot

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Coldacmin điều trị giảm đau và hạ sốt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Coldacmin

1. Thuốc Coldacmin là thuốc gì?

  • Thuốc Coldacmin là thuốc trong nhóm thuốc giảm đau hạ sốt, nhóm thuốc chống viêm phi steroid.
  • Thuốc dược bào chế dưới dạng viên nang, mỗi viên có chứa 325mg Paracetamol, 4mg Clorpheniramin maleat cùng tá dược vừa đủ gồm có tinh bột sắn, PVA, đường, màu đỏ erythrosine, màu vàng tartrazin.

2. Thuốc Coldacmin giá bao nhiêu?

  • Thuốc được đóng hộp gồm 100 viên chia làm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên và đang được bán với giá vào khoảng 40.000đ một hộp. Giá bán của sản phẩm có thể khác nhau tùy thuộc vào từng nhà thuốc.
  • Thuốc hiện đã có mặt tại hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên để có thể mua được những sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn cho sức khỏe hãy mua thuốc ở những nhà thuốc lớn, có uy tín.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/coldacmin, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-coldacmin/, cập nhật 3/11/2020

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status