Tác giả: TS. BS Lucy Trinh

TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại Nhà Thuốc LP Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

Thuoc Galoxcin dieu tri nhiem trung

Thuốc Galoxcin 500mg Levofloxacin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Galoxcin 500mg Levofloxacin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Galoxcin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Galoxcin 500mg Levofloxacin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • Tên thương hiệu: Galoxcin 
  • Thành phần hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco)

Thuốc Galoxcin là gì?

Galoxcin chứa thành phần hoạt chất Levofloxacin là một loại thuốc kháng sinh . Thuốc được dùng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm viêm xoang cấp do vi khuẩn , viêm phổi , H. pylori (kết hợp với các loại thuốc khác), nhiễm trùng đường tiết niệu , viêm tuyến tiền liệt mãn tính và một số loại viêm dạ dày ruột .

Cùng với các loại thuốc kháng sinh khác, thuốc có thể được dùng để điều trị bệnh lao, viêm màng não hoặc viêm vùng chậu . Thông thường chỉ nên sử dụng khi không có các tùy chọn khác. Thuốc Galoxcin được cung cấp qua đường uống, tiêm tĩnh mạch, và ở dạng thuốc nhỏ mắt .

Cơ chế hoạt động của Levofloxacin

Levofloxacin là một loại thuốc kháng sinh. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một enzym vi khuẩn có tên là DNA-gyrase. Điều này ngăn cản các tế bào vi khuẩn phân chia và sửa chữa, do đó giết chết chúng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Galoxcin

Galoxcin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn đo các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh nhiễm khuẩn được liệt kê dưới đây:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên và hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không gây biến chứng (nhẹ đến vừa) loại trừ vết bỏng.
  • Nhiễm trùng đường tiểu.

Chống chỉ định thuốc Galoxcin 

Người có tiền sử quá mẫn cảm với levofloxaein, các kháng sinh quinolon, hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc Galoxcin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Galoxcin 

Liều dùng thuốc

Thuốc Galoxcin chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14n
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ ngày trong 10-14 ngày.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da

  • Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày.
  • Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiểu

  • Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày
  • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày
  • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần /ngày trong 10 ngày

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc Galoxcin bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày cùng với thức ăn hoặc không. Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc này trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Dùng thuốc Galoxcin ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các sản phẩm khác có thể khiến thuốc hoạt động kém hiệu quả hơn. 

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách đều nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc này vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc Galoxcin cho đến khi hết số lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể khiến nhiễm trùng trở lại.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Galoxcin 

Nhịp tim bất thường:

Thuốc Galoxcin có thể gây ra nhịp tim bất thường. Nếu bạn bị bệnh tim và nhịp tim bất thường hoặc đang dùng một số loại thuốc (ví dụ: verapamil, atazanavir), hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Lượng đường trong máu:

Thuốc Galoxcin 500mg Levofloxacin có thể gây mất kiểm soát lượng đường trong máu và khả năng dung nạp glucose có thể thay đổi. 

Giảm tỉnh táo:

Levofloxacin có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, có thể ảnh hưởng đến khả năng tinh thần cần thiết để lái xe hoặc vận hành máy móc.

Chức năng thận:

Tính an toàn của levofloxacin đối với những người bị suy giảm chức năng thận chưa được nghiên cứu. Vì levofloxacin được cơ thể loại bỏ hầu hết qua thận, có thể bệnh thận hoặc giảm chức năng thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ.

Chức năng gan:

Rất hiếm khi thuốc Galoxcin 500mg levofloxacin có thể làm giảm chức năng gan và có thể gây suy gan. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Bệnh nhược cơ:

Bệnh nhược cơ là một rối loạn tự miễn dịch gây ra tình trạng yếu cơ cụ thể. Levofloxacin có thể làm cho tình trạng yếu cơ trở nên trầm trọng hơn. 

Viêm gân:

Levofloxacin, giống như các kháng sinh khác trong nhóm này, có thể làm tăng nguy cơ chấn thương gân. Trong một số trường hợp, hiệu ứng này có thể lâu dài.

Các vấn đề về dạ dày:

Trong một số trường hợp hiếm hoi, levofloxacin có thể gây ra một tình trạng gọi là viêm đại tràng giả mạc (tiêu chảy nghiêm trọng do kháng sinh).

Nhạy cảm với ánh nắng:

Những người dùng levofloxacin dễ bị cháy nắng hơn. Trong khi dùng levofloxacin, hãy cẩn thận nếu bạn ở ngoài nắng. 

Thận trọng ở những đối tượng đặc biệt

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc Galoxcin trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Thuốc Galoxcin có thể đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng levofloxacin. Nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Tính an toàn và hiệu quả của levofloxacin đối với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Trẻ em chưa đến tuổi dậy thì không nên dùng levofloxacin. Vì nó có thể ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của xương.

Người cao tuổi: Những người trên 65 tuổi có nhiều khả năng gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng của levofloxacin, chẳng hạn như viêm gân, nhiễm độc gan hoặc các vấn đề về tim.

Tác dụng phụ của Galoxcin 

Một số tác dụng phụ phổ biến của Galoxcin bao gồm:

  • buồn nôn
  • đau đầu
  • bệnh tiêu chảy
  • mất ngủ 
  • táo bón
  • chóng mặt

Những tác dụng này có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Galoxcin 

Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, nên uống xa ít nhất 2 giờ.

Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.

Levofloxacin làm tăng tác dụng của warfarin và tăng nguy cơ rối loạn đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc hạ đường huyết, tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với thuốc chống viêm không steroid.

Bảo quản thuốc Galoxcin 

Bảo quản thuốc Galoxcin nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Galoxcin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Galoxcin dieu tri nhiem trung
Thuoc Galoxcin dieu tri nhiem trung

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Galoxcin 500mg Levofloxacin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/levofloxacin, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-galoxcin-500mg-levofloxacin/, cập nhật 22/01/2021.

Thuoc Bacivit dieu tri tieu chay

Thuốc Bacivit (Lactobacillus acidophilus) điều trị tiêu chảy

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Bacivit (Lactobacillus acidophilus) điều trị tiêu chảy. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Bacivit phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Bacivit (Lactobacillus acidophilus) điều trị tiêu chảy

  • Tên thương hiệu: Bacivit 
  • Thành phần hoạt chất: Lactobacillus acidophilus
  • Hàm lượng: 108 CFU
  • Đóng gói:  Hộp 14 gói, Hộp 25 gói, Hộp 100 gói x 1g thuốc bột uống
  • Hãng sản xuất: Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm 

Thuốc Bacivit là gì?

Bacivit chứa vi khuẩn Lactobacillus acidophilus, được tìm thấy tự nhiên trong dạ dày hoặc ruột. Một số điều kiện (chẳng hạn như sử dụng kháng sinh) có thể gây ra các vấn đề với sự cân bằng bình thường của vi khuẩn trong dạ dày hoặc ruột, dẫn đến tiêu chảy.

Sản phẩm này có thể giúp khôi phục sự cân bằng bình thường của vi khuẩn đường ruột. Sản phẩm này đã được sử dụng cho bệnh tiêu chảy và các vấn đề về dạ dày hoặc ruột khác. Nó cũng đã được sử dụng cho nhiễm trùng âm đạo và đường tiết niệu.

Cơ chế hoạt động của Bacivit

Lactobacillus Acidophilus là một chế phẩm sinh học. Nó hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng của vi khuẩn tốt trong ruột có thể bị khó chịu sau khi sử dụng kháng sinh hoặc do nhiễm trùng đường ruột.

Công dụng, Chỉ định thuốc Bacivit

Thuốc này được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Cân bằng khi hệ vi sinh đường ruột bị phá vỡ, cụ thể trong các trường hợp: tiêu chảy do rotavirus, tiêu chảy do nhiễm khuẩn, tiêu chảy do sử dụng kháng sinh và hóa liệu pháp, rối loạn tiêu hóa do stress, uống rượu bia, thay đổi chế độ ăn, nhiễm trùng
  • Ăn không tiêu ở trẻ em, táo bón, chướng bụng.

Chống chỉ định thuốc Bacivit 

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bacivit 

Liều dùng thuốc

Liều thông thường:

  • Người lớn: Uống 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ em: 1 – 2 gói/ngày.

Tiêu chảy: uống 4 – 8 gói/ngày.

Táo bón: 6 gói/ngày.

Rối loạn tiêu hoá do dùng kháng sinh:

  • Liều dự phòng: Uống 2 gói/ngày.
  • Liều điều trị: Uống 4 – 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.

Cách dùng thuốc

Dùng sản phẩm này bằng đường uống. Cho lượng bột trong gói vào một ít nước đun sôi để nguội hoặc sữa hoặc nước trái cây và lắc đều trước khi uống.

Nếu bạn đang sử dụng sản phẩm này để tiêu chảy do kháng sinh , không sử dụng trong hơn 2 ngày hoặc nếu bạn bị sốt cao trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Không sử dụng cho trẻ em dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi hoặc bạn nghĩ rằng mình có thể mắc một vấn đề y tế nghiêm trọng, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Bacivit 

Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy, ngoài việc điều trị bằng Bacivit, cần có những biện pháp bù nước và điện giải bổ sung cho cơ thể.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Thuốc Bacivit không làm ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hoặc lái xe.

Tác dụng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

Nói với bác sĩ, dược sĩ, nhà thảo dược hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu nào. 

Tương tác thuốc Bacivit 

Cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc theo toa và không kê đơn mà bạn sử dụng. Điều này bao gồm vitamin, khoáng chất, sản phẩm thảo dược và thuốc do các bác sĩ khác kê đơn. Đừng bắt đầu sử dụng một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn.

Bacivit ngăn cản sự hấp thu Tetracyclin.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Bacivit dieu tri tieu chay
Thuoc Bacivit dieu tri tieu chay

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Bacivit (Lactobacillus acidophilus) điều trị tiêu chảy.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/bacivit, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-bacivit/, cập nhật 23/01/2021.

Thuoc Ibuparavic dieu tri giam dau ha sot 1

Thuốc Ibuparavic điều trị giảm đau – hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Ibuparavic điều trị giảm đau – hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Ibuparavic phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Ibuparavic điều trị giảm đau – hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Ibuparavic 
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 300mg; Ibuprofen 200mg; Caffeine 20mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: (Cơ sở nhận gia công): Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam
  • Công ty Đăng ký: (Cơ sở đặt gia công): Công ty cổ phần dược phẩm & dịch vụ y tế Khánh Hội

Thuốc Ibuparavic là gì?

Ibuparavic đây thuốc chứa 2 thành phần: Ibuprofen và Paracetamol và chất kích thích Caffeine. Nó được sử dụng để giảm đau do các tình trạng khác nhau như đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau cơ hoặc viêm khớp. Ibuprofen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Sản phẩm kết hợp này hoạt động bằng cách ngăn chặn cơ thể sản xuất một số chất tự nhiên gây viêm. Tác dụng này giúp giảm sưng, đau hoặc sốt.Sự hiện diện của Caffeine làm tăng hiệu quả của Paracetamol.

Cơ chế hoạt động của Ibuparavic

Acetaminophen thuộc về một lớp học của các loại thuốc gọi là thuốc giảm đau và thuốc hạ sốt. Acetaminophen được cho là hoạt động bằng cách giảm sản xuất prostaglandin trong não. Prostaglandin là hóa chất gây viêm và sưng tấy. Acetaminophen giảm đau bằng cách nâng cao ngưỡng đau, tức là bằng cách yêu cầu một lượng lớn cơn đau phát triển trước khi một người cảm thấy nó. Nó hạ sốt thông qua tác động lên trung tâm điều nhiệt của não bằng cách ra lệnh cho trung tâm này hạ nhiệt độ của cơ thể khi nhiệt độ tăng lên.

Ibuprofen thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Những loại thuốc này được sử dụng để kiểm soát các cơn đau, sốt và viêm nhẹ đến trung bình. Ibuprofen ngăn chặn enzyme tạo ra prostaglandin (cyclooxygenase), dẫn đến lượng prostaglandin thấp hơn. Kết quả là, tình trạng viêm, đau và sốt giảm.

Caffeine là một chất kích thích phổ biến, được sử dụng trong sự kết hợp thuốc này để tăng tốc độ hoạt động của thuốc.

Công dụng, Chỉ định thuốc Ibuparavic

Ibuparavic được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
  • Giảm đau và viêm trong nha khoa, sản khoa và chỉnh hình.
  • Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.
  • Giảm sốt, nhức và đau do cảm lạnh thông thường và các nhiễm virus khác.

Chống chỉ định thuốc Ibuparavic 

  • Không dùng cho những bệnh nhân bị dị ứng với paracetamol, ibuprofen hoặc bất kỳ NSAID nào khác.
  • Không dùng cho người bị suy giảm chức năng thận liên quan đến việc sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn do NSAID gây ra do tăng nguy cơ tình trạng trở nên tồi tệ hơn.
  • Không dùng cho những bệnh nhân mới phẫu thuật tim do tăng nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng hoặc bất kỳ rối loạn xuất huyết tiêu hóa nào do làm tăng nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.
  • Thuốc Ibuparavic không được khuyến khích sử dụng cho trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ibuparavic 

Liều dùng thuốc

Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. 

Liều dùng khuyến cáo của Ibuparavic cho người lớn: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc Ibuparavic chính xác theo quy định của bác sĩ. Không dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo. 

Sử dụng Ibuparavic bằng đường uống. Thuốc này nên được dùng với thức ăn hoặc ngay sau khi ăn.

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Ibuparavic 

Xuất huyết dạ dày:

Thuốc Ibuparavic có thể gây xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng và thủng sau khi sử dụng kéo dài. Nguy cơ này đặc biệt cao hơn ở nhóm người cao tuổi và bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh đường tiêu hóa.

Người nghiện rượu mãn tính:

Thuốc Ibuparavic không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân nghiện rượu mãn tính do tăng nguy cơ tổn thương gan nặng.

Thiếu máu:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu do làm tăng nguy cơ xấu đi của tình trạng của bệnh nhân. 

Suy gan:

Thuốc Ibuparavic nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Giữ nước và phù nề:

Thuốc này có thể gây giữ nước và phù nề ở một số bệnh nhân. Có thể cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, mức điện giải và chức năng tim dựa trên tình trạng lâm sàng. 

Phát ban da:

Thuốc này có thể gây dị ứng da chết người mà không có bất kỳ cảnh báo nào ở một số bệnh nhân. Các dấu hiệu và triệu chứng như phát ban, nổi mề đay, sốt hoặc các triệu chứng dị ứng khác nên được thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Mang thai:

Thuốc Ibuparavic không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú:

Thuốc Ibuparavic không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ thường gặp của Ibuparavic bao gồm:

  • Đau bụng
  • Ợ chua
  • Chóng mặt
  • Phát ban
  • Buồn ngủ
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Táo bón 
  • Ù tai

Nếu bất kỳ triệu chứng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hoặc bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào khác, vui lòng gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Tương tác thuốc Ibuparavic 

  • Không dùng chung với thức uống có cồn. 
  • Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione. 
  • Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu. 
  • Digoxin. 
  • Insulin, thuốc uống đái tháo đường. 
  • Colchicine. 
  • Hợp chất có chứa vàng. 
  • Lithium, methotrexate & probenecid.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Ibuparavic ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Ibuparavic ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Ibuparavic dieu tri giam dau ha sot
Thuoc Ibuparavic dieu tri giam dau ha sot

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Ibuparavic điều trị giảm đau – hạ sốt.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Ibuparavic&GC-318-19, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-ibuparavic/, cập nhật 22/01/2021.

Thuoc Goncal dieu tri thieu canxi

Thuốc Goncal điều trị thiếu canxi

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Goncal điều trị thiếu canxi. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Goncal phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Goncal điều trị thiếu canxi

  • Tên thương hiệu: Goncal 
  • Thành phần hoạt chất: Calci gluconolactat 1,47g; Calci carbonat 0,15g
  • Đóng gói: Hộp 30 viên; hộp 60 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Thuốc Goncal là gì?

Goncal là Khoáng chất và Vitamin thuộc nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Calci gluconolactat 1,47g; Calci carbonat 0,15g. Khoáng chất và Vitamin sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-20946-14.

Thuốc kết hợp này được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị mức canxi trong máu thấp ở những người không nhận đủ canxi từ chế độ ăn của họ. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng do lượng canxi thấp như loãng xương, xương yếu, giảm hoạt động của tuyến cận giáp và một số bệnh về cơ nhất định.

Cơ chế hoạt động của Goncal

Trong thành phần của thuốc Goncal gồm 2 hoạt chất chính Calci Gluconolactat, Calci Carbonat là các muối dễ tan của calci và chứa lượng ion calci tương đối cao. Do vậy khi thuốc được đưa vào cơ thể, nó sẽ thủy phân và bổ sung hàm lượng calci thiếu hụt của cơ thể.

Ngoài ra, hoạt chất Calcium Carbonate còn có tác dụng trung hòa làm hạ nồng độ acid, làm giảm lượng acid trào ngược; đồng thời thuốc  cũng giúp phòng ngừa và hỗ trợ trong việc điều trị tình trạng nồng độ canxi có trong máu thấp.

Công dụng, Chỉ định thuốc Goncal

Goncal được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu canxi
  • Bổ sung canxi như một liệu pháp hỗ trợ trong việc phòng ngừa và điều trị loãng xương
  • Kết hợp với vitamin Da trong điều trị bệnh còi xương và nhuyễn xương

Chống chỉ định thuốc Goncal 

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng canxi huyết, canxi niệu nặng, sỏi thận, suy thận nặng, loãng xương do bất động.
  • Bệnh nhân đang dùng digitalis, epinephrine.
  • Rung thất trong hồi sức tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Goncal 

Liều dùng thuốc

Liều thông thường của Goncal cho người lớn: là 1-2 viên/lần/ngày. 

Liều thông thường của Goncal cho trẻ em từ 6-11 tuổi: Liều thông thường là mỗi ngày 1 lần, mỗi lần uống 1 viên.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Dùng thuốc này bằng đường uống sau bữa ăn.

Sử dụng thuốc goncal thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng nó vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Goncal 

Những trường hợp calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24h), suy thận vừa hoặc nhẹ, hoặc tiền sử sỏi calci, nên tăng cường theo dõi đào thải calci qua đường niệu và nếu cần, có thê giảm liều hoặc tạm thời ngưng thuốc.

Mặt khác, những bệnh nhân có khả năng bị sỏi calci niệu nên uống nhiều nước. Ngoại trừ trong những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calci.

Để ý đến lượng đường có trong thuốc khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.

Thuốc có chứa natri do đó cần thận trọng với bệnh nhân phải kiêng muối.

Phụ nữ có thai: Không gây hại theo liều khuyến cáo. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp calci băng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Không gây hại khi dùng theo liều khuyến cáo.

Tác dụng phụ 

  • Calci carbonat có thể gây ra chứng táo bón. Chứng ợ hơi có thể xuất hiện do giải phóng ra CO2. Ion carbonat có thể gây ra chứng kiềm hóa.
  • Sử dụng thuốc với liều cao, kéo dài có thể gây tăng tiết dịch vị và chứng trào ngược acid.
  • Khi dùng quá liều có thể gây tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu
  • dùng kéo đài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
  • Có thể gây rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy bụng, hoặc tiêu chảy).

Tương tác thuốc Goncal 

Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Cac thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

Calci lam giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, là những chất khoáng thiết yếu khác.

Calci làm tăng độc tính với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na” – K”- ATPase của glycosid tim.

Glucocorticoid, phenintoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vi tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, mdt số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

Thuốc lợi tiểu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản Goncal thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Goncal ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Goncal dieu tri thieu canxi
Thuoc Goncal dieu tri thieu canxi

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Goncal điều trị thiếu canxi.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Goncal&VD-20946-14, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-goncal/, cập nhật 22/01/2021.

Thuoc Bisilkon dieu tri cac benh da lieu

Thuốc Bisilkon điều trị các bệnh da liễu

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Bisilkon điều trị các bệnh da liễu. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Bisilkon phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Bisilkon điều trị các bệnh da liễu

  • Tên thương hiệu: Bisilkon 
  • Thành phần hoạt chất: Mỗi tuýp 10g chứa: Clotrimazol 100mg; Betamethason dipropionat 6,4mg; Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 10mg
  • Hàm lượng: 100mg, 6,4mg, 10mg
  • Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g kem bôi ngoài da
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

Thuốc Bisilkon là gì?

Bisilkon là loại thuốc dạng kem dùng để bôi ngoài da điều trị các chứng bệnh như: viêm da, hăm tã, nấm, nhiễm trùng thứ phát, eczema,… Đây là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Thuốc Bisilkon có thành phần chính bao gồm: clotrimazole 10mg, betamethasone dipropionate 6,4mg, gentamicin sulfate 10mg… đây đều là những thành phần đóng vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh ngoài da được bác sĩ chỉ định.

Cơ chế hoạt động của Bisilkon

Bisilkon là sự kết hợp của 3 loại thuốc: Betamethasone, Clotrimazole và Gentamicin. Betamethasone là một loại steroid có tác dụng ngăn chặn việc sản xuất một số chất dẫn truyền hóa học (prostaglandin) làm cho vùng bị ảnh hưởng đỏ, sưng và ngứa.

Clotrimazole là thuốc chống nấm có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của nấm trong khi Gentamicin là thuốc kháng sinh ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Cùng nhau, chúng điều trị nhiễm trùng của bạn một cách hiệu quả.

Công dụng, Chỉ định thuốc Bisilkon

Bisilkon được sử dụng để điều trị các bệnh lý da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với gentamicin) và nấm (nhạy cảm với clotrimazol) hoặc khi nghi ngờ do nhiễm trùng. 

Bisilkon thích hợp để điều trị eczema có rỉ dịch.

Chống chỉ định thuốc Bisilkon 

Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.

Vùng da bị trầy xước, vết thương hở.

Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ và eczema do virus.

Bệnh loét da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisilkon 

Liều dùng thuốc

Thoa lớp thuốc mỏng vừa đủ lên vùng da bị ảnh hưởng 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Để điều trị hiệu quả, Bisilkon nên được bôi thường xuyên.

Thời gian điều trị khác nhau tùy thuộc vào mức độ, vị trí của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, khi bôi thuốc trong 3 – 4 tuần mà không thấy có dấu hiệu cải thiện thì nên ngừng thuốc và khám lại.

Cách dùng thuốc

Chỉ sử dụng thuốc Bisilkon ngoài da. Làm sạch và lau khô kỹ khu vực cần điều trị. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng bị ảnh hưởng và nhẹ nhàng xoa đều.

Rửa tay của bạn sau khi sử dụng trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị tay. Không quấn, che hoặc băng khu vực đó trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Mặc quần áo rộng rãi sau khi bôi thuốc vào vùng bẹn.

Không bôi thuốc vào mắt , mũi, miệng hoặc bên trong âm đạo . Nếu bạn bị dính thuốc ở những khu vực đó, hãy rửa sạch bằng nhiều nước.

Không áp dụng thường xuyên hơn hoặc sử dụng lâu hơn quy định. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Tiếp tục sử dụng thuốc Bisilkon cho đến khi hết số lượng quy định. Ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể khiến nhiễm trùng trở lại.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn xấu đi hoặc không cải thiện sau 1 tuần điều trị ngứa da hoặc hắc lào hoặc 2 tuần điều trị nấm da chân.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Bisilkon 

Nếu kích ứng hoặc nhạy cảm phát triển khi sử dụng Bisilkon, nên ngừng điều trị và tiến hành liệu pháp thích hợp.

Bất kỳ tác dụng phụ nào được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid toàn thân, bao gồm cả ức chế tuyến thượng thận. Cũng có thể xảy ra với corticosteroid tại chỗ, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

Khả năng gây dị ứng chéo giữa các aminoglycoside đã được chứng minh.

Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid hoặc gentamicin tại chỗ sẽ được tăng lên nếu điều trị các vùng bề mặt cơ thể rộng rãi hoặc nếu sử dụng băng bó sát, đặc biệt là trong thời gian dài hoặc khi có sự gián đoạn da. Nên tránh thoa gentamicin lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương.

Thỉnh thoảng sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu điều này xảy ra hoặc nếu kích ứng, mẫn cảm hoặc bội nhiễm phát triển.

Rối loạn thị giác có thể được báo cáo khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng như nhìn mờ hoặc các rối loạn thị giác khác. Bệnh nhân nên được chuyển đến bác sĩ nhãn khoa để đánh giá các nguyên nhân có thể gây ra rối loạn thị giác.

Sử dụng ở trẻ em: Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện nhạy cảm hơn với sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA).

Mang thai và cho con bú: Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc Bisilkon trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. 

Tác dụng phụ 

Các phản ứng có hại đã được báo cáo rất hiếm và bao gồm giảm sắc tố, bỏng rát, ban đỏ, tiết dịch,…

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Bisilkon 

Sử dụng đồng thời với các thuốc độc với thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số cephalosporin; hoặc các thuốc gây độc cho tai như axit ethacrynic và furosemide có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc.

Bảo quản thuốc

Bảo quản Bisilkon ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Bisilkon ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Bisilkon dieu tri cac benh da lieu 1
Thuoc Bisilkon dieu tri cac benh da lieu 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Bisilkon điều trị các bệnh da liễu.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Bisilkon&VD-27257-17, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-bisilkon/, cập nhật 21/01/2021.

Thuoc Bivinadol dieu tri giam đau ha sot 1

Thuốc Bivinadol 500mg Acetaminophen điều trị giảm đau hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Bivinadol 500mg Acetaminophen điều trị giảm đau hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Bivinadol phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Bivinadol 500mg Acetaminophen điều trị giảm đau hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Bivinadol 
  • Thành phần hoạt chất: Acetaminophen
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 1 chai 100 viên nén bao nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma

Thuốc Bivinadol là gì?

Bivinadol chứa thành phần hoạt chất chính là Acetaminophen, hay còn gọi là paracetamol, thuốc được sử dụng trong điều trị nhẹ đau, chẳng hạn như đau đầu và đau ở các khớp và cơ bắp , và để giảm sốt. Acetaminophen là chất chuyển hóa chính của acetanilide và phenacetin, vốn từng là thuốc thường được sử dụng, và chịu trách nhiệm về tác dụng giảm đau của chúng. Acetaminophen giảm đau bằng cách nâng cao ngưỡng chịu đau của cơ thể và hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều hòa nhiệt độ của não. 

Cơ chế hoạt động của Cetirizine

Cơ chế hoạt động chính xác của acetaminophen chưa được biết. Nó có thể làm giảm sản xuất prostaglandin trong não. Prostaglandin là hóa chất gây viêm và sưng tấy. Acetaminophen giảm đau bằng cách nâng cao ngưỡng đau, tức là bằng cách yêu cầu một lượng lớn cơn đau phát triển trước khi một người cảm thấy nó. Nó làm giảm cơn sốt thông qua tác động lên trung tâm điều nhiệt của não. Cụ thể, nó ra lệnh cho trung tâm giảm nhiệt độ của cơ thể khi nhiệt độ tăng cao.

Công dụng, Chỉ định thuốc Bivinadol

Bivinadol được sử dụng trong các trường hợp:

  • Làm giảm các triệu chứng đau cấp tính và mãn tính như: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp và đau cơ.
  • Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm, cúm hay những bệnh có liên quan tới sốt.

Chống chỉ định thuốc Bivinadol 

Quá mẫn cảm với Paracetamol hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Người bị thiếu hụt Enzym glucose – 6 phosphate dehydrogenase.

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hay có bệnh tim, thận hoặc gan.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bivinadol 

Liều dùng thuốc

Người lớn và trẻ em trẻ 12 tuổi : Uống từ 1 – 3 viễn mỗi 4 đến 6 giờ (tối đa 8 viên / 24 giờ.

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi : Uống 1/2 viên đến 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ (tối đa 4 liều / 24 giờ). 

Cách dùng thuốc

  • Dùng sản phẩm này bằng đường uống theo chỉ dẫn. Làm theo tất cả những hướng dẫn trên gói sản phẩm. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
  • Không được dùng quá liều chỉ định không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol. 
  • Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Không dùng paracetamol để tự điều trị sốt cao ( trên 39,5 ° C ), sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Bivinadol 

Bệnh gan:

Thuốc Bivinadol nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan là cần thiết khi dùng thuốc này.

Suy dinh dưỡng mãn tính:

Thuốc Bivinadol nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Có thể phải điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế thích hợp trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.

Nghiện rượu:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng rượu mãn tính do tăng nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan được khuyến cáo cho những bệnh nhân như vậy. 

Mang thai:

Thuốc Bivinadol không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi cần thiết và lợi ích tiềm ẩn lớn hơn những rủi ro liên quan. Thuốc này không được biết là có gây hại gì cho thai nhi hay không, nhưng bạn chỉ nên sử dụng sau khi tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ. Uống thuốc nên được ưu tiên hơn so với đường tiêm tĩnh mạch.

Cho con bú:

Thuốc Bivinadol an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Bạn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Theo dõi trẻ sơ sinh về bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào và báo cáo bất kỳ tỷ lệ phát ban trên da hoặc tiêu chảy ở trẻ sơ sinh cho bác sĩ ngay lập tức.

Tác dụng phụ của Bivinadol 

Một số tác dụng phụ phổ biến nhất của Bivinadol bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng như phát ban và đỏ da
  • Phát ban
  • Sưng (mặt, cổ họng, lưỡi,…)
  • Khó thở
  • Chóng mặt nghiêm trọng
  • Suy gan cấp tính
  • Giảm tiểu cầu
  • Huyết áp thấp
  • Số lượng tế bào bạch cầu giảm

Danh sách đề cập ở trên không chứa tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra; có thể có các tác dụng phụ khác. Các tác dụng phụ của Bivinadol có thể không quá nghiêm trọng; Tuy nhiên; trong trường hợp những tác dụng phụ này không tự giảm bớt, nên hỏi ý kiến ​​của bác sĩ.

Tương tác thuốc Bivinadol 

Các loại thuốc khác có thể tương tác với acetaminophen, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng hiện tại và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Bảo quản thuốc Bivinadol 

Bảo quản thuốc Bivinadol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc Bivinadol ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Bivinadol dieu tri giam đau ha sot
Thuoc Bivinadol dieu tri giam đau ha sot

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Bivinadol 500mg Acetaminophen điều trị giảm đau hạ sốt.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Bivinadol&VD-28760-18, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-bivinadol-500mg-acetaminophen/, cập nhật 21/01/2021.

Thuoc Clesspra dieu tri nhiem khuan mat

Thuốc Clesspra 15mg Tobramycin điều trị nhiễm khuẩn mắt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Clesspra 15mg Tobramycin điều trị nhiễm khuẩn mắt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Clesspra phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Clesspra 15mg Tobramycin điều trị nhiễm khuẩn mắt

  • Tên thương hiệu: Clesspra 
  • Thành phần hoạt chất: Tobramycin sulfate 
  • Hàm lượng: 15mg/5ml
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml dung dịch nhỏ mắt
  • Hãng sản xuất: Makcur Laboratories Ltd.

Thuốc Clesspra là gì?

Clesspra chứa thành phần hoạt chất Tobramycin là thuốc nhỏ mắt kháng sinh. Tobramycin là một loại thuốc kháng sinh aminoglycoside tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Tử vong của vi khuẩn nhạy cảm xảy ra vì thiếu protein chức năng. Tobramycin chỉ điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn và không có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng mắt khác.

Cơ chế hoạt động của Cetirizine

Thành phần hoạt tính của Tobramycin hoạt động bằng cách kết hợp không thuận nghịch với aminoglycoside tại các vị trí liên kết của tiểu đơn vị 30 S ribosom mang lại sự ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó làm mất ổn định màng vi khuẩn khi nó kết hợp với 16S 16S rRNA.

Công dụng, Chỉ định thuốc Clesspra

Clesspra được sử dụng điều trị tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.

Chống chỉ định thuốc Clesspra 

Không khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị dị ứng với tobramycin hoặc các aminoglycoside khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clesspra 

Liều dùng thuốc

  • Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc Clesspra.
  • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi: là nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng mỗi 4 giờ. 
  • Đối với nhiễm trùng nặng: liều là 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng mỗi giờ cho đến khi nhận thấy cải thiện, sau đó giảm liều theo quy định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

  • Để áp dụng thuốc nhỏ mắt, trước tiên hãy rửa tay. Ngăn ngừa sự nhiễm bẩn của ống nhỏ giọt bằng cách tránh tiếp xúc với mắt, da hoặc các bề mặt khác.
  • Nếu đang dùng nhiều loại thuốc nhỏ mắt, hãy sử dụng các loại thuốc cách nhau ít nhất 5 đến 10 phút.
  • Nếu bạn đeo kính áp tròng, hãy lấy chúng ra trước khi sử dụng thuốc. Bạn có thể lắp ống kính từ 10 đến 15 phút sau khi nhỏ thuốc vào mắt.
  • Tiếp tục sử dụng thuốc Clesspra trong thời gian đầy đủ theo quy định ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể khiến nhiễm trùng tái phát.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Clesspra 

Dị ứng: Nhạy cảm với các aminoglycoside bôi ngoài da như tobramycin có thể xảy ra đối với một số người. Nếu xảy ra phản ứng nhạy cảm hoặc dị ứng, hãy ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ.

Nhìn mờ: Các chế phẩm cho mắt Tobramycin có thể gây mờ mắt tạm thời sau khi bôi thuốc mỡ hoặc thuốc nhỏ. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bạn. 

Sự phát triển quá mức của sinh vật: Sử dụng thuốc Clesspra trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật, bao gồm cả nấm không bị kháng sinh tiêu diệt.

Thời kỳ mang thai: Không nên dùng các chế phẩm tobramycin cho mắt trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú: Không biết liệu các chế phẩm tobramycin tra mắt có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ của Clesspra 

Các tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng thuốc nhỏ mắt tobramycin hầu hết chỉ giới hạn ở các khu vực áp dụng. Các tác dụng phụ được báo cáo bao gồm:

  • sưng mắt
  • ngứa, châm chích hoặc bỏng mắt.

Sử dụng thuốc nhỏ mắt có thể gây ra các vấn đề về thị lực tạm thời bao gồm mờ mắt . Bệnh nhân không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe cho đến khi thị lực của họ được cải thiện.

Tương tác thuốc Clesspra 

Không có khả năng các loại thuốc khác mà bạn dùng bằng đường uống hoặc tiêm sẽ ảnh hưởng đến tobramycin được sử dụng trong mắt. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Bảo quản thuốc Clesspra 

Bảo quản thuốc Clesspra ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc Clesspra ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Clesspra dieu tri nhiem khuan mat
Thuoc Clesspra dieu tri nhiem khuan mat

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Clesspra 15mg Tobramycin điều trị nhiễm khuẩn mắt.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Clesspra&VN-14860-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-clesspra-15mg-tobramycin/, cập nhật 20/01/2021.

Thuoc Ceritine dieu tri di ung theo mua

Thuốc Ceritine 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Ceritine 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Ceritine phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Ceritine 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa

  • Tên thương hiệu: Ceritine 
  • Thành phần hoạt chất: Cetirizine dihydrochloride
  • Hàm lượng: 10mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 50 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Unimax Laboratories

Thuốc Ceritine là gì?

Ceritine chứ thàng phần hoạt chất chính là Cetirizine thuộc một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng histamine, nó là một loại thuốc chống dị ứng. Nó ngăn chặn tác động của một chất tự nhiên gọi là histamine và điều này giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng như sốt cỏ khô và mày đay. Nó được dùng bằng đường uống.

Cơ chế hoạt động của Cetirizine

Histamine là một chất dẫn truyền thần kinh được tạo ra trong não khi cơ thể bị dị ứng. Các histamine là thứ cho phép cơ thể trải qua các triệu chứng của dị ứng. Cetirizine thuộc nhóm thuốc chống histamine. Như tên cho thấy, những loại thuốc này hoạt động theo hướng ngăn chặn hoạt động của histamine. Cetirizine cạnh tranh với các histamine về các vị trí liên kết của chúng trên bề mặt tế bào. Sự liên kết này ức chế hoạt động của histamine và dẫn đến việc ngăn chặn các triệu chứng dị ứng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Ceritine

Ceritine được chỉ định sử dụng trong điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Ngứa, nổi mề đay do dị ứng.

Chống chỉ định thuốc Ceritine 

Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceritine 

Liều dùng thuốc

Liều lượng của Ceritine dựa trên độ tuổi, tình trạng sức khỏe của bạn và phản ứng với điều trị.

  • Liều uống thông thường cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi: là 10mg/ngày.

Trong trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với thuốc, có thể dùng 1⁄2 liều (5mg). Hoặc chia làm 2 lần, sáng 5mg và chiều 5mg.

Cách dùng thuốc

Ceritine được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hập thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn. 

Cetirizine nên được thực hiện ngay khi bệnh nhân cảm thấy bắt đầu xuất hiện các phản ứng dị ứng. 

Hãy cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng dị ứng của bạn không cải thiện, nếu phát ban của bạn không cải thiện sau 3 ngày điều trị, hoặc nếu phát ban của bạn kéo dài hơn 6 tuần.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Ceritine 

Nếu bạn có vấn đề về gan hoặc thận, hãy xin lời khuyên của bác sĩ; nếu cần, bạn sẽ dùng liều thấp hơn. Liều mới sẽ được xác định bởi bác sĩ của bạn.

Nếu bạn gặp vấn đề khi đi tiểu (như: vấn đề về tủy sống, tuyến tiền liệt hoặc bàng quang), vui lòng hỏi bác sĩ để được tư vấn

Nếu bạn là một bệnh nhân động kinh hoặc một bệnh nhân có nguy cơ co giật, bạn nên hỏi ý kiến ​​của bác sĩ.

Nếu bạn được lên lịch kiểm tra dị ứng, hãy hỏi bác sĩ xem bạn có nên ngừng dùng Cetirizine vài ngày trước khi kiểm tra hay không. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm dị ứng của bạn.

Nếu bạn đang mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú, hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn kỹ càng trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.

Tác dụng phụ 

Ceritine có thể gây ra các tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Một số buồn ngủ
  • Mệt mỏi quá mức
  • Khô miệng
  • Đau bụng
  • Bệnh tiêu chảy
  • Nôn mửa

Cho bác sĩ biết về bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào mà bạn gặp phải khi dùng Ceritine. Ngoài ra, thảo luận về bất kỳ tác dụng phụ đang diễn ra hoặc khó chịu nào. Những tác dụng phụ này thường không phải là trường hợp khẩn cấp.

Tương tác thuốc Ceritine 

Đến nay chưa thấy tương tác đáng kê với các thuốc khác. Tuy nhiên có một số lưu ý như sau:

  • Tránh dùng chung Cetirizine với các thuốc giảm đau, các thức uống có cồn.
  • Độ thanh thải Cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg Theophylin.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Ceritine ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Ceritine dieu tri di ung theo mua 1
Thuoc Ceritine dieu tri di ung theo mua 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Ceritine 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Ceritine&VN-16468-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-ceritine-10mg-cetirizine/, cập nhật 20/01/2021.

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status