Tác giả: TS. BS Lucy Trinh

TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại Nhà Thuốc LP Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

Thuoc Trasleepy ho tro duong tam an than

Thuốc Trasleepy hỗ trợ dưỡng tâm an thần

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Trasleepy hỗ trợ dưỡng tâm an thần. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Trasleepy phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Trasleepy hỗ trợ dưỡng tâm an thần

  • Tên thương hiệu: Trasleepy
  • Thành phần hoạt chất: Cao khô tâm sen 150mg, cao khô thảo quyết minh 150mg, cao khô táo nhân 200mg
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO

Thuốc Trasleepy là gì?

Trasleepy có tác dụng dưỡng tâm, an thần, gây ngủ, giúp hỗ trợ đem lại giấc ngủ, không gây mệt mõi, cải thiện chất lượng giấc ngủ, không gây mệt mỏi, nhức đầu khi ngủ dậy.

Trasleepy có tác dụng an thần, giảm stress, hỗ trợ trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, suy nhược thần kinh.

Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Công dụng, Chỉ định thuốc Trasleepy

Trasleepy được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Người bị mất ngủ do các nguyên nhân khác nhau, mất ngủ ở người cao tuổi.
  • Các trường hợp lo lắng, bồn chồn, căng thẳng, khó ngủ, giấc ngủ đến chậm hoặc ngủ không sâu, hay bị thức giấc.
  • Người bị stress, suy nhược thần kinh.
  • Người bị hồi hộp, đánh trống ngực.

Trasleepy có thể được dùng phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định thuốc Trasleepy

Không dùng cho người bị mẫn cảm với các thành phần có trong công thức của sản phẩm.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Trasleepy

Liều dùng thuốc

Liều dùng của Trasleepy có thể thay đổi tùy thuốc vào lứa tuổi và tình trạng bênh lí.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên / lần.
  • Trẻ em 7 đến 12 tuổi: 1 viên / lần.

Cách dùng thuốc

Nền dùng Trasleepy trước khi đi ngủ. Sản phẩm được bào chế dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân sử dụng sản phẩm bằng đường uống.

Uống sản phẩm với nửa cốc nước hoặc nghiền nát rồi pha với nước, trộn với thức ăn.

Trong trường hợp sử dụng sản phẩm nhưng vẫn bị thức giấc giữa chừng bạn có thể sử dụng thêm 1 viên thuốc vào ngay lúc đó.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc

Đối với các thuốc an thần gây ngủ đặc biệt là các thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương bạn không nên quá lạm dụng chúng bởi vì chúng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nhất là các tác dụng phụ lên thần kinh trung ương.

Đối với phụ nữ mang thai: chưa có đầy đủ các báo cáo liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc cho thai nhi và người mang thai nên bạn không nên tự ý dùng thuốc mà nên hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi dùng thuốc.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: chưa có đầy đủ báo cáo liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú và trẻ nhỏ nên bạn không được tự ý sử dụng thuốc mà nên hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm Trasleepy, hoặc tác dụng phụ không điển hình.

Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Trasleepy

Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Trasleepy ho tro duong tam an than 1
Thuoc Trasleepy ho tro duong tam an than 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Trasleepy hỗ trợ dưỡng tâm an thần.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Trasleepy&V112-H12-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-trasleepy/, cập nhật 07/01/2021.

Thuoc Vintanil dieu tri trieu chung chong mat

Thuốc Vintanil điều trị triệu chứng chóng mặt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Vintanil điều trị triệu chứng chóng mặt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Vintanil phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Vintanil điều trị triệu chứng chóng mặt

  • Tên thương hiệu: Vintanil
  • Thành phần hoạt chất: Acetyl-DL-Leucin
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 5 ống x 5ml dung dịch tiêm
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)

Thuốc Vintanil là gì?

Vintanil với thành phần Acetyl-DL-Leucin là một axit amin biến đổi được sử dụng trong điều trị chóng mặt và mất điều hòa tiểu não.

Thuốc Vintanil có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VD-20275-13, và được sản xuất tại nước Việt Nam bởi công ty sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Cơ chế hoạt động của Acetyl-DL-Leucin

Một cơ chế được đặt ra là Acetyl D,L leucin có khả năng làm tăng phân cực màng của các tế bào thần kinh và tế bào lông chuyển trong tiền đình, do đó tiền đình không bị ảnh hưởng bởi các kích thích từ bên ngoài, giúp tiền đình ổn định và khống chế được cơn nhức đầu.

Công dụng, Chỉ định thuốc Vintanil

Thuốc Vintanil được sử dụng để hỗ trợ điều trị triệu chứng chóng mặt.

Chống chỉ định thuốc Vintanil

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vintanil

Liều dùng thuốc

Liễu dùng: Người lớn: 2 ống /ngày, nếu cần có thể tiêm 4 ống / ngày tùy theo diễn biến lâm sàng của bệnh nhân.

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Vintanil

Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Do thiếu dữ liệu nghiên cứu thực nghiệm ở động vật và ở người, không dùng vintanyl cho

phụ nữ có thai và cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu. Do đó không nên dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Vintanil

Như tất cả các loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra những khó chịu hoặc những tác dụng có mức độ thay đổi ở một số bệnh nhân: Phản ứng da (ban, đỏ, nổi mề đay và ngứa) rất hiếm khi quan sát thấy.

Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Vintanil

Vintanil có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn hiện đang dùng, có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Vintanil dieu tri trieu chung chong mat 1
Thuoc Vintanil dieu tri trieu chung chong mat 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Vintanil điều trị triệu chứng chóng mặt.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Vintanil&VD-20275-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-vintanil/, cập nhật 07/01/2021.

Thuoc Sotstop dieu tri giam dau ha sot 1

Thuốc Sotstop 2g Ibuprofen điều trị giảm đau, hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Sotstop 2g Ibuprofen điều trị giảm đau, hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Sotstop phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Sotstop 2g Ibuprofen điều trị giảm đau, hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Sotstop
  • Thành phần hoạt chất: Ibuprofen
  • Hàm lượng: 2g
  • Đóng gói: Hộp 1 chai 100ml hỗn dịch uống
  • Hãng sản xuất: Daewoong Pharm Co., Ltd.

Thuốc Sotstop là gì?

Sotstop chứa thành phần hoạt động Ibuprofen là một thành viên của họ thuốc chống viêm không steroid (NSAID). NSAID làm giảm viêm (sưng), đau và nhiệt độ. Ibuprofen được sử dụng để điều trị đau nhẹ đến vừa, sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh nguyên phát và các bệnh chứng khác. Nó thường bắt đầu hoạt động trong vòng một giờ.

Thuốc Sotstop được bào chế dạng dung dịch uống dùng để hạ sốt ở trẻ em. Nó có tác dụng giảm đau, chống viêm hiệu quả.

Cơ chế hoạt động của Ibuprofen

Ibuprofen thuộc một nhóm thuốc được gọi là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Những loại thuốc này tạm thời làm giảm lượng prostaglandin do cơ thể bạn tạo ra.

Cơ thể giải phóng prostaglandin khi bạn gặp chấn thương, những chất giống như hormone này góp phần gây ra chứng viêm, bao gồm sưng, sốt và tăng nhạy cảm với cơn đau. Ibuprofen hoạt động bằng cách giảm các hormone này gây đau và sưng trong cơ thể.

Công dụng, Chỉ định thuốc Sotstop

Sotstop được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Hạ sốt cho trẻ em.
  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong các bệnh như thông kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Chống chỉ định thuốc Sotstop

Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ tá dược nào trong sản phẩm.

Những bệnh nhân đã có phản ứng quá mẫn trước đó (ví dụ như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Đang hoạt động hoặc có tiền sử loét dạ dày tá tràng tái phát hoặc xuất huyết (hai hoặc nhiều đợt loét hoặc chảy máu khác biệt đã được chứng minh).

Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày ruột, liên quan đến điều trị NSAID trước đó.

Suy tim nặng (NYHA Class IV), suy thận hoặc suy gan.

Ba tháng cuối của thai kỳ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sotstop

Liều dùng thuốc

Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn:

  • Để giảm đau liều thông thường là 60ml – 90ml (1,2g – 1,8g) /ngày, uống làm nhiều lần. Liều duy trì 30ml – 60ml (0,6g – 1,2g) /ngày. Liều tối đa 120ml – 160ml (2,4g – 3,2g) /ngày.
  • Để giảm sốt liều thường dùng 10ml – 20ml (0,2g – 0,4g), cách nhau 4 – 6 giờ /lần, tối đa 60ml (1,2g) /ngày.

Liều dùng khuyến cáo cho trẻ em:

  • Để giảm đau hoặc hạ sốt: 1ml – 1,5ml (20mg – 30mg) /kg thể trọng /ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg) /kg thể trọng /ngày.
  • Trẻ dưới 30kg: liều tối đa 25ml (500mg) / ngày.

Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg.

Cách dùng thuốc

Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Uống Sotstop cùng với thức ăn hoặc ngay sau khi ăn để ngăn ngừa đau dạ dày, lắc kĩ lọ thuốc trước khi sử dụng và đậy lắp sau khi sử dụng.

Cho trẻ dùng Sotstop theo lời khuyên của bác sĩ, để giúp kiểm soát cơn đau của trẻ.

Hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức nếu cơn sốt trở nên trầm trọng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày, hoặc nếu cơn đau trở nên trầm trọng hơn hoặc kéo dài hơn 10 ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Sotstop

Xuất huyết dạ dày:

Thuốc này có thể gây xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng và thủng sau khi sử dụng kéo dài.

Suy giảm chức năng thận:

Thuốc Sotstop được biết là có thể gây chấn thương thận. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận là cần thiết.

Suy giảm chức năng gan:

Thuốc Sotstop được biết là có thể gây tổn thương gan. Nên lấy men gan cơ bản trước khi bắt đầu điều trị. Thông báo cho bác sĩ nếu có dấu hiệu tăng men gan.

Tăng huyết áp:

Thuốc Sotstop nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp do tăng nguy cơ làm tình trạng bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Tăng kali máu:

Thuốc này có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Báo ngay cho bác sĩ những triệu chứng bất thường.

Đau tim và đột quỵ:

Thuốc Sotstop có thể gây đau tim, đột quỵ hoặc các triệu chứng liên quan khác sau khi sử dụng kéo dài. Nguy cơ này cao hơn ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim.

Bệnh suyễn:

Thuốc Sotstop không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn do NSAID gây ra do tăng nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Phát ban da:

Thuốc này có thể gây dị ứng da chết người mà không có bất kỳ cảnh báo nào ở một số bệnh nhân. Các dấu hiệu và triệu dị ứng nên thông báo cho bác sĩ ngay lập tức

Thiếu máu:

Thuốc Sotstop nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu do tăng nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Thận trọng ở các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Thuốc Sotstop không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Sử dụng ở trẻ em: Thuốc Sotstop không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Người cao tuổi: Thuốc Sotstop nên được sử dụng thận trọng cho người già trên 65 tuổi, do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu với liều thấp hơn để kiểm tra khả năng dung nạp.

Tác dụng phụ của Sotstop

Các tác dụng phụ phổ biến của Sotstop có thể bao gồm:

  • Đau bụng
  • Ợ nóng
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Khí ga
  • Táo bón
  • Bệnh tiêu chảy

Không phải ai cũng có những tác dụng phụ này. Khi chúng xảy ra, các tác động thường nhẹ. Nhiều người có thể ngăn ngừa những tác dụng phụ này bằng cách dùng ibuprofen với sữa hoặc thức ăn.

Tương tác thuốc Sotstop

Một loại thuốc có thể tương tác với một loại thuốc khác để tạo ra tác dụng có lợi hoặc làm tăng tác dụng phụ hoặc gây phản ứng không mong muốn. Một số tương tác như được đề cập bên dưới:

  • Rượu: Uống rượu trong khi dùng thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hoặc tăng chảy máu trong dạ dày.
  • Paracetamol: Sự kết hợp thông thường giữa Paracetamol và Ibuprofen được chứng minh là có lợi ở trẻ em, nhưng nên dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
  • Nó cũng được biết là phản ứng với thuốc chống trầm cảm, thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu.
  • Aspirin: Người ta thấy rằng Ibuprofen có thể ảnh hưởng đến hoạt động chống kết tập tiểu cầu của Aspirin (liều thấp).
  • Ibuprofen có hiệu quả nhất trong việc giảm nhiệt độ cơ thể bằng cách kết hợp với Paracetamol trong những giờ đầu.
  • Nó làm tăng tiềm năng của thuốc chống động kinh như Valproate và Phenytoin.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với ibuprofen, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Bảo quản thuốc Sotstop

Bảo quản thuốc Sotstop ở nhiệt độ phong, nơi khô mát và tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Sotstop ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Sotstop dieu tri giam dau ha sot
Thuoc Sotstop dieu tri giam dau ha sot

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Sotstop 2g Ibuprofen điều trị giảm đau, hạ sốt.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Sotstop&VN-15888-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-sotstop-2g-ibuprofen/, cập nhật /12/2020.

Thuoc Oliveirim dieu tri dau nua dau

Thuốc Oliveirim 10mg Flunarizin điều trị đau nữa đầu

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Oliveirim 10mg Flunarizin điều trị đau nữa đầu. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Oliveirim phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Oliveirim 10mg Flunarizin điều trị đau nữa đầu

  • Tên thương hiệu: Oliveirim
  • Thành phần hoạt chất: Flunarizin
  • Hàm lượng: 10mg
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)

Thuốc Oliveirim là gì?

Oliveirim là tên thương hiệu của hoạt chất Flunarizine là một thuốc chẹn vào canxi có chọn lọc với các đặc tính liên kết với calmodulin và hoạt động ngăn chặn histamine H1. Nó có hiệu quả trong dự phòng chứng đau nửa đầu, bệnh tắc mạch ngoại vi, chóng mặt có nguồn gốc trung ương và ngoại biên, và như một chất bổ trợ trong điều trị động kinh. Nó đã được chứng minh là làm giảm đáng kể tần suất và mức độ đau đầu ở cả người lớn và trẻ em.

Cơ chế hoạt động của Flunarizin

Flunarizine là một chất đối kháng canxi chọn lọc với các tác dụng khác ở mức độ vừa phải bao gồm kháng histamine, ngăn chặn thụ thể serotonin và hoạt động ngăn chặn dopamine D 2. So với các thuốc chẹn kênh canxi khác như dẫn xuất dihydropyridine, verapamil và diltiazem, flunarizine có ái lực thấp với các kênh canxi phụ thuộc điện thế. Người ta đã đưa ra giả thuyết rằng nó có thể hoạt động không phải bằng cách ức chế sự xâm nhập của canxi vào tế bào, mà là bằng một cơ chế nội bào như đối kháng với calmodulin, một protein liên kết với canxi.

Công dụng, Chỉ định thuốc Oliveirim

Oliveirim được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Dự phòng đau nửa đầu, chóng mặt.
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.

Chống chỉ định thuốc Oliveirim

Quá mẫn với flunarizin hay bất cứ thành phan nào của thuốc.

Không dùng flunarizin ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng Parkinson trước đó hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Oliveirim

Liều dùng thuốc

Liều dùng dự phòng đau nửa đầu:

Liều khởi đầu: 10 mg ngày 1 lần vào buổi tối. Người trên 65 tuổi: dùng 5 mg ngày 1 lần.

Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp, hoặc có tác dụng không mong muốn khác, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.

Điều trị duy trì:

  • Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống trong 5 ngày với liều hàng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.
  • Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngừng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.

Liều dùng điều trị chóng mặt: Liều hàng ngày tương tự dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là dưới 2 tháng. Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.

Liều lượng ở bệnh nhân suy gan: Dùng dạng bào chế khác.

Cách dùng thuốc

Uống Flunarizine theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều của bạn có thể thay đổi dựa trên phản ứng với thuốc. Không dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo.

Dùng thuốc Oliveirim bằng đường uống, thường một lần mỗi ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tăng liều, dùng thường xuyên hơn hoặc dùng lâu hơn quy định.

Dùng thuốc Oliveirim thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Có thể mất đến 6 đến 8 tuần điều trị tiếp tục trước khi toàn bộ lợi ích của thuốc này có hiệu lực. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Oliveirim

Phiền muộn:

Sử dụng thuốc Oliveirim có thể gây mất hứng thú, tâm trạng thấp, rối loạn giấc ngủ ở một số bệnh nhân. Nó nên được sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị trầm cảm đang hoạt động hoặc trong quá khứ.

Giảm sự tỉnh táo:

Sử dụng thuốc Oliveirim có thể gây buồn ngủ và buồn ngủ ở một số bệnh nhân. Không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi mức độ tỉnh táo cao trong khi dùng thuốc này.

Bệnh gan:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan bình thường. Nó không nên được sử dụng nếu tình trạng suy giảm nghiêm trọng hoặc bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

Mang thai:

Thuốc Oliveirim không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn và thảo luận về những lợi ích và rủi ro liên quan đến việc sử dụng thuốc này.

Cho con bú:

Thuốc Oliveirim không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Sử dụng cho trẻ em:

Thuốc Oliveirim không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi:

Thuốc Oliveirim nên được sử dụng thận trọng cho người cao tuổi. Nguy cơ tác dụng ngoại ý cao đáng kể và do đó nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể.

Tác dụng phụ của Oliveirim

Các tác dụng phụ phổ biến của Oliveirim có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn
  • Táo bón
  • Đau dạ dày
  • Ngứa hoặc chảy nước mũi
  • Mệt mỏi
  • Trầm cảm
  • Khó ngủ
  • Đau cơ
  • Kinh nguyệt không đều
  • Đau vú
  • Tăng cảm giác thèm ăn
  • Tăng cân

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Oliveirim

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc trị rối loạn giấc ngủ
  • Thuốc cho bệnh động kinh như phenytoin, carbamazepine

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Oliveirim

Bảo quản thuốc Oliveirim ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Oliveirim ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Oliveirim dieu tri dau nua dau
Thuoc Oliveirim dieu tri dau nua dau

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Oliveirim

1. Oliveirim là thuốc gì?

  • Oliveirim là một sản phẩm của công ty TNHH DAVI PHARM (DAVI PHARM CO., LTD) , là thuốc dùng trong điều trị các chứng bệnh đau đầu , với các hoạt chất là Flunarizin.2HCl với hàm lượng 10 mg
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên

2. Thuốc Oliveirim giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Một hộp thuốc Oliveirim có 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 160000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

3. Tác dụng của thuốc Oliveirim là gì?

  • Thuốc Oliveirim được sử dụng để dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu, các triệu chứng Rối loạn tiền đình (như hoa mắt, chóng mặt, ù tai), chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động, rối loạn giấc ngủ, co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
  • Bên cạnh đó, thuốc còn được chỉ định trong điều trị đau và ngứa hậu môn, một số bệnh hậu môn bao gồm đau, Ngứa và nứt hậu môn, đặc biệt trong trường hợp đợt trĩ cấp.
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

4. Bạn nên dùng thuốc Oliveirim như thế nào?

  • Bạn nên sử dụng Oliveirim đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.
  • Bạn nên uống thuốc vào buổi tối, thường là 1 lần/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

6. Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Oliveirim 10mg Flunarizin điều trị đau nữa đầu.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Oliveirim&VD-21062-14, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-oliveirim-10mg-flunarizin/, cập nhật 06/01/2021.

Thuoc Rabeolone dieu triviem trong co the

Thuốc Rabeolone 4mg Triamcinolon điều trị viêm trong cơ thể

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Rabeolone 4mg Triamcinolon điều trị viêm trong cơ thể. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Rabeolone phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Rabeolone 4mg Triamcinolon điều trị viêm trong cơ thể

  • Tên thương hiệu: Rabeolone
  • Thành phần hoạt chất: Triamcinolon
  • Hàm lượng: 4mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Brawn Laboratories Ltd

Thuốc Rabeolone là gì?

Rabeolone là thuốc điều trị các loại viêm và dị ứng như viêm khớp, vôi hóa xương, ngứa da, phát ban đỏ, dị ứng hắt hơi, khó thở,… Rabeolone chứa triamcinolone. Thuốc này có sự khác biệt với một số loại corticosteroid khác, vì triamcinolone có tác dụng chống viêm và tạo gluconeogene mạnh hơn, trong khi tác dụng phụ là giữ muối thấp hơn. Trong việc sử dụng thuốc phải theo hướng dẫn của bác sĩ.

Cơ chế hoạt động của Triamcinolon

Triamcinolone có hoạt tính chủ yếu là glucocorticoid. Nó ngăn chặn sự di chuyển của bạch cầu đa nhân và làm giảm tính thấm của mao mạch do đó làm giảm viêm. Nó cũng ngăn chặn hệ thống miễn dịch bằng cách giảm hoạt động và khối lượng của hệ thống bạch huyết.

Công dụng, Chỉ định thuốc Rabeolone

Rabeolone được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
  • Dị ứng, bệnh về hô hấp.
  • Viêm da cơ toàn thân.
  • Hội chứng Hamman-Rich.
  • Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
  • Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài.
  • Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

Chống chỉ định thuốc Rabeolone

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.

Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (khi tiêm bắp).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rabeolone

Liều dùng thuốc

Người lớn: Liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy theo từng loại bệnh, nhưng liều trên 32 mg/ngày rất ít khi được chỉ định. Thí dụ:

  • Do dị ứng: 8 – 16 mg/ngày có thể kiểm soát được bệnh trong vòng 24 – 48 giờ.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều ban đầu: 8 – 16 mg/ngày trong 2 – 7 ngày. Liều duy trì: 2 – 16 mg/ngày.
  • Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa: Liều ban đầu: 8 – 12 mg/ngày. Liều duy trì: 2 – 6 mg/ngày.
  • Luput ban đỏ rải rác: Liều ban đầu: 20 – 30 mg/ngày. Liều duy trì: 3 – 30 mg/ngày.

Trẻ em: Liều uống: 0,12 mg/kg (hoặc 3,3 mg/m2 diện tích da) uống làm 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Trong ung thư (thí dụ như trong bệnh bạch cầu cấp) liều uống ban đầu: 1 – 2 mg/kg/ngày; sau đó dựa vào đáp ứng của người bệnh để điều chỉnh liều.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc Rabeolone và tuân theo lịch dùng thuốc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Không thay đổi liều lượng của bạn hoặc sử dụng thuốc này trong thời gian dài hơn so với quy định.

Dùng thuốc này bằng đường uống với một cốc nước. Uống với sữa hoặc thức ăn để tránh đau bụng. Để có kết quả tốt nhất, hãy uống thuốc này vào lúc hoặc khoảng 8 giờ sáng. Uống thuốc đều đặn.

Đừng ngừng dùng ngoại trừ theo lời khuyên của bác sĩ. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây chán ăn, khó chịu ở dạ dày, nôn mửa, buồn ngủ, lú lẫn, nhức đầu, sốt, đau khớp và cơ, bong tróc da và sụt cân. Bạn có thể cần giảm liều dần dần.

Nói chuyện với bác sĩ nhi khoa của bạn về việc sử dụng thuốc Rabeolone ở trẻ em. Chăm sóc đặc biệt có thể cần thiết.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Rabeolone

Triamcinolone không nên được sử dụng bất cẩn. Sau đây là những điều chung bạn cần chú ý trước khi sử dụng triamcinolone:

Không sử dụng triamcinolone nếu bạn bị dị ứng với thuốc này. Cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị phản ứng dị ứng sau khi sử dụng thuốc corticosteroid.

Cho bác sĩ biết bạn bị ITP ( ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn), rối loạn tâm thần , các bệnh truyền nhiễm, bao gồm bệnh lao , sốt rét, bệnh nấm hoặc herpes .

Cho bác sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, bao gồm nếu bạn đang hoặc đang mắc bệnh gan , bệnh thận, bệnh tuyến giáp, suy tim, tăng huyết áp , tiểu đường, loãng xương , rối loạn cơ, tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể, khó tiêu hoặc trầm cảm.

Đi khám bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng thuốc hoặc quá liều sau khi sử dụng triamcinolone.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tác dụng phụ của Rabeolone

Các tác dụng phụ thường gặp của Rabeolone có thể bao gồm:

  • Tăng cân
  • Giữ nước
  • Hụt hơi
  • Thay đổi tâm trạng
  • Mất ngủ hoặc khó ngủ
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Lo lắng hoặc bồn chồn

Đây không phải là danh sách đầy đủ các rủi ro và tác dụng phụ của thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về các tác dụng phụ tiềm ẩn và cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới hoặc bất thường nào khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Rabeolone

Rabeolone có thể tương tác với nhiều loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn (OTC) và chất bổ sung khác. Điều quan trọng là phải cho bác sĩ của bạn biết mọi loại thuốc kê đơn, thuốc OTC, thực phẩm chức năng và phương thuốc thảo dược bạn đang sử dụng.

Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây: mifepristone

Thuốc này cũng có thể tương tác với những loại thuốc sau:

  • Aspirin
  • Các loại thuốc steroid khác
  • Vắc xin và các sản phẩm tiêm chủng khác

Bảo quản thuốc Rabeolone

Bảo quản thuốc Rabeolone ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Rabeolone ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Rabeolone dieu triviem trong co the
Thuoc Rabeolone dieu triviem trong co the

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Rabeolone 4mg Triamcinolon điều trị viêm trong cơ thể.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Rabeolone&VN-19805-16, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-rabeolone-4mg-triamcinolon/, cập nhật 5/01/2021.

Thuoc Mezathion dieu tri suy tim

Thuốc Mezathion 25mg Spironolactone điều trị suy tim

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mezathion 25mg Spironolactone điều trị suy tim. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mezathion phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mezathion 25mg Spironolactone điều trị suy tim

  • Tên thương hiệu: Mezathion
  • Thành phần hoạt chất: Spironolactone
  • Hàm lượng: 25mg
  • Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 12 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thuốc Mezathion là gì?

Mezathion chứa thành phần hoạy chất Spironolactone, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị tích nước do suy tim, sẹo gan hoặc bệnh thận. Nó cũng được sử dụng trong điều trị huyết áp cao, kali trong máu thấp mà không cải thiện khi bổ sung, dậy thì sớm ở trẻ trai, mụn trứng cá và mọc nhiều lông ở phụ nữ, và như một phần của liệu pháp hormone chuyển giới ở phụ nữ chuyển giới. Spironolactone được dùng bằng đường uống.

Cơ chế hoạt động của Mezathion

Spironolacton là chất đối kháng dược lý đặc hiệu với aldosteron, hoạt động chủ yếu bằng cách gắn cạnh tranh vào các receptor tại vị trí trao đổi natri-kali phụ thuộcaldosteron ở ống lượn xa. Spironolacton làm tăng thải natri và nước, giữ lại kali. Do cơ chế này nên spironolacton vừa có tác dụng lợi tiểu, vừa có tác dụng hạ huyết áp.

Công dụng, Chỉ định thuốc Mezathion

Thuốc Mezathion được các bác sĩ chỉ định trong điều trị:

  • Các trường hợp tăng aldosteron huyết nguyên phát hoặc thứ phát.
  • Phối hợp với các thuốc lợi tiểu giảm K+ máu để điều trị phù do suy tim mạn, phù do suy tim có sung huyết, phù do xơ gan cổ trướng.
  • Hội chứng thận hư: nếu điều trị bệnh gốc hay hạn chế dùng nước và muối, và dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.
  • Cao huyết áp vô căn: dùng kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.
  • Giảm kali huyết, nếu những liệu pháp khác không thể áp dụng được.
  • Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không còn khả năng điều trị khác.

Chống chỉ định thuốc Mezathion

Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc này.

Suy thận cấp, suy thận nặng,vô niệu, tăng Kali huyết, giảm Natri huyết, mẫn cảm với Spironolacton.

Khi nồng độ Creatinin huyết thanh hoặc Nitơ huyết cao hơn gấp 2 lần bình thường.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezathion

Liều dùng thuốc

Liều dùng của Mezathion dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phản ứng với liệu pháp.

  • Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường Aldosterone: 100 – 400 mg/ngày.
  • Phù (do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư).
  • Người lớn: 100 mg chia làm 2 lần, có thể tăng lên 25 – 200 mg/ngày.
  • Nên kết hợp với Furosemid: 40 – 80 mg/ngày. Trẻ em 3,3 mg/ngày chia làm nhiều lần.
  • Tăng HA 50 – 100 mg/ngày chia làm 2 lần.
  • Giảm K máu do thuốc lợi tiểu 25 – 100 mg.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc Mezathion đúng theo quy định. Không tăng liều, dùng thường xuyên hơn quy định hoặc ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước.

Dùng thuốc này bằng đường uống, theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bị đau dạ dày, hãy dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa.

Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Tình trạng của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn khi ngừng thuốc đột ngột.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ: nếu bạn nhận thấy các chỉ số huyết áp thường lệ của bạn tăng lên).

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mezathion

Lượng kali:

Thuốc Mezathion có thể gây tăng kali huyết (nồng độ kali cao). Trong khi dùng thuốc này, bạn nên theo dõi lượng kali của mình. Có quá nhiều kali trong cơ thể có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng. Điều này thậm chí có thể gây tử vong.

Nữ hóa tuyến vú:

Thuốc Mezathion có thể khiến bạn bị phì đại vú (nữ hóa tuyến vú). Điều này có thể xảy ra ở cả nam và nữ. Nếu điều này xảy ra, bác sĩ có thể ngừng điều trị bằng thuốc này. Triệu chứng này thường biến mất khi bạn ngừng dùng thuốc này.

Huyết áp thấp và làm suy giảm chức năng thận:

Thuốc Mezathion có thể dẫn đến huyết áp thấp và làm suy giảm chức năng thận. Bác sĩ sẽ theo dõi huyết áp và chức năng thận của bạn trong khi bạn dùng thuốc này.

Dị ứng. Nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với Spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của nó, bạn không nên dùng Spironolacton. Hãy hỏi bác sĩ của bạn những loại thuốc khác là lựa chọn tốt hơn cho bạn.

Mang thai:

Thuốc Mezathion chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết trong thai kỳ . Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.

Cho con bú:

Thuốc Mezathion đi vào vú sữa nhưng ít có khả năng gây tổn hại cho một điều dưỡng trẻ sơ sinh . Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Người cao tuổi:

Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là tác dụng lên kali.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra với Mezathion, bao gồm:

  • Tiêu chảy và đau quặn bụng
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Mức kali cao
  • Chuột rút chân
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Ngứa
  • Chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc chảy máu sau khi mãn kinh

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Mezathion

Một số loại thuốc và Mezathion có thể gây cản trở lẫn nhau. Bao gồm các:

  • Các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị huyết áp cao, bao gồm cả thuốc ức chế ACE
  • Thuốc lợi tiểu, là thuốc loại bỏ chất lỏng còn được gọi là thuốc viên nước
  • Digoxin, một loại thuốc dùng để điều trị các bệnh về tim
  • Bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali
  • Colestyramine, một loại thuốc được sử dụng để giảm mức cholesterol trong máu
  • Amoni clorua, được chứa trong một số loại thuốc ho và cảm lạnh
  • Thuốc ngăn ngừa cục máu đông, bao gồm cả aspirin
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc các loại thuốc khác được sử dụng để giảm đau, sưng và các triệu chứng khác của viêm, bao gồm cả viêm khớp (ví dụ: aspirin, indometacin hoặc axit mefenamic)
  • Carbenoxolone, một loại thuốc dùng để điều trị loét miệng
  • Gây tê vùng hoặc toàn thân.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với Mezathion, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Mezathion ở nơi an toàn, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc Mezathion ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Mezathion dieu tri suy tim 1
Thuoc Mezathion dieu tri suy tim 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mezathion 25mg Spironolactone điều trị suy tim.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Mezathion&VD-12851-10, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mezathion-25mg-spironolactone/, cập nhật 5/01/2021.

Thuoc Mezathion dieu tri roi loan trao nguoc axit

Thuốc Mepilori 40mg Esomeprazole điều trị các rối loạn trào ngược axit

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mepilori 40mg Esomeprazole điều trị các rối loạn trào ngược axit. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mepilori phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mepilori 40mg Esomeprazole điều trị các rối loạn trào ngược axit

  • Tên thương hiệu: Mepilori
  • Thành phần hoạt chất: Esomeprazole
  • Hàm lượng: 20mg, 40mg
  • Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên; Hộp 2 vỉ x 7 viên nang
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Thuốc Mepilori là gì?

Mepilori chứa thành phần chính là Esomeprazole nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế bơm proton (PPI), ngăn chặn việc sản xuất axit của dạ dày. Về mặt hóa học, esomeprazole rất giống với omeprazole. Thuốc ức chế bơm proton được sử dụng để điều trị các bệnh như loét dạ dày và tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và hội chứng Zollinger-Ellison đều do axit dạ dày gây ra. Esomeprazole, giống như các chất ức chế bơm proton khác, ngăn chặn enzyme trong thành dạ dày tạo ra axit.

Thuốc Mepilori được dùng bằng đường và được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm OPV.

Cơ chế hoạt động của Esomeprazole

Esomeprazole, đồng phân S của omeprazole, là một chất ức chế bơm proton thay thế benzimidazole (PPI), ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình tiết axit dạ dày bằng cách ức chế cụ thể hệ thống enzym H + / K + -ATPase có trên bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Bằng cách ngăn chặn enzyme, việc sản xuất axit sẽ giảm và điều này cho phép dạ dày và thực quản lành lại.

Công dụng, Chỉ định thuốc Mepilori

Mepilori được sử dụng để điều trị các tình trạng do sản xuất quá nhiều axit trong dạ dày của bạn. Những điều kiện này bao gồm những điều sau:

  • Ợ chua do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và viêm thực quản ăn mòn: Viêm thực quản ăn mòn là do thực quản bị tổn thương liên quan đến axit.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: Tình trạng hiếm gặp này được đặc trưng bởi sự hình thành các khối u trong đường tiêu hóa.
  • Nhiễm khuẩn H. pylori khi được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác: chẳng hạn như kháng sinh. Nhiễm trùng này gây loét một phần ruột của bạn.

Thuốc Mepilori cũng được sử dụng để ngăn ngừa loét dạ dày do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Chống chỉ định thuốc Mepilori

Quá mẫn với hoạt chất, với benzimidazol được thay thế hoặc với bất kỳ tá dược nào khác trong thuốc Mepilori.

Esomeprazole không nên dùng đồng thời với nelfinavi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mepilori

Liều dùng thuốc

Liều lượng và thời gian điều trị của Mepilori dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Liều khuyến cáo của Mepilori cho người lớn:

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược và các triệu chứng của GERD: là 40 mg x 1 lần / ngày trong 4 đến 8 tuần. Sau 8 tuần, có thể tiếp tục điều trị với liều 20 mg x 1 lần / ngày.
  • Điều trị tình trạng sản xuất quá mức axit với Hội chứng Zollinger-Ellison: liều ban đầu là 40 mg uống, hai lần một ngày. Liều lượng để giảm tiết axit thay đổi tùy theo từng người.
  • Để điều trị loét tá tràng do pylori: là 20 mg x 2 lần / ngày với amoxicilin 1.000 mg x 2 lần / ngày và clarithromycin 500 mg x 2 lần / ngày, tất cả trong 7 ngày.
  • Điều trị loét dạ dày liên quan đến việc sử dụng NSAID: liều dùng là 20 mg x 1 lần / ngày trong 4 đến 8 tuần. Để ngăn ngừa những vết loét như vậy, liều dùng là 20 mg một lần mỗi ngày.

Liều khuyến cáo của Mepilori cho trẻ em:

  • Đối với trẻ từ 12 tháng đến 11 tuổi: để điều trị viêm thực quản trào ngược là 10 – 20 mg (tùy theo cân nặng) một lần mỗi ngày trong 8 tuần.
  • Đối với trẻ em từ 11 đến 17 tuổi: để điều trị viêm thực quản trào ngược là 20 – 40 mg một lần mỗi ngày trong 4 đến 8 tuần.

Cách dùng thuốc

Dùng Mepilori đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Dùng thuốc này bằng miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng ít nhất là 1 giờ trước bữa ăn. Không nghiền nát hoặc nhai thuốc Mepilori, nuốt toàn bộ viên thuốc.

Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc Mepilori trong thời gian điều trị được chỉ định ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi. Nguy cơ tác dụng phụ tăng lên theo thời gian. Hỏi bác sĩ bạn nên dùng thuốc Mepilori trong bao lâu.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mepilori

Sức khỏe xương: Các nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng esomeprazole, giống như các PPI khác, có thể liên quan đến việc tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt đối với những người dùng thuốc này trong một năm hoặc lâu hơn.

Tiêu chảy: Khi axit dạ dày giảm, số lượng vi khuẩn bình thường trong hệ tiêu hóa tăng lên. Đôi khi, điều này có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng trong đường tiêu hóa.

Cân bằng chất lỏng và điện giải: Esomeprazole có thể làm thay đổi nồng độ các chất điện giải như kali, magiê và canxi trong máu khi dùng thuốc này.

Chức năng gan: Gan chịu trách nhiệm một phần trong việc loại bỏ esomeprazole khỏi cơ thể. Bệnh gan hoặc giảm chức năng gan có thể khiến thuốc Mepilori tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ.

Vitamin B12:  Sử dụng esomeprazole lâu dài có thể dẫn đến thiếu hụt vitamin B12. Nếu bạn ăn chay hoặc có mức vitamin B12 thấp, hãy thảo luận với bác sĩ xem có cần theo dõi đặc biệt hay không.

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc Mepilori trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Người ta không biết liệu esomeprazole có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc Mepilori cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ của Mepilori

Mepilori có thể gây chóng mặt hoặc rối loạn thị giác. Nếu bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc tham gia bất kỳ hoạt động nào mà bạn cần cảnh giác.

Thuốc Mepilori có thể gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: nhức đầu, buồn nôn, nôn, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày và gió bụng.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng, mặc dù chúng không phổ biến. Hãy nhanh chóng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải:

  • Phát ban với bong tróc da hoặc mụn nước
  • Đau bụng dữ dội hoặc chuột rút, phân lỏng, nước hoặc máu, hoặc tiêu chảy nặng
  • Dấu hiệu của mức magiê thấp như chuột rút cơ, suy nhược, co giật, nhịp tim bất thường

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác

Tương tác thuốc Mepilori

KHÔNG dùng Esomeprazole với nelfinavir, atazanavir hoặc rilpivirine (thuốc điều trị nhiễm HIV).

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc điều trị nhiễm HIV khác như saquinavir
  • Thuốc làm loãng máu như warfarin, clopidogrel, cilostazol
  • Thuốc trị nhiễm nấm như ketoconazole, itraconazole, voriconazole
  • Thuốc được sử dụng trong cấy ghép nội tạng hoặc các rối loạn miễn dịch nhất định như tacrolimus
  • Thuốc cho rối loạn giấc ngủ hoặc lo lắng, ví dụ như diazepam
  • Thuốc điều trị ung thư như methotrexate, erlotinib hoạt chất chính tarceva
  • Digoxin (thuốc chữa bệnh tim)
  • Phenytoin (thuốc điều trị động kinh hoặc phù)
  • Rifampicin (thuốc điều trị lao)

Danh sách này không bao gồm tất cả các loại thuốc có thể tương tác với Esomeprazole. Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc bổ thảo dược, thực phẩm chức năng và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Mepilori

Bảo quản thuốc Mepilori ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Mepilori ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Mezathion dieu tri roi loan trao nguoc axit
Thuoc Mezathion dieu tri roi loan trao nguoc axit

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mepilori 40mg Esomeprazole điều trị các rối loạn trào ngược axit.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Mepilori-40&VD-16567-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mepilori-40mg-esomeprazole/, cập nhật 4/1/2021.

Thuoc Midantin dieu tri nhiem trung

Thuốc Midantin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Midantin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Midantin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Midantin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • Tên thương hiệu: Midantin
  • Thành phần hoạt chất: Amoxicilin 875mg; Acid clavulanic 125mg
  • Đóng gói: Hộp 1 túi x 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Thuốc Midantin là gì?

Midantin là tên thương hiệu của một loại kháng sinh, được gọi là co-amoxiclav, được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh, từ viêm phế quản đến bệnh Lyme. Đây là một trong những loại thuốc kháng sinh được kê đơn phổ biến nhất cho trẻ em, thường xuyên được cấp phát cho bệnh nhiễm trùng tai.

Midantin là sự kết hợp của hai thành phần hoạt tính: amoxicillin và axit clavulanic. Cùng nhau, các loại thuốc chống lại vi khuẩn thường chỉ kháng với amoxicillin.

Cơ chế hoạt động của Midantin

Midantin là sự kết hợp của hai loại thuốc: Amoxycillin và Acid Clavulanic. Amoxycillin là một loại thuốc kháng sinh, nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành của lớp phủ bảo vệ vi khuẩn vốn cần thiết cho sự tồn tại của vi khuẩn. Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase làm giảm sức đề kháng và tăng cường hoạt động của Amoxycillin chống lại vi khuẩn.

Công dụng, Chỉ định thuốc Midantin

Midantin được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc, điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis san sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định thuốc Midantin

Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).

Cần chú ý tới khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Midantin

Liều dùng thuốc

Liều lượng dựa trên tuổi, cân nặng, tình trạng sức khỏe và phản ứng với điều trị của bạn. Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong phối hợp.

Liều dùng của Midantin cho người lớn:

  • Liều dùng đối với các nhiễm khuẩn nặng là 1 viên / lần, cách mỗi 8 giờ.
  • Các nhiễm trùng nhẹ và vừa có thể giảm liều xuống 1 viên, cách mỗi 12 giờ.

Trẻ em trên 40 kg cân nặng: Uống theo liễu người lớn.

Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: Không sử dụng thuốc này

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng thuốc

Dùng Midantin chính xác theo quy định của bác sĩ. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn.

Uống thuốc vào lúc bắt đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày-ruột.

Nuốt toàn bộ viên thuốc hoặc bẻ đôi viên thuốc và uống cả hai nửa viên một lần. Không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Không dàng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra, xem xét lại cách điều trị.

Dùng thuốc Midantin cho đến khi hết lượng thuốc theo quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng trở lại.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Midantin

Chú ý đến người cao tuổi, người bệnh có tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.

Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng với pencilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với pencilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

Người dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.

Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm dại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Mang thai: Cần tránh sử dụng thuốc Midantin ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Cho con bú: Thuốc Midantin không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tác dụng phụ 

Midantin có thể gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, nhức đầu, phát ban hoặc ngứa da, và tưa miệng, nếp gấp da hoặc âm đạo.

Một số tác dụng phụ có thể cần trợ giúp y tế ngay lập tức. Hãy nhanh chóng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Phát ban, khó thở, sưng mắt, mặt hoặc miệng
  • Tiêu chảy ra nước hoặc có máu nặng, dai dẳng kèm theo đau dạ dày hoặc sốt
  • Phù hoặc co giật
  • Vàng da hoặc mắt, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, mệt mỏi bất thường
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường, đau họng thường xuyên và dai dẳng kèm theo sốt
  • Phát ban kèm theo bong tróc da hoặc phồng rộp môi, miệng hoặc mắt kèm theo sốt

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Midantin

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc trị bệnh gút (chuyển hóa bất thường của axit uric) như probenecid, allopurinol
  • Thuốc làm loãng máu như warfarin, acenocoumarol
  • Mycophenolate mofetil (thuốc dùng trong cấy ghép nội tạng)
  • Methotrexate (thuốc điều trị ung thư)
  • Thuốc tránh thai

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược như thuốc bắc, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Midantin nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Midantin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Midantin dieu tri nhiem trung 1
Thuoc Midantin dieu tri nhiem trung 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Midantin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Midantin

1. Thuốc Midantin 250/31,25 là thuốc gì?

Trong mỗi viên nén dài bao phim Midantin 250/31,25 có chứa thành phần gồm :

  • Dược chất : Amoxicilin (dạng amoxicilin ngậm nước ) có hàm lượng 0.25 g
  • Acid clavulanic (dạng muối clavulanat) có hàm lượng 0,3125 g.
  • Các tá dược :  vừa đủ 1 viên.
  • Đóng gói dạng : Hộp 14 viên nén dài bao phim.
  • Sản xuất bởi : Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

2. Thuốc midantin 500/125mg là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc midantin 500/125mg là thuốc kháng sinh có tác dụng:

  • Chữa trị các triệu chứng nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn xương khớp, nha khoa, sản khoa, tiêu hóa
  • Nhiễm khuẩn khác

3. Thuốc Midantin 250/31,25 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Thuốc được  bào chế dạng : viên nén dài bao phim.
  • Đây là 1 loại thuốc phải  kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn. Khi đi mua thuốc nhớ đem theo đơn của bác sĩ .
  • Để mua được Midantin 250/31,25  tốt nhất, tránh thuốc  kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy   tín
  • Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc. Với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 56.000 đồng/hộp

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Midantin-875-125&VD-25214-16, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-midantin/, cập nhật 4/1/2021.

Thuoc Lopradium dieu tri tieu chay

Thuốc Lopradium 2mg Loperamid điều trị tiêu chảy

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Lopradium 2mg Loperamid điều trị tiêu chảy. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Lopradium phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Lopradium 2mg Loperamid điều trị tiêu chảy

  • Tên thương hiệu: Lopradium
  • Thành phần hoạt chất: Loperamid
  • Hàm lượng: 2mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Thuốc Lopradium là gì?

Lopradium chứa thành phần hoạt động Loperamide là một loại thuốc được sử dụng để giảm tần suất tiêu chảy. Nó thường được sử dụng cho mục đích này trong bệnh viêm ruột và hội chứng ruột ngắn. Thuốc không được khuyến khích cho những người có máu trong phân, chất nhầy trong phân hoặc bị sốt. Thuốc được dùng bằng đường uống.

Cơ chế hoạt động của Loperamid

Loperamide là một loại thuốc chống tiêu chảy. Nó hoạt động bằng cách làm chậm sự co bóp của ruột, do đó làm giảm tốc độ mà các chất trong nó đi qua nó. Điều này cho phép nhiều thời gian hơn để tái hấp thu chất lỏng và chất dinh dưỡng, làm cho phân rắn hơn và ít đi ngoài hơn.

Công dụng, Chỉ định thuốc Lopradium

Lopradium được chỉ định sử dụng để điều trị tiêu chảy:

  • Tiêu chảy cấp tính: Loại tiêu chảy này kéo dài đến vài ngày. Và nó thường được gây ra bởi một lỗi bao tử hoặc ngộ độc thực phẩm. Thông thường, Lopradium được sử dụng cho bệnh tiêu chảy cấp.
  • Tiêu chảy mãn tính: Loại tiêu chảy này kéo dài hơn 4 tuần. Và nó thường liên quan đến các tình trạng đường ruột lâu dài, chẳng hạn như hội chứng ruột kích thích (IBS) hoặc bệnh Crohn. Đối với tiêu chảy mãn tính, chỉ nên sử dụng Lopradium nếu được bác sĩ khuyến cáo.

Điều trị bằng Lopradium (Loperamid) nên được đi kèm với việc bù nước và chất điện giải.

Chống chỉ định thuốc Lopradium

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này.

Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.

Tổn thương gan.

Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc.

Hội chứng lỵ

Bụng trướng.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Phụ nữ mang thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Lopradium

Liều dùng thuốc

Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị tiêu chảy cấp hoặc mãn tính:

  • Liều khuyến cáo của Lopradium là liều khởi đầu 4 mg, sau đó là liều 2 mg sau mỗi lần đi tiêu lỏng. Không vượt quá 16 mg mỗi ngày.
  • Đối với tiêu chảy mãn tính, khi đã thiết lập được liều hàng ngày tối ưu, có thể dùng liều này như một liều hàng ngày duy nhất hoặc chia làm nhiều lần.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi (10 – 20 kg) có thể sử dụng thuốc Lopradium cho bệnh tiêu chảy cấp tính hoặc mãn tính nếu được bác sĩ đề nghị.

Đối với trẻ em từ 6 đến 8 tuổi (hoặc cân nặng từ 20 – 30 kg): liều khuyến cáo trong ngày đầu tiên là 2 mg x 2 lần / ngày.

Đối với trẻ em từ 8 đến 12 tuổi có cân nặng trên 30 kg: liều khuyến cáo trong ngày đầu tiên là 2 mg x 3 lần / ngày.

Nếu trẻ vẫn tiếp tục tiêu chảy, thì thuốc chỉ được dùng sau khi trẻ đi tiêu phân lỏng, và lượng thuốc được cho phụ thuộc vào cân nặng của trẻ. Liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết số lượng khuyến nghị.

Cách dùng thuốc

Dùng Lopradium đúng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Uống Lopradium với một cốc nước đầy, có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn hoặc không. Tiêu chảy có thể khiến cơ thể mất chất lỏng và chất điện giải. Uống nhiều chất lỏng để không bị mất nước.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng tiêu chảy của bạn không cải thiện sau 2 ngày, nếu tình trạng của bạn xấu đi hoặc nếu bạn xuất hiện các triệu chứng mới.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Lopradium

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS): Những người bị AIDS nên ngừng dùng loperamide và liên hệ với bác sĩ nếu họ bị sưng hoặc chướng bụng.

Táo bón:

Nếu bạn bị táo bón, hãy ngừng dùng thuốc Lopradium và liên hệ với bác sĩ của bạn.

Buồn ngủ hoặc chóng mặt:

Loperamide có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết loperamide ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Chất lỏng và chất điện giải:

Việc mất chất lỏng và chất điện giải (ví dụ: clorua, natri) có thể xảy ra nếu bạn bị tiêu chảy. Loperamide giúp giảm các triệu chứng tiêu chảy nhưng sẽ không khắc phục được bất kỳ vấn đề nào về chất lỏng hoặc điện giải do tiêu chảy gây ra.

Chức năng gan:

Bệnh gan hoặc giảm chức năng gan có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Mang thai:

Không nên sử dụng thuốc Lopradium trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú:

Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng loperamide, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn.

Trẻ em:

Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Loperamid không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi mà không có sự theo dõi và chỉ định của bác sĩ. Viên nén Loperamide không thích hợp cho trẻ dưới 6 tuổi. Loperamid không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ của Lopradium

Các tác dụng phụ phổ biến của Lopradium có thể bao gồm:

  • Táo bón
  • Đau đầu
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Khô miệng
  • Đau bụng
  • Khó tiêu

Hầu hết các tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Một số tác dụng phụ có thể cần trợ giúp y tế ngay lập tức. Hãy nhanh chóng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Táo bón kèm theo đau bụng dữ dội, sưng bụng, đi ngoài ra phân có máu
  • Nhịp tim nhanh hoặc không đều, mất ý thức, choáng váng, cử động không phối hợp
  • Phát ban kèm theo bong tróc da hoặc phồng rộp môi, miệng hoặc mắt kèm theo sốt

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Lopradium

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Ritonavir (thuốc điều trị nhiễm HIV)
  • Thuốc trị nhiễm nấm như itraconazole, ketoconazole
  • Quinidine (thuốc điều trị bệnh tim)
  • Gemfibrozil (thuốc giảm cholesterol)
  • Viên nén desmopressin (thuốc dùng để kiểm soát đi tiểu nhiều)

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Lopradium

Giữ thuốc Lopradium ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Lopradium ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Lopradium dieu tri tieu chay 1
Thuoc Lopradium dieu tri tieu chay 1

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Lopradium

1. Lopradium 2mg là thuốc gì?

Thuốc Lopradium 2mg là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa có thành phần chính Loperamide với hàm lượng 2 mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên

2. Thuốc Lopradium 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Lopradium 2mg có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá  1 hộp vào khoảng 45.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩmthuốcLopradium 2mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

3. Thuốc Lopradium 2mg có tác dụng gì?

Tác dụng của

  • Loperamide có tác dụng giảm thiểu kích ứng niêm mạc tiêu hóa và gây co thắt ống tiêu hóa, làm giảm tần số nhu động ruột, tăng trương lực cơ hậu môn.
  • Loperamide bị chuyển hóa phần lớn bởi gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 97 %, T ½ = 9 – 14 giờ.

4. Liều dùng và Cách dùng thuốc Lopradium 2mg như thế nào?

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống cùng với ít nước, dùng thuốc sau bữa ăn.

Liều dùng:

Điều trị tiêu chảy cấp tính:

Người lớn: Uống 4 mg/ lần, ngày 2 lần.

Trẻ em: Uống 2 mg/lần, ngày 3 lần.

Điều trị tiêu chảy mạn tính:

Người lớn: Uống 4-8 mg/ ngày, chia làm nhiều lần.

Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.

5. Không sử dụng thuốc Lopradium 2mg khi nào?

  • Không sử dụng thuốc Lopradium 2mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định với bệnh nhân dưới 12 tuổi và người già, bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng cấp tính, bệnh nhân lỵ cấp, bệnh nhân viêm ruột.

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Lopradium 2mg Loperamid điều trị tiêu chảy.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/pms–Lopradium&VD-10241-10, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-lopradium-2mg-loperamid/, cập nhật 31/12/2020.

Thuoc Dogtapine dieu tri cac roi loan tam than

Thuốc Dogtapine 50mg Sulpirid điều trị các rối loạn tâm thần

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Dogtapine 50mg Sulpirid điều trị các rối loạn tâm thần. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Dogtapine phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Dogtapine 50mg Sulpirid điều trị các rối loạn tâm thần

  • Tên thương hiệu: Dogtapine
  • Thành phần hoạt chất: Sulpirid
  • Hàm lượng: 50mg
  • Đóng gói: Hộp 1chai 100 viên, Hộp 3 vỉ 10 viên nang
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

Thuốc Dogtapine là gì?

Dogtapine chứa thành phần hoạt động Sulpirid là một chất đối kháng thụ thể D2, một loại thuốc chống loạn thần không điển hình thuộc nhóm benzamide, được sử dụng chủ yếu trong điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến tâm thần phân liệt và rối loạn trầm cảm nặng, và đôi khi được sử dụng với liều lượng thấp để điều trị lo âu và trầm cảm nhẹ.

Cơ chế hoạt động của Sulpirid

Sulpirid hoạt động trái ngược với hầu hết các thuốc an thần kinh khác ngăn chặn cả hai thụ thể dopamine D1 và D2, Sulpiride có tính chọn lọc cao hơn và hoạt động chủ yếu như một chất đối kháng dopamine D2. Sulpiride dường như không có tác dụng lên các thụ thể norepinephrine, acetylcholine, serotonin, histamine hoặc gamma-aminobutyric acid (GABA).

Công dụng, Chỉ định thuốc Dogtapine

Thuốc Dogtapine được dùng để điều trị bệnh tâm thân phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định thuốc Dogtapine

Bệnh nhân quá quá mẫn với các thành phần của thuốc này.

Bệnh nhân bị U tủy thượng thận, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, trạng tháit hần kinh trung ương bị ức chế hôn mê, ngộ độc rượu và thuố cức chế thần kinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dogtapine

Liều dùng thuốc

Thuốc này bán theo đơn, dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn:

  • Triệu chứng âm tính của tâm thân phân liệt: Khởi đầu uống 200-400mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800mg/lần, ngày 2 lần.
  • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều tối đa 1200mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400-600mg/lần, ngày 2 lần.

Liều dùng khuyến cáo cho trẻ em:

  • Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.
  • Trẻ em dưới 14 mổi: Không có chỉ định.

Người cao tuổi: Liều tương tự như liều người lớn, nhưng khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu: 50-100 mg/ lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

Xem thêm các sản phẩm thuốc điều trị ung thư thận:

Thuốc Afinitor 10mg Everolimus điều trị ung thư

Thuốc Lenvakast 4mg Lenvatinib điều trị ung thư gan

Thuốc Sunitix 50mg Sunitinib điều trị ung thư thận

Cách dùng thuốc

Dùng Dogtapine đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Uống toàn bộ viên thuốc với một cốc nước, có thể dùng thuốc này có hoặc không có thức ăn. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Đừng ngừng dùng thuốc trừ khi có hướng dẫn khác, ngừng thuốc đột ngột có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Dogtapine

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo đôi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị thấp
  • Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp tư thế đứng, buồn ngủ.
  • Người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
  • Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Phụ nữ có thai: Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi vì vậy không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

Phụ nữ cho con bú: Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có tác dụng phụ gây buồn ngủ nên không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Dogtapine

Trong thời gian sử dụng thuốc Dogtapine, người bệnh có thể mắc phải một trong những tác dụng ngoại ý nghiêm trọng sau:

  • Nữ hóa tuyến vú
  • Tiết sữa
  • Bất lực hoặc lãnh cảm
  • Phản ứng ngoại tháp
  • Vô kinh
  • Hạ huyết áp tư thế
  • An thần
  • Ngủ gật
  • Chứng rối loạn vận động muộn
  • Khoảng QT kéo dài

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Dogtapine

Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc Magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu Sulpirid.

Liti làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của Sulpirid

Không phối hợp với rượu và levodopa vì làm tăng tác dụng an thần và đối kháng cạnh tranh với Sulpirid.

Lưu ý khi phối hợp: Thuốc Dogtapine (Sulpirid) tăng cường tác dụng thuốc hạ huyết áp và thuốc ức chế thần kinh trung ương nên phải thận trọng kh iphối hợp Dogtapine với 2 loại thuốc này.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Dogtapine ở nhiệt độ 15 – 30 oC, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Dogtapine dieu tri cac roi loan tam than
Thuoc Dogtapine dieu tri cac roi loan tam than

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Dogtapine 50mg Sulpirid điều trị các rối loạn tâm thần.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Dogtapine&VD-25705-16, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-dogtapine-50mg-sulpirid/, cập nhật 31/12/2020.

Thuoc Topralsin dieu tri cac tinh trang ho

Thuốc Topralsin điều trị các tình trạng ho

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Topralsin điều trị các tình trạng ho. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Topralsin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Topralsin điều trị các tình trạng ho

  • Tên thương hiệu: Topralsin
  • Thành phần hoạt chất: Oxomemazin 1,65mg; Guaifenesin 33,3mg; Paracetamol 33,3mg; Natri benzoat 33,3mg
  • Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 24 viên, hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 24 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)

Thuốc Topralsin là gì?

Topralsin sự kết hợp của 4 thành phần chính: Oxomemazin, Guaifenesin, Paracetamol, Natri benzoat với các tác dụng như sau:

  • Oxomemazin: có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Oxomemazin giúp ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra như mề đay, mẩn ngứa.
  • Guaifenesin: sát trùng đường hô hấp.
  • Paracetamol: thuốc giảm đau, hạ sốt. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên; kích thích sự bài tiết ở phế quản.
  • Natri benzoat: kích thích sự bài tiết ở phế quản.

Thuốc này thường được dùng trong việc điều trị các bệnh liên quan đến ho khan, ho do dị ứng và kích ứng, long đờm.

Cơ chế hoạt động của Topralsin

Paracetamol (Acetaminophen) gây ức chế cyclooxygenase của hệ thần kinh trung ương nhằm giảm cơn đau. Hoạt chất này còn tác động đến vùng dưới đồi, giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên nhằm hạ thân nhiệt. Paracetamol chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu ở dạng đã chuyển hóa.

Guaifenesin có tác dụng long đờm nhằm loại bỏ chất nhầy trong đường hô hấp. Thành phần này còn có khả năng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.

Oxomemaizine là một dẫn xuất của phenothiazine – chất kháng histamine. Thành phần này kết hợp với thụ thể H1 nhằm ức chế các phản ứng do H1 gây ra.

Công dụng, Chỉ định thuốc Topralsin

Topralsin được dùng để điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng)

Chống chỉ định thuốc Topralsin

Không dùng trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Topralsin

Liều dùng thuốc

Topralsin điều trị ngắn hạn, trong vài ngày. Sử dụng thuốc này theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Liều dùng khuyến cáo cho người lớn: Uống 2 – 6 vién/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
  • Liều dùng khuyến cáo cho trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Dùng Topralsin theo đúng chỉ định của các bác sĩ. Nên dùng thuốc này điều trị ngắn hạn trong vài ngày.

Uống cả viên thuốc Topralsin cùng với ly nước đầy, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

 Trong quá trình dùng thuốc Topralsin nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hoặc không hiểu rõ về quá trình dùng thuốc an toàn hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc 

Không uống rượu trong thời gian điều trị bằng thuốc này.

Mang thai: Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên không dùng cho phụ nữ có thai.

Cho con bú: Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Nên không được dùng khi đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt và ngủ gật. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điểu khiển máy móc.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ của Oxomemazin

  • Thường gặp: Buồn ngủ. Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu, chóng mặt, ban đỏ.
  • Hiếm gặp: Chán ăn, buồn nôn, di mia, tiêu chảy.
  • Rất hiếm gặp: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, giảm bạch cầu và mất bạch cấu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.

Các tác dụng phụ của Guaifenesin

  • Hiếm gặp: Nhip tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngọi tâm thu) ở những bệnh nhân nhay cảm.

Các tác dụng phụ của Paracetamol

  • Ít gặp: Phát ban. Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khí sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Topralsin

Không dùng thuốc với zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ.

Thận trọng khi dùng thuốc với mudi, oxyd, và hydroxyd của Mg, AI, Ca.

Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: Các thuốc hạ huyết áp, atropin và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Topralsin dieu tri cac tinh trang ho 1
Thuoc Topralsin dieu tri cac tinh trang ho 1

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Topralsin

1. Topralsin là thuốc gì?

Topralsin là một sản phẩm của Công ty CP Dược Phẩm Cửu Long – VIỆT NAM. , là thuốc có tác dụng điều trị ho khan cho bệnh nhân trên 1 tuổi, với các hoạt chất là Paracetamol, Guaifenesin, Oxomemazine, Sodium Benzoat. Một viên Topralsin có các thành phần:

  • Paracetamol: 33,3mg
  • Guaifenesin: 33,3mg
  • Sodium Benzoat: 33,3mg
  • Oxomemazin Hydroclorid: tương ứng Oxomemazin: 1,65mg
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Topralsin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Topralsin có 1 hộp chứa 24 viên, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 10.800 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Thuốc Topralsin còn có các dạng đóng gói hộp 5 hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ 24 viên.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Topralsin tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

3. Liều lượng – Cách dùng thuốc Topralsin như thế nào?

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Topralsin nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước. Liều dùng tham khảo:

Ðiều trị ngắn ngày, những lúc ho Người lớn: 2 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

4. Cần lưu ý những gì khi sử dụng thuốc Topralsin

Nguy cơ gây buồn ngủ khi lái xe & vận hành máy móc. Kiêng rượu. Không phơi nắng hoặc tiếp xúc tia cực tím. Tiểu đường

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Topralsin điều trị các tình trạng ho.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Topralsin&VD-16525-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-topralsin/, cập nhật 30/12/2020.

Thuoc Maecran ho tro tang cuong suc khoe

Thuốc Maecran hỗ trợ tăng cường sức khỏe

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Maecran hỗ trợ tăng cường sức khỏe. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Maecran phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Maecran hỗ trợ tăng cường sức khỏe

  • Tên thương hiệu: Maecran
  • Thành phần hoạt chất: Vitamin E, Vitamin C, Beta caroten, Kẽm oxid, Đồng oxid, Selen, Mangan sulfat
  • Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Boram Pharma Co., Ltd.

Thuốc Maecran là gì?

Maecran là sản phẩm chức năng với thành phần thành chính là Tocopherol Acetate; β-Caroten 30% hỗn dịch; Kẽm Oxide; Đồng Oxide; Bột 0.1% Selenium; Manganese Sulfate giúp chống lão hóa và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể hiệu quả được sản xuất bởi hãng dược phẩm hàn quốc Boram Pharma Co., Ltd.

Công dụng, Chỉ định thuốc Maecran

Maecran được chỉ định trong các trường hợp:

  • Chống lão hóa
  • Cung cấp Vitamin trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai, đang cho con bú, suy nhược, lão suy
  • Cải thiện các triệu chứng sau trong trường hợp rối loạn hệ tuần hoàn ngoại biên và trong thời kỳ bắt đầu suy yếu: đau xóc ở cổ và vai, tê cóng và ớn lạnh tay chân
  • Cải thiện hắc tố da (Melassma, tàng nhang)
  • Phòng ngừa chảy máu răng, chảy máu mũi

Chống chỉ định thuốc Maecran

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh Wilson’s.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Maecran

Liều dùng thuốc

Liều dùng và thời gian điều trị có thể được điều chỉnh tuỳ thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng bệnh nhân.

  • Liều dùng khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên nang mỗi ngày, uống sau bữa ăn.
  • Đợt điều trị: 3-4 tuần

Cách dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

Maecran được chỉ định uống sau khi ăn no. Khi uống không nên bẻ đôi thuốc, nghiền nát hoặc nhai thuốc trước khi nuốt bởi chúng có thể gây tác dụng phụ khi dùng.

Trong thời gian sử dụng thuốc nếu thấy bất kỳ những biểu hiện bất thường nào thì cần báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Maecran

Khi dùng liều cao kéo dài, cần điều trị từng đợt, dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần. Thận trọng ở phụ nữ có thai.

Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.

Tránh dùng cho người mẫn cảm với tartiazin và/hoặc acid acetylsalicylic.

Khi có thai không được dùng quá 6000UI/ngày. Dùng liều cao vitamin A gây dị dạng bào thai.

Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000UI/ngày (kể cả trong khẩu phần ăn).

Tác dụng phụ 

Trong vài trường hợp có thể gặp bị nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, khó chịu vùng dạ dày, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ trong thời gian sử dụng Maecran, nên ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Chu kỳ và lượng máu trong thời kỳ kinh nguyệt có thể thay đổi.

Ở những phụ nữ dùng thuốc ngừa thai đường uống hoặc những bệnh nhân có khả năng bị huyết khối có thể tăng nguy cơ đông vón máu.

Trường hợp dùng thuốc liều cao, kéo dài có thể gây dung nạp thuốc.

Tương tác thuốc Maecran

Dùng thuốc đồng thời với antialdortenon hoặc triateron, tăng oxalte niệu có thể xảy ra.

Không dùng đồng thời với những thuốc sau: Muối phosphate, muối calcium, tetracyline, thuốc kháng acid.

Không uống trà có chứa tanim trong thời gian dùng thuốc.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Maecran ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Maecran ho tro tang cuong suc khoe 1
Thuoc Maecran ho tro tang cuong suc khoe 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Maecran hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Maecran&VN-15250-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-maecran/, cập nhật 30/12/2020.

Thuoc Kacetam dieu tri chung suy giam nhan thuc 1

Thuốc Kacetam 800mg Piracetam điều trị chứng suy giảm nhận thức

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Kacetam 800mg Piracetam điều trị chứng suy giảm nhận thức. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Kacetam phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Kacetam 800mg Piracetam điều trị chứng suy giảm nhận thức

  • Tên thương hiệu: Kacetam
  • Thành phần hoạt chất: Piracetam
  • Hàm lượng: 800mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

Thuốc Kacetam là gì?

Thuốc Kacetam có thành phần chính là Piracetam, là một loại thuốc nootropic đầu tiên trong nhóm racetams.

  • Các hợp chất tổng hợp thuộc họ racetam được đặc trưng bởi cấu trúc hóa học của chúng, chứa một vòng pyrrolidone lactam . Piracetam và các racetam khác – chẳng hạn như oxiracetam và aniracetam – được coi là chất tăng cường nhận thức hoặc thuốc nootropics, trong khi những loại khác – như levetiracetam – được sử dụng như thuốc chống co giật để điều trị một số dạng động kinh.
  • Có một số lượng lớn nghiên cứu về việc sử dụng piracetam ở người già mắc chứng sa sút trí tuệ, cũng như trong bệnh tâm thần phân liệt và những người bị rối loạn thoái hóa thần kinh do chấn thương đầu, đột quỵ và nghiện rượu.

Kacetam là thuốc có tác dụng bảo vệ não bộ khỏi tình trạng thiếu oxy, sử dụng trong các trường hợp: hôn mê, loạn tâm thần,…

Cơ chế hoạt động của Piracetam

Piracetam là một dẫn xuất GABA được phân loại là tác nhân nootropic. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của hoạt động vẫn chưa được làm sáng tỏ, nó có các đặc tính thần kinh và mạch máu. Nó tạo ra hiệu ứng tế bào thần kinh bằng cách bảo vệ vỏ não khỏi các xúc phạm khác nhau (ví dụ như thiếu oxy, nhiễm độc). Nó cũng có tác dụng lên mạch máu trên tiểu cầu, hồng cầu và thành mạch bằng cách ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện khả năng biến dạng của hồng cầu và giảm độ nhớt của máu.

Công dụng, Chỉ định thuốc Kacetam

Thuốc Kacetam được sử dụng dùng trong các trường hợp:

  • Các triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi sắc khí, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
  • Dùng hỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định thuốc Kacetam

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc này.

Suy gan, suy thận nặng (hệ sốthanh thải creatinin < 20 ml/phút).

Người bệnh Huntington.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kacetam

Liều dùng thuốc

Kacetam là thuốc bán theo đơn. Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều thông thường của Kacetam: 1 viên x 3 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Dùng Kacetam đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Uống toàn bộ viên thuốc với một cốc nước. Không chia nhỏ, nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Bạn có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn hoặc không. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thuốc này phải được thực hiện thường xuyên để nó có hiệu quả. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Đừng ngừng dùng thuốc đột ngột vì điều này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc 

Giảm sự tỉnh táo: Việc sử dụng thuốc này có thể gây buồn ngủ và có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc nặng. Bạn nên hạn chế thực hiện những công việc đòi hỏi tinh thần tỉnh táo cao.

Bệnh thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Nên điều chỉnh liều lượng phù hợp dựa trên mức độ suy giảm.

Bệnh tim: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tim mạch. Mọi trường hợp rối loạn đông máu cần được báo cáo ngay cho bác sĩ.

Rối loạn chảy máu: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu tích cực. Các xét nghiệm thích hợp nên được thực hiện để xác định việc sử dụng an toàn của thuốc này.

Người cao tuổi: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng cao hơn đáng kể.

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết và lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ kèm theo. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ 

Piracetam có thể gây buồn ngủ. Nếu bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc tham gia bất kỳ hoạt động nào mà bạn cần cảnh giác.

Các tác dụng phụ khác bao gồm bất kỳ trường hợp nào sau đây: khó ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, co thắt cơ, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tăng cân, ngứa và phát ban.

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Kacetam

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc cho tuyến giáp, ví dụ như levothyroxine
  • Thuốc làm loãng máu, ví dụ như warfarin
  • Thuốc giảm đau và viêm, ví dụ như aspirin

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc bổ thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Kacetam ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Kacetam ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Kacetam dieu tri chung suy giam nhan thuc
Thuoc Kacetam dieu tri chung suy giam nhan thuc

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Kacetam 800mg Piracetam điều trị chứng suy giảm nhận thức.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Kacetam

1. Kacetam là thuốc gì?

  • Thuốc Kacetam là thuốc có tác dụng bảo vệ não bộ khỏi tình trạng thiếu oxy, sử dụng trong các trường hợp: hôn mê, loạn tâm thần,…
  • Một hộp thuốc Kacetam có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén. Trong một viên có chứa hoạt chất chính là:
  • Piracetam có hàm lượng 800 mg.
  • Ngoài ra thuốc còn có các Tá dược vừa đủ cho một viên.

2. Giá thuốc Kacetam?

  • Kacetam là một sản phẩm Công ty Cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Hiện nay, Kacetam được bán ở hầu hết các cơ sở kinh doanh thuốc. Bạn có thể tìm kiếm thuốc một cách dễ dàng, đặt thuốc thì nhanh chóng và có cả dịch vụ giao thuốc tới tận nơi bạn yêu cầu.
  • Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn muốn khuyên bạn nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc chất lượng và uy tín để mua thuốc Kacetam giúp hiệu quả điều trị cao nhất cũng như tránh được các trường hợp thuốc giả, thuốc kém chất lượng mà lại gây nguy hiểm cho cơ thể.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Kacetam&VD-17467-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-kacetam-800mg-piracetam/, cập nhật 29/12/2020.

Thuoc Artreil dieu tri viem xuong khop

Thuốc Artreil 50mg Diacerein điều trị viêm xương khớp

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Artreil 50mg Diacerein điều trị viêm xương khớp. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Artreil phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Artreil 50mg Diacerein điều trị viêm xương khớp

  • Tên thương hiệu: Artreil
  • Thành phần hoạt chất: Diacerein
  • Hàm lượng: 50mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Thuốc Artreil là gì?

Sản phẩm Artreil chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là Diacerein, là một dẫn xuất anthraquinon, thuộc nhóm thuốc gọi là Thuốc chống viêm và chống thấp khớp khác,không steroid.

Artreil có được dùng để làm giảm các triệu chứng thoái hóa khớp hông hoặc gối, cần một thời gian để Artreil phát huy hiệu quả của nó. Điều trị bằng Artreil không khuyến cáo sử dụng cho một dạng thoái hóa khớp hông gọi là thoái hóa khớp hông tiến triển nhanh (nặng), khi điều trị với thuốc những bệnh nhân mắc phải bệnh thuộc loại này có thể ít có hiệu quả.

Cơ chế hoạt động của Artreil

Diacerein là một dẫn xuất anthraquinon và là tiền chất được chuyển hóa thành rhein, một chất ức chế chọn lọc interleukin-1 (IL-1), nguyên nhân gây ra sự phá hủy sụn và viêm xương khớp gây viêm như rối loạn thoái hóa khớp. Nó làm tăng sản xuất yếu tố tăng trưởng biến đổi-β (TGF-β) kích hoạt tăng sinh tế bào chondrocyte và kích thích sản xuất collagen và proteoglycan.

Công dụng, Chỉ định thuốc Artreil

Thuốc Artreil được các bác sĩ chỉ định trong điều trị:

  • Thoái hóa khớp hông hoặc gối
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp mạn tính
  • Các bệnh xương khớp khác

Chống chỉ định thuốc Artreil

Không nên dùng thuốc này nếu bạn:

  • Mẫn cảm với diacerein hoặc các dẫn xuất anthraquinon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang có hoặc từng có các vấn đề về gan.
  • Viêm ruột (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
  • Tắc ruột hoặc tắc ruột một phần.
  • Đau bụng không rõ nguyên nhân.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Artreil

Liều dùng thuốc

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn. Việc sử dụng Artreil nên được khởi đầu bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị thoái hóa khớp.

Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi: Khi bắt đầu điều trị là một viên vào buổi tối trong 2 – 4 tuần đầu, sau đó liều có thể tăng lên 2 viên/ ngày.

Cách dùng thuốc

Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng bữa ăn, với liều 2 viên/ ngày thì dùng một viên vào bữa sáng và một viên vào bữa tối. Nuốt nguyên viên với một ly nước, không được làm vỡ thuốc.

Nếu bạn bị tiêu chảy khi uống Artreil, ngưng dùng thuốc và liên hệ với bác sỹ để thảo luận đưa ra liệu pháp điều trị khác cho bạn.

Không khuyến cáo dùng thuốc nếu bạn thuộc nhóm bệnh nhân là trẻ em dưới 15 tuổi hoặc người cao tuổi (từ 65 tuổi).

Dạng bào chế Artreil không phù hợp sử dụng nếu bạn bị suy thận nặng, tham khảo ý kiến của bác sỹ để đưa ra các dạng bào chế khác phù hợp hơn.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ để biết thêm thông tin.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Artreil

Bệnh tiêu chảy: Sử dụng thuốc này có thể gây tiêu chảy hoặc phân lỏng trong vài ngày đầu điều trị. Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu biến chứng không được giải quyết trong vòng 3-4 ngày.

Liệu pháp kháng sinh: Không nên dùng thuốc này với thuốc kháng sinh vì nguy cơ kích ứng dạ dày và tiêu chảy kéo dài là cao đáng kể trong những trường hợp này. Bác sĩ có thể thực hiện những thay đổi thích hợp đối với liệu pháp của bạn dựa trên tình trạng lâm sàng của bạn.

Hội chứng ruột kích thích: Thuốc Artreil nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có ruột kích thích hoặc các bệnh liên quan khác của đường tiêu hóa do làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Bệnh thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Điều chỉnh liều lượng thích hợp và theo dõi thường xuyên các chức năng thận được khuyến khích trong khi sử dụng thuốc này.

Xét nghiệm chẩn đoán: Bạn nên theo dõi chức năng gan, chức năng thận, công thức máu đầy đủ và xét nghiệm nước tiểu sáu tháng một lần khi dùng thuốc này.

Mang thai: Thuốc Artreil không được khuyến khích sử dụng trong thai kỳ. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn và thảo luận về những rủi ro và lợi ích trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ cao đáng kể.

Tác dụng phụ 

Bạn có thể bị tiêu chảy trong khi điều trị bằng Diacerein. Điều này là bình thường và sẽ tốt hơn khi sử dụng và ăn liên tục. Nếu bạn bị tiêu chảy, hãy uống nhiều nước để bù lại lượng chất lỏng bị mất.

Các tác dụng phụ khác bao gồm bất kỳ biểu hiện nào sau đây: đau bụng, đầy hơi, nước tiểu màu vàng sẫm và phát ban.

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Artreil

Không dùng Diacerein với thuốc nhuận tràng và thuốc kháng axit (ví dụ như nhôm hydroxit, magie hydroxit, canxi) vì thuốc kháng axit có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit, hãy uống giữa các bữa ăn ít nhất 2 giờ sau khi bạn đã dùng thuốc này.

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Một số thuốc kháng sinh như amoxicillin hoặc axit clavulanic
  • Thuốc nước lợi tiểu hoặc thuốc giữ nước
  • Thuốc chữa bệnh tim, ví dụ như digoxin

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc bổ thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Tương tác thực phẩm

Chế độ ăn uống giàu chất xơ và phytat có thể cản trở sự hấp thu của thuốc này. Do đó, nên tránh sử dụng Diacerein với chế độ ăn giàu chất xơ và phytat. Bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng có thể đề xuất những thay đổi phù hợp trong chế độ ăn uống dựa trên tình trạng lâm sàng của bạn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Artreil nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC

Giữ thuốc Artreil ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Artreil dieu tri viem xuong khop 1
Thuoc Artreil dieu tri viem xuong khop 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Artreil 50mg Diacerein điều trị viêm xương khớp.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Artreil&VD-28445-17, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-artreil-50mg-diacerein/, cập nhật 29/12/2020.

Thuoc Destacure dieu tri di ung

Thuốc Destacure điều trị các tình trạng dị ứng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Destacure điều trị các tình trạng dị ứng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Destacure phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Destacure điều trị các tình trạng dị ứng

  • Tên thương hiệu: Destacure
  • Thành phần hoạt chất: Desloratadine
  • Hàm lượng: 2,5mg / 5ml
  • Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml hoặc 100ml siro uống
  • Hãng sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Thuốc Destacure là gì?

Destacure chứa thành phần hoạt chất Desloratadine là một loại thuốc kháng histamine được sử dụng để điều trị các triệu chứng của dị ứng, chẳng hạn như hắt hơi, chảy nước mắt, ngứa và chảy nước mũi. Nó cũng được sử dụng để điều trị phát ban và ngứa da ở những người bị phản ứng da mãn tính.

Desloratadine (Destacure) cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Desloratadine

Desloratadine là một loại thuốc chống dị ứng. Thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng như ngứa, sưng và phát ban bằng cách ngăn chặn tác động của chất truyền tin hóa học (histamine) trong cơ thể.

Công dụng, Chỉ định thuốc Destacure

Thuốc này được sử dụng điều trị cho các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Thuốc này được chỉ định để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở những bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
  • Viêm mũi dị ứng lâu năm: Destacure được chỉ định để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng lâu năm ở những bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.
  • Chứng mề đay tự phát mãn tính: Destacure được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ngứa, giảm số lượng và kích thước phát ban ở những bệnh nhân mề đay tự phát mãn tính từ 6 tháng tuôi trở lên.

Chống chỉ định thuốc Destacure

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Destacure hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Destacure

Liều dùng thuốc

Nên sử dụng Destacure phù hợp với lứa tuổi bằng cách đong bằng ống nhỏ giọt hoặc xi lanh để lấy từ 2 ml tới 2,5 ml (1⁄2 muỗng đong).

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của Destacure là 2 muỗng đong đầy (5 mg trong 10 mL) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của Destacure là 1 muỗng đong đầy (2,5mg trong 5 mL) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của Destacure là 1⁄2 muỗng đong (1,25 mg trong 2,5 mL) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tháng tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của Destacure là 2 mL (1,0 mg) mỗi ngày một lần.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc này đúng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Bạn có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn hoặc không. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Đong thuốc lỏng cẩn thận. Sử dụng bằng thiết bị đo liều lượng thuốc được cung cấp (không phải thìa nhà bếp).

Có thể ngừng dùng Destacure khi bạn cảm thấy tốt hơn, trừ khi bác sĩ đã hướng dẫn bạn cách khác.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Destacure

Chức năng thận: Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Chức năng gan: Nếu bạn bị suy giảm chức năng gan nghiêm trọng, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Giảm tỉnh táo: Ở liều khuyến cáo, desloratadine được cho là không làm bạn buồn ngủ. Rất hiếm khi, desloratadine có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bạn.

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng desloratadine, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng viên nén desloratadine cho trẻ em dưới 12 tuổi. Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng xi-rô desloratadine cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ 

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Khô miệng, đau họng
  • Đau cơ
  • Buồn ngủ, mệt mỏi
  • Đau bụng kinh

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Destacure

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • Thuốc cảm lạnh hoặc dị ứng
  • Cimetidin
  • Fluoxetine (prozac)
  • Ketoconazole
  • Kháng sinh: azithromycin (Z-Pak) hoặc erythromycin.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến desloratadine, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Destacure dieu tri di ung 1
Thuoc Destacure dieu tri di ung 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Destacure điều trị các tình trạng dị ứng.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Destacure&VN-16773-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-destacure/, cập nhật 25/12/2020.

Thuoc Drenoxol dieu tri benh duong ho hap

Thuốc Drenoxol 30mg Ambroxol điều trị các bệnh đường hô hấp

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Drenoxol 30mg Ambroxol điều trị các bệnh đường hô hấp. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Drenoxol phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Drenoxol 30mg Ambroxol điều trị các bệnh đường hô hấp

  • Tên thương hiệu: Drenoxol
  • Thành phần hoạt chất: Mỗi 10 mL: Ambroxol hydrochloride 30 mg.
  • Đóng gói: Hộp 20 ống x 10ml dung dịch uống
  • Hãng sản xuất: Laboratorios Vitoria, S.A.

Thuốc Drenoxol là gì?

Drenoxol chứa Ambroxol là một dẫn xuất của bromhexine, thuộc về một nhóm thuốc được gọi là mucolytics, có tác dụng dược lý mạnh hơn bromhexine. Ambroxol là một loại thuốc phá vỡ đờm, được sử dụng trong điều trị các bệnh đường hô hấp liên quan đến nhớt hoặc quá nhiều chất nhầy. Ambroxol thường được sử dụng như một thành phần tích cực trong xi-rô ho.

Cơ chế hoạt động của Ambroxol

Ambroxol thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc long đờm (hỗ trợ tống chất nhầy khi ho) hoặc thuốc tiêu nhầy (hóa lỏng và làm lỏng chất nhầy). Nó hoạt động bằng cách hóa lỏng và làm lỏng chất nhầy đặc có thể được ho ra ngoài dễ dàng. Nó giúp sản xuất một chất hóa học gọi là chất hoạt động bề mặt. Chất hoạt động bề mặt không để chất nhầy bám vào thành đường thở và dễ dàng bị ho ra ngoài.

Công dụng, Chỉ định thuốc Drenoxol

Drenoxol là một chất làm tan chất nhầy, được kê đơn cho các bệnh đường hô hấp khác nhau như khí phế thũng với bệnh viêm phế quản phổi, tình trạng phổi viêm mãn tính, viêm khí quản (viêm đường hô hấp), giãn phế quản, viêm phế quản co thắt phế quản hen suyễn.

Chống chỉ định thuốc Drenoxol

Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol, natri metabisulfit hoặc các thành phần của thuốc.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thuốc chỉ được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi với sự giám sát y tế.

Hướng dẫn sử dụng thuốc 

Liều dùng thuốc

Liều lượng của thuốc này sẽ được quyết định bởi bác sĩ của bạn. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn về liều lượng và liệu trình điều trị tùy theo tình trạng bệnh của bạn.

Liều dùng khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 15 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
  • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 22,5 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 ml/lần, 2 – 3 lần/ngày (tương ứng với 30 – 45 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:

  • Trong 2 – 3 ngày đầu: 10 ml/lần, 3 lần/ngày (tương ứng với 90 mg ambroxol hydroclorid/ngày).
  • Sau đó: 10 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 60 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Ở liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: để tăng tính hiệu quả, có thể sử dụng 20 ml/lần, 2 lần/ngày (tương ứng với 120 mg ambroxol hydroclorid/ngày).

Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.

Cách dùng thuốc

Dùng Drenoxol đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Bẻ gãy đầu ống thuốc và uống trực tiếp. Nên uống thuốc sau bữa ăn và uống nhiều nước trong khi dùng Drenoxol.

Không sử dụng thuốc này trong hơn 10 ngày mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 1 tuổi mà không có sự giám sát của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Drenoxol

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn có các tình trạng sau:

  • Bệnh phổi hoặc nhiễm trùng, ví dụ như viêm phổi, tắc nghẽn luồng không khí, hen suyễn nặng không kiểm soát được
  • Loét dạ dày
  • Bệnh gan
  • Bệnh thận

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết, đặc biệt là trong ba tháng đầu. Những rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú: Ambroxol không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì nó được bài tiết vào sữa mẹ. Một lựa chọn điều trị thay thế nên được xem xét dựa trên tình trạng lâm sàng.

Tác dụng phụ 

Việc sử dụng Drenoxol thường được dung nạp tốt. Trong trường hợp tiếp xúc lâu với thuốc ở những người nhạy cảm, các tác dụng phụ có thể tự xuất hiện. Những tác dụng phụ này bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Khô miệng
  • Phản ứng dị ứng với hoạt chất (hiếm gặp)

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Drenoxol

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng một số loại kháng sinh như amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc bổ thảo dược như thuốc bắc, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Drenoxol dieu tri benh duong ho hap 1
Thuoc Drenoxol dieu tri benh duong ho hap 1

 

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Drenoxol

1. Thuốc Drenoxol là thuốc gì?

Thuốc loại thuốc có tác dụng tiêu đờm phải bán theo đơn .

Mỗi ống sirô drenoxol (10 ml) chứa thành phần bao gồm :

  • Hoạt chất chính: Ambroxol Hydrochloride có hàm lượng 30mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 ống gồm: Methyl 4-hydroxybenzoate, Propyl p-hydroxybenzoate, Propy lene glycol, dung dịch Sorbitol 70%, Acid citric, nước tinh khiết.
  • Bào chế dưới dạng: Sirô uống
  • Đóng gói dạng hộp chứa 20 ống sirô loại 10 ml.
  • Nhà sản xuất: LABORATÓRIOS VITỎRIA. S.A. Rua Elias Garcia, 28-Venda Nova, 2700-327. Amadora, Portugal. LABORATÓRIOS VITÓRIA, S.A.

2. Thuốc Drenoxol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Thuốc được bào chế dạng: Dung dịch siro uống.
  • Đây là 1 loại thuốc phải kê đơn, bệnh nhân muốn mua thuốc cần được bác sĩ chỉ định loại thuốc này trong đơn. Khi mua thuốc nhớ mang đơn.
  • Để mua được Drenoxol tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng cần tìm đến cơ sở uy tín.
  • Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý là 135,000VNĐ.

3. Giá thuốc Drenoxol 30mg bao nhiêu?

  • Giá bán thuốc Drenoxol 30mg có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Drenoxol 30mg cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.
  • Tham khảo giá thuốc Drenoxol 30mg
  • Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 8900VNĐ/Ống

4. Thuốc Drenoxol 30mg bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Drenoxol 30mg

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Drenoxol 30mg Ambroxol điều trị các bệnh đường hô hấp.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Drenoxol&VN-21986-19, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-drenoxol-30mg-ambroxol/, cập nhật 25/12/2020.

Thuoc Pruzena dieu tri buon non va non cua thai

Thuốc Pruzena điều trị buồn nôn và nôn của thai

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Pruzena điều trị buồn nôn và nôn của thai. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Pruzena phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Pruzena điều trị buồn nôn và nôn của thai

  • Tên thương hiệu: Pruzena
  • Thành phần hoạt chất: Doxylamin succinat 10mg; Pyridoxin HCl 10mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)

Thuốc Pruzena là gì?

Pruzena là thuốc kết hợp này chứa 2 thành phần: doxylamine và pyridoxine . Nó được sử dụng để ngăn ngừa hoặc giảm buồn nôn và nôn do mang thai. Giảm buồn nôn và nôn có thể cải thiện sức khỏe và dinh dưỡng của bạn trong thai kỳ.

  • Doxylamine là một loại thuốc kháng histamine được cho là hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến một số chất tự nhiên (acetylcholine, serotonin) trong cơ thể bạn hoặc bằng cách tác động trực tiếp lên một số bộ phận nhất định của não..
  • Pyridoxine là một loại vitamin B (B6) rất quan trọng đối với sức khỏe tốt. Hầu hết mọi người có đủ pyridoxine trong chế độ ăn uống, nhưng một số tình trạng sức khỏe nhất định (chẳng hạn như mang thai, ăn kiêng kém, nghiện rượu) có thể dẫn đến thiếu vitamin này.

Pruzena cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Pruzena

Pruzena là một sản phẩm thuốc kết hợp liều cố định của doxylamine succinate, một chất kháng histamine, và pyridoxine hydrochloride, một chất tương tự vitamin B6. Cơ chế hoạt động mà Diclegis phát huy tác dụng của nó vẫn chưa được biết.

Công dụng, Chỉ định thuốc Pruzena

Pruzena được sử dụng để:

  • Giảm tình trạng buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén.
  • Dùng tạm thời để làm giảm tình trạng mất ngủ.

Chống chỉ định thuốc Pruzena

Mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pruzena

Liều dùng thuốc

Liều lượng thông thường của người lớn: uống 2 viên nén bao phim (tổng cộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ; trong trường hợp nặng hoặc trong trường hợp bị buồn nôn hoặc nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều thêm 1 viên vào buổi sáng hoặc buổi chiều.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

Uống Pruzena khi bụng đói với một cốc nước đầy. Nuốt toàn bộ viên thuốc và không nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ nó.

Không ngừng sử dụng thuốc này hoặc thay đổi liều lượng của bạn mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi thuốc này bị ngừng đột ngột. Liều của bạn có thể cần được giảm dần.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy uống thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Pruzena

Trước khi dùng sản phẩm này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với doxylamine hoặc pyridoxine ; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Nói chuyện với dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: hen suyễn, các vấn đề về mắt (như bệnh tăng nhãn áp), các vấn đề về dạ dày (như loét, tắc nghẽn), các vấn đề về tiểu tiện (như bí tiểu).

Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt, buồn ngủ hoặc gây mờ mắt. Rượu có thể khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ hơn. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Tránh đồ uống có cồn.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược).

Pyridoxine đi vào vú sữa. Không biết liệu doxylamine có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các loại thuốc tương tự đi vào sữa mẹ. Doxylamine có thể có tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Tác dụng phụ

Pyridoxine là một vitamin tan trong nước và thường được công nhận là không có tác dụng phụ.

Phản ứng phụ thường được báo cáo nhất của doxylamine là buồn ngủ. Các phản ứng phụ khác của thuốc liên quan đến doxylamine succinate có thể bao gồm: chóng mặt, căng thẳng, đau vùng thượng vị, nhức đầu, đánh trống ngực, tiêu chảy, mất phương hướng, khó chịu, co giật, bí tiểu hoặc mất ngủ.

Vì doxylamine đủ nhỏ trên cơ sở trọng lượng phân tử để đi vào sữa mẹ, phụ nữ không nên cho con bú trong khi sử dụng các sản phẩm có doxylamine vì điều này có thể dẫn đến các tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc Pruzena

Sử dụng Pruzena với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc co giật.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Pruzena, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

 

Thuoc Pruzena dieu tri buon non va non cua thai 1
Thuoc Pruzena dieu tri buon non va non cua thai 1

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Pruzena

1. Thuốc pruzena là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc pruzena là thuốc chữa nghén có tác dụng:

  • Chữa trị các chứng buồn nôn, ốm nghén trong thai kỳ
  • Dự phòng chứng mất ngủ khi mang thai

2. Những người không nên dùng thuốc Pruzena

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Không dùng các chất kích thích, thuốc ức chế thần kinh như IMAO
  • Trẻ em, bí tiểu, glaucom góc hẹp, suy thận nặng
  • Người già, suy gan thận, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)

3. Thuốc pruzena giá bao nhiêu tiền?

  • Thuốc pruzena có giá 75.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Pruzena điều trị buồn nôn và nôn của thai.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Pruzena&VD-19666-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-pruzena/, cập nhật 24/12/2020.

Thuoc Vocfor chong viem giam dau

Thuốc Vocfor 4mg Lornoxicam chống viêm giảm đau

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Vocfor 4mg Lornoxicam chống viêm giảm đau. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Vocfor phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Vocfor 4mg Lornoxicam chống viêm giảm đau

  • Tên thương hiệu: Vocfor
  • Thành phần hoạt chất: Lornoxicam
  • Hàm lượng: 4mg & 8mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun

Thuốc Vocfor là gì?

Thuốc Vocfor chứa thánh phần Lornoxicam còn được gọi là chlortenoxicam, là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó có đặc tính chống viêm và hạ sốt. Lornoxicam ngăn cản quá trình tổng hợp prostaglandin (PG) bằng cách ức chế cyclo-oxygenase.

Lornoxicam được sử dụng để làm giảm các loại triệu chứng liên quan đến viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau thần kinh tọa cấp tính và đau thắt lưng.

Cơ chế hoạt động của Lornoxicam

Giống như các NSAIDS khác, hoạt tính chống viêm và giảm đau của lornoxicam có liên quan đến tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và thromboxan thông qua việc ức chế cả COX-1 và COX-2. Điều này dẫn đến việc giảm viêm, đau, sốt và sưng, do các chất trung gian của prostaglandin. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của lornoxicam, giống như cơ chế của các NSAID khác, vẫn chưa được xác định đầy đủ.

Công dụng, Chỉ định thuốc Vocfor

Vocfor được sử dụng để:

  • Điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp, mức độ từ nhẹ đến vừa.
  • Điều trị triệu chứng các chứng đau do viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp.

Chống chỉ định thuốc Vocfor

Dị ứng với Lornoxicam hoặc bất kỳ tá dược nào khác của sản phẩm

Dị ứng với thuốc giảm đau (Thuốc chống viêm không steroid)

Hen suyễn, sưng mũi, sưng tấy dưới da hoặc nổi mụn đỏ trên da

Bệnh thận hoặc gan

Viêm loét dạ dày

Tiền sử chảy máu hoặc thủng liên quan đến điều trị NSAID trước đó

Mức độ thấp của tiểu cầu trong máu (huyết khối)

Tiền sử suy tim

Tiền sử chảy máu dạ dày hoặc ruột

Chảy máu trong liên quan đến não hoặc các rối loạn chảy máu khác

Hướng dẫn sử dụng thuốc 

Liều dùng thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Liều lượng của Vocfor tùy thuộc vào độ tuổi, giới tính, tiền sử bệnh và tình trạng bệnh hiện tại của bạn.

Liều dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi:

Điều trị đau cấp:

  • Uống từ 8 mg đến 16 mg mỗi ngày. Nếu dùng liều 16 mg / ngày thì chia thành 2 liều. Cũng có thể bắt đầu điều trị với liều 16 mg vào ngày đầu tiên, sau đó uống 8 mg mỗi 12 giờ.
  • Sau ngày đầu tiên thì tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16 mg.

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:

  • Uống từ 8 ng đến 16 mg mỗi ngày.
  • Liều duy trì không được vượt quá 16 mg mỗi ngày .

Trẻ em và thanh thiếu niên: Việc sử dụng lonoxicam không được khuyến cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên duới 18 tuổi do thiếu thông tin về an toàn và hiệu quả của thuốc long nhóm dân số này.

Cách dùng thuốc

Uống Vocfor theo hướng dẫn của bác sĩ. Không tiêu thụ nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng quy định của bác sĩ.

Nên uống thuốc với nhiều nước. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe.

Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi hoặc nếu bạn xuất hiện những triệu chứng mới.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc 

Nhiễm trùng:

Thuốc Vocfor không nên được sử dụng trong khi bệnh nhân đang bị nhiễm trùng hoặc bệnh truyền nhiễm.

Bệnh đường hô hấp:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về đường hô hấp như hen suyễn và COPD do làm tăng nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Giữ nước và phù nề:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị giữ nước và các bệnh về tim và các cơ quan liên quan khác do tăng nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Rối loạn xuất huyết:

Thuốc Vocfor không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân bị chảy máu trong do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm tử vong.

Lupus ban đỏ hệ thống:

Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân bị lupus ban đỏ hệ thống do tăng nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Bệnh tim:

Thuốc Vocfor không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh tim hoặc mạch máu.

Bệnh thận:

Thuốc Vocfor không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.

Sử dụng cho trẻ em:

Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả sử dụng chưa được xác định trên lâm sàng.

Sử dụng lão khoa:

Thuốc Vocfor nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi vì nguy cơ tác dụng phụ cao đáng kể.

Mang thai:

Nên tránh sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trong tương lai gần. Nên tránh sử dụng thuốc này trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Cho con bú:

Các bà mẹ đang cho con bú nên tránh sử dụng thuốc này vì nguy cơ tác dụng phụ lên trẻ sơ sinh rất cao.

Tác dụng phụ 

Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Vocfor, bao gồm:

  • Sốt
  • Phát ban da
  • Tăng huyết áp
  • Tăng nhịp tim
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Xuất huyết dạ dày
  • Đau đầu
  • Chóng mặt

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc 

Thuốc này được biết là có thể tương tác với một số lượng lớn các loại thuốc, có thể bao gồm các loại thuốc bạn đang sử dụng. Bạn nên báo cáo tất cả các loại thuốc hiện tại của mình cho bác sĩ bao gồm bất kỳ loại thảo mộc và chất bổ sung nào trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

  • Tăng nồng độ lornoxicam trong máu khi dùng đồng thời với cimetidin.
  • Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, sulfonylurea, methotrexat, ciclosporin, digoxin.
  • Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển.
  • Có thể gây tử vong: Tăng nguy cơ ngộ độc lithi.

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng nếu bạn đang dùng một loại thuốc giảm đau khác. Nguy cơ tác dụng phụ cao hơn đáng kể khi dùng một lượng lớn thuốc giảm đau.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Vocfor ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm va ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Vocfor ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Vocfor chong viem giam dau 1
Thuoc Vocfor chong viem giam dau 1

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Vocfor

1. Thuốc Vocfor là thuốc gì?

  • Vocfor thuộc nhóm thuốc NSAIDs giảm đau mạnh, điều trị gout và các bệnh xương khớp mãn tính.
  • Thành phần chính của thuốc là Lornoxicam hàm lượng 4 mg
  • Lornoxicam là một chất chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID)  mạnh thuộc nhóm oxicam

2. Thuốc Vocfor có tác dụng gì?

Vocfor được sử dụng trong điều trị:

  • Giảm đau: Thuốc này được sử dụng để giảm đau cơ và khớp.
  • Viêm khớp: Thuốc này cũng được sử dụng để giảm đau cấp tính liên quan đến các bệnh về khớp và xương như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cột sống.

3. Liều dùng và cách dùng thuốc Vocfor như thế nào ?

Uống 2 viên một ngày: 1 viên sau khi ăn sáng, 1 viên sau khi ăn tối.

4. Không sử dụng thuốc Vocfor khi nào ?

  • Dị ứng: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng nếu bạn có tiền sử dị ứng với Lornoxicam hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong đó.
  • Phù: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn giữ nước và bị sưng trong cơ thể.
  • Bệnh tim: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh tim hoặc mạch máu.
  • Bệnh thận: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Vocfor được không ?

  • Mang thai: Sử dụng thuốc này nên tránh nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trong tương lai gần. Nên tránh sử dụng thuốc này trong ba tháng thứ ba của thai kỳ.
  • Cho con bú: Nên tránh sử dụng thuốc này cho các bà mẹ cho con bú vì nguy cơ ảnh hưởng xấu đến trẻ sơ sinh là rất cao.
  • Sử dụng cho trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em vì an toàn và hiệu quả sử dụng không được thiết lập lâm sàng.

6. Người lái xe và vận hành máy móc có sử dụng thuốc Vocfor được không ?

Một số tác dụng phụ của thuốc Vocfor có thể ảnh hưởng đến công việc bạn đang làm, hãy thận trọng.

7. Thuốc Vocfor 4mg & 8mg giá bao nhiêu?

  • Vocfor 4mg hiện được bán với giá trên thị trường là 290.000VND/ hộp chứa 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
  • Vocfor 8mg hiện được bán với giá trên thị trường là 350.000VND/ hộp chứa 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

8. Thuốc Vocfor mua ở đâu?

Hiện nay, Vocfor được bán tại rất nhiều nhà thuốc trên khắp cả nước. Tuy nhiên để mua được thuốc chất lượng cao với giá cả hợp lý, bạn nên tìm đến các nhà thuốc uy tín như nhà thuốc Ngọc Anh, Lưu Anh, nhà thuốc bệnh viện Bạch Mai tại Hà Nội, nhà thuốc bệnh viện Từ Dũ tại Hồ Chí Minh, … hoặc bạn có thể nhắn tin trực tiếp với page để biết thêm thông tin chi tiết.

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Vocfor 4mg Lornoxicam chống viêm giảm đau.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/vocfor, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-vocfor-4mg-lornoxicam/, cập nhật 24/12/2020.

Thuoc Hadugast dieu tri loet da day ta trang 1

Thuốc Hadugast điều trị loét dạ dày – tá tràng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

HadugastNhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Hadugast điều trị loét dạ dày – tá tràng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Hadugast phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Hadugast điều trị loét dạ dày – tá tràng

  • Tên thương hiệu: Hadugast
  • Thành phần hoạt chất: Bạch cập, Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo (Liquorice), Nhân sâm (Ginseng), Hoàng liên, Mộc hương, Hương phụ, Ô tặc cốt.
  • Đóng gói: Hộp 20 gói x 3g thuốc bột uống
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Thuốc Hadugast là gì?

Thuốc này được bào chế ở dạng bột và chứa các thành phần có nguồn gốc từ thiên nhiên. Thuốc được sử dụng nhằm làm giảm triệu chứng ợ nóng, ợ hơi, đầy bụng, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, ăn không ngon,… do bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng gây ra.

Thuốc bột Hadugast chứa các thành phần có nguồn gốc tự nhiên như:

  • Bạch thược (Radix paeoniae lactiflorae): 0.5g
  • Cam thảo (Radix glycyrrhizae): 0.1g
  • Bạch cập (Rhizoma bletillae striatae): 0.5g
  • Nhân sâm (Radix ginseng): 2g
  • Bạch truật (Rhizoma Atractilodis macrocephalae): 0.5g
  • Hoàng liên (Rhizoma Coptidis): 2g
  • Mộc hương (Radix Saussureae lappae): 1g
  • Ô tặc cốt (Os sepiae): 2g
  • Hương phụ (Rhizoma Cyperi): 0.5g
  • Lactose 0.3g

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 3g thuốc bột/ 1 gói.

Công dụng, Chỉ định thuốc Hadugast

Thuốc Hadugast được chỉ định điều trị các triệu chứng của bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng:

  • Giảm triệu chứng và hỗ trợ điều trị loét dạ dày cấp và mãn tính.
  • Điều trị chứng tăng tiết acid dịch vị dẫn tới đầy bụng khó tiêu.
  • Giảm triệu chứng đầy hơi, căng tức, đau vùng thượng vị, ợ chua.
  • Cải thiện và làm giảm các cơn đau nóng rát vùng thượng vị.
  • Giảm triệu chứng buồn nôn, tăng cảm giác ngon miệng và tăng cường chức năng tiêu hóa.

Chống chỉ định thuốc Hadugast

Không sử dụng thuốc này cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang trong thời kì mang thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hadugast

Liều dùng thuốc

Liều dùng thông thường của Hadugast: mỗi lần uống l gói, ngày 3 lần.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc Hadugast theo hướng dẫn in trên bao bì hoặc theo chỉ dẫn của nhân viên y tế.

Hoà vào nước sôi để nguội (uống cả bột). Uống trước các bữa ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Hadugast

Cần theo dõi sát với các bệnh nhân đang điều trị bệnh lý tuyến tụy mức độ nặng.

Thận trọng khi điều trị cho các bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng

Theo dõi kĩ đối với bệnh nhân sử dụng Urusel để điều trị sỏi mật.

Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng Urusel nếu cần thiết.

Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Mang thai: chưa có đầy đủ báo cáo hay nghiên cứu liên quan đến tác dụng không mong muốn xảy ra cho thai nhi và người mẹ mang thai khi sử dụng thuốc. không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú: chưa có đầy đủ báo cáo liên quan đến tác dụng không mong muốn của Hadugast đối với phụ nữ cho con bú và trẻ nhỏ. Không nên tự ý dùng Hadugast khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ 

Chưa có ghi nhận về tác dụng không mong muốn của thuốc Hadugast.

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc Hadugast

Chưa có báo cáo về các trường hợp tương tác thuốc.

Viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

"<yoastmark

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Hadugast điều trị loét dạ dày – tá tràng.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Hadugast&VD-18439-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-hadugast/, cập nhật 23/12/2020.

Thuoc Coldflu Forte dieu tri giam dau ha sot

Thuốc Coldflu Forte điều trị giảm đau, hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Coldflu Forte điều trị giảm đau, hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Coldflu Forte phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Coldflu Forte điều trị giảm đau, hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Coldflu Forte
  • Thành phần hoạt chất: Acetaminophen 500mg, Dextromethorphan HBr 15mg, Loratadine 5mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 viên, lọ 200 viên nén dài bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco

Thuốc Coldflu Forte là gì?

Thuốc Coldflu Forte là thuốc kết hợp giữa 3 loại hoạt chất:

  • Acetaminophen: hay còn gọi là paracetamol, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, giúp giảm các triệu chứng đau đầu, nhức đầu, cảm sốt.
  • Loratadin: giúp điều trị viêm mũi dị ứng, làm giảm các triệu chứng như chảy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi, ngứa mắt…
  • Dextromethorphan: rất hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho.

Sự kết hợp của 3 hoạt chất này làm tăng tác dụng điều trị của Coldflu Forte và có thể giảm liều trong điều trị giúp giảm tác dụng không mong muốn của thuốc. Coldflu Forte có tác dụng giảm đau, giảm ngứa, hạ sốt, trị ho.

Công dụng, Chỉ định thuốc Coldflu Forte

Coldflu Forte được chỉ định làm giảm các triệu chứng như nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang có kèm ho và sốt (hoặc nhức đầu, đau nhức bắp thịt) trong cảm cúm.

Chống chỉ định thuốc Coldflu Forte

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Coldflu Forte

Liều dùng thuốc

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần / ngày, khoảng cách tối thiểu 4 – 6 giờ giữa các lần dùng.
  • Trẻ em từ 6-11: 1/2 viên x 3 lần, tối đa 3 viên / ngày, khoảng cách tối thiểu 4 – 6 giờ giữa các lần dùng.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: 1 viên 1 ngày hay uống cách ngày.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc đúng liều, đúng cách theo hướng dẫn của bác sĩ kê đơn hay dược sĩ cấp thuốc. Không tự ý tăng liều hay bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc Coldflu Forte được uống với nước, có thể kèm hoặc không kèm thức ăn, nhưng để giảm kích thích dạ dày thì nên dùng thuốc sau ăn khoảng 20 phút.

Xem thêm các sản phẩm thuốc điều trị ung thư xương:

Thuốc Glivec 400mg Imatinib điều trị ung thư máu

Thuốc Vidaza 100mg Azacitidine điều trị ung thư tủy xương, suy tủy, bạch cầu mạn

Thuốc Xgeva 120mg Denosumab ung thư lan ra xương, tăng canxi máu

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Coldflu Forte

Bệnh nhân bị phenylketon niệu và những người cần hạn chế đưa phenylalanin vào cơ thể không được sử dụng đồng thời paracetamol và thức ăn, thuốc có chứa aspartam.

Bệnh nhân quá mẫn cảm (hen suyễn) không nên sử dụng đồng thời paracetamol và thức ăn hoặc thuốc có chứa sulfit.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị thiếu máu, suy gan và thận trước đó.

Paracetamol có thể gây tổn thương gan nếu bạn uống nhiều đồ uống có cồn; người ta khuyên nên tránh hoặc giảm uống rượu.

Đối với các thuốc có chứa paracetamol, bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban cấp tính (AGEP).

Trong khi sử dụng loratadine, nguy cơ khô miệng ở người cao tuổi và nguy cơ sâu răng đã được báo cáo.

Thận trọng khi dùng loratadine cho những bệnh nhân bị ho có đờm hoặc ho mãn tính ở người nghiện rượu, hen suyễn hoặc khí phế thũng, có nguy cơ suy hô hấp; và ở trẻ em bị dị ứng.

Liều cao dextromethorphan có thể gây nghiện và lệ thuộc thuốc.

Mang thai và Cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc.

Người lái xe hay vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc cho người điều khiển phương tiện và vận hành máy móc vì có thể gây mệt mỏi, chóng mặt.

Tác dụng phụ của Coldflu Forte

Liên quan đến paracetamol:

  • Không phổ biến: phát ban; buồn nôn ói mửa; bệnh tái phát, nhiễm độc thận khi lạm dụng lâu dài; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến loratadine:

  • Thường gặp: nhức đầu, khô miệng. Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp: trầm cảm, nhịp tim nhanh, nhịp tim nhanh trên thất, hồi hộp, buồn nôn, kinh nguyệt không đều, phát ban, mày đay và sốc phản vệ.

Liên quan đến dextromethorphan:

  • Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. Không phổ biến: mày đay.
  • Hiếm gặp: phát ban da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình điều trị.

Tương tác thuốc Coldflu Forte

Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu (warfarin). Đồ uống có cồn, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepine) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Cimetidine, ketoconazole, erythromycin làm tăng nồng độ loratadine trong huyết tương; tuy nhiên, không có dấu hiệu lâm sàng vì chỉ số điều trị rộng của loratadine.

Dextromethorphan tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương. Quinidine làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tác dụng phụ của dextromethorphan.

Bảo quản thuốc Coldflu Forte

Bảo quản thuốc Coldflu Forte ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Coldflu Forte ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Coldflu Forte dieu tri giam dau ha sot
Thuoc Coldflu Forte dieu tri giam dau ha sot

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Coldflu Forte điều trị giảm đau, hạ sốt.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Coldflu Forte

1. Thuốc coldflu forte là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc coldflu forte là thuốc trị cảm cúm có tác dụng:

  • Hỗ trợ trị chứng loãng đờm, dịch tiết ở phế quản
  • Giảm các triệu chứng ho, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm họng, nhức mỏi do cảm sốt gây ra
  • Giúp cải thiện đường thở – hô hấp, giúp thông thoáng đường thở
  • Hỗ trợ giảm đau nhẹ – vừa như đau răng, đau đầu, đau cơ khớp, đau bụng kinh….

2. Những ai nên dùng thuốc Coldflu Forte

  • Người đang mắc bệnh lý cảm cúm – sốt gây ra đau nhức, ho, sổ mũi, chảy nước mắt…
  • Người gia hay bị đau cơ xương khớp, người làm việc quá mức – lao động quá sức dẫn đến đau đầu
  • Người cảm giác đau do bị chấn thương do tai nạn – chấn thương thể thao

3. Những người không nên dùng thuốc Coldflu Forte

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Trẻ dưới 6 tuổi, người đang dùng thuốc IMAO, suy gan nặng
  • Rối loạn tuyến tiền liệt – niệu đạo, bệnh glaucom góc đóng
  • Suy thận nặng, co thắt phế quản, suy tế bào gan
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, nghiện rượu
  • Không dùng chung với thuốc ho khác
  • Bệnh lý tiêu hóa (cẩn thận)
  • Người già, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)

4. Thuốc coldflu forte giá bao nhiêu tiền?

Thuốc coldflu forte có giá 145.000 / hộp 25 vỉ x 4 viên.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/ColdFlu-Forte&VD-16355-12, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-coldflu-forte/, cập nhật 23/12/2020.

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status