Tác giả: TS. BS Lucy Trinh

TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại Nhà Thuốc LP Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

Thuoc Meyerpanzol dieu tri viem loet da day

Thuốc Meyerpanzol 40mg Pantoprazole điều trị viêm loét dạ dày

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Meyerpanzol 40mg Pantoprazole điều trị viêm loét dạ dày. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Meyerpanzol phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Meyerpanzol 40mg Pantoprazole điều trị viêm loét dạ dày

  • Tên thương hiệu: Meyerpanzol
  • Thành phần hoạt chất: Pantoprazole
  • Hàm lượng: 40mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột
  • Hãng sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC

Thuốc Meyerpanzol là gì?

Meyerpanzol chứa hoạt chất chính là Pantoprazole thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế bơm proton (PPI). Được sử dụng để điều trị một số vấn đề về dạ dày và thực quản (chẳng hạn như trào ngược axit). Nó hoạt động bằng cách giảm lượng axit trong dạ dày của bạn. Thuốc này làm giảm các triệu chứng như ợ chua, khó nuốt và ho dai dẳng.

Pantoprazole được sử dụng để điều trị viêm thực quản ăn mòn (tổn thương thực quản do axit dạ dày gây ra bởi bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hoặc GERD) ở người lớn và trẻ em ít nhất 5 tuổi. Pantoprazole thường được dùng trong tối đa 8 tuần mỗi lần trong khi thực quản của bạn lành lại.

Pantoprazole cũng được sử dụng để điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày dư thừa.

Cơ chế hoạt động của Meyerpanzol

Pantoprazole là một chất chống tiết dịch dạ dày được thay thế benzimidazole và còn được gọi là chất ức chế bơm proton (PPI). Nó ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình tiết axit dạ dày bằng cách ức chế cụ thể hệ thống enzym H + / K + adenosine triphosphatase (ATPase) hiện diện trên bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Cả bazơ và axit kích thích đều bị ức chế.

Công dụng, Chỉ định thuốc Meyerpanzol

Meyerpanzol dược chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để điều trị: Viêm thực quản trào ngược.

Meyerpanzol được chỉ định dùng cho người lớn:

  • Phối hợp với liệu pháp kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở những bệnh nhân loét dày do vi khuẩn này gây ra.
  • Loét dạ dày và tá tràng.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng bệnh lý tăng kích thích bài tiết khác.

Chống chỉ định thuốc Meyerpanzol

Quá mẫn với hoạt chất, benzimidazol được thay thế hoặc với bất kỳ tá dược nào khác trong thuốc Meyerpanzol.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerpanzol

Liều dùng thuốc

Liều lượng và thời gian điều trị của Meyerpanzol dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị.

Để điều trị viêm thực quản trào ngược: liều khuyến cáo là 40 mg x 1 lần / ngày vào buổi sáng trong vòng 4 đến 8 tuần. Có thể tiếp tục điều trị với liều 20 – 40 mg x 1 lần / ngày để ngăn các triệu chứng quay trở lại.

Để điều trị loét dạ dày do H. pylori  ở người lớn: 

  • Liều Meyerpanzol là 40 mg x 2 lần / ngày với amoxicilin 1.000 mg x 2 lần / ngày và clarithromycin 500 mg x 2 lần / ngày,
  • Hoặc Meyerpanzol 40 mg x 2 lần / ngày với metronidazol 500 mg x 2 lần hàng ngày và clarithromycin 500 mg x 2 lần / ngày.

Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày.

Để điều trị loét tá tràng: liều khuyến cáo là 40 mg x 1 lần / ngày vào buổi sáng trong 2 đến 4 tuần.

Để điều trị loét dạ dày: liều khuyến cáo là 40 mg x 1 lần / ngày vào buổi sáng trong vòng 4 đến 8 tuần.

Để điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu 40 mg x 2 lần / ngày. Sau đó, liều có thể điều chỉnh lên hoặc xuống khi cần thiết.

Cách dùng thuốc

Đọc Hướng dẫn về Thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu dùng Meyerpanzol và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc.

Uống toàn bộ viên thuốc Meyerpanzol với một ly nước. Không nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc và nên uống trước bữa ăn 1 giờ với một ít nước.

Sử dụng thuốc Meyerpanzol thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc này trong thời gian điều trị theo quy định ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi. Nguy cơ tác dụng phụ tăng lên theo thời gian. Hỏi bác sĩ bạn nên dùng thuốc Meyerpanzol trong bao lâu.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Meyerpanzol

Tiêu chảy:

Khi axit dạ dày giảm, số lượng vi khuẩn bình thường trong hệ tiêu hóa tăng lên. Đôi khi, điều này có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng trong đường tiêu hóa.

Cân bằng điện giải:

Sử dụng pantoprazole trong thời gian dài có thể làm giảm nồng độ các chất điện giải như kali, canxi và magiê trong máu.

Chức năng thận:

Nếu bạn bị bệnh thận hoặc giảm chức năng thận. Hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Chức năng gan:

Những người bị bệnh gan nặng nói chung không nên dùng quá 20 mg pantoprazole mỗi ngày. Nếu bạn bị bệnh gan hoặc giảm chức năng gan. Hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn.

Gãy xương do loãng xương:

Sử dụng pantoprazole trong thời gian dài có thể liên quan đến việc tăng nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống, do xương bị suy yếu. Nguy cơ này còn tăng lên nếu bạn có nguy cơ bị loãng xương.

Các vấn đề về dạ dày nghiêm trọng:

Nếu bạn bị nôn liên tục, khó nuốt, có máu trong phân, sụt cân đáng kể không chủ ý, mệt mỏi hoặc ho ra máu. Hãy đến bác sĩ ngay lập tức.

Tình trạng da:

Bệnh lupus ban đỏ da bán cấp là tình trạng da có thể phát triển ở một số người dùng pantoprazole hoặc các thuốc tương tự khác.

Vitamin B12:

Sử dụng pantoprazole trong thời gian dài có thể dẫn đến thiếu hụt vitamin B12. Nếu bạn là người ăn chay hoặc có mức vitamin B12 thấp, hãy thảo luận với bác sĩ xem có cần theo dõi đặc biệt hay không.

Thận trọng ở các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc Meyerpanzol trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Thuốc Meyerpanzol đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng pantoprazole. Nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc Meyerpanzol chưa được thiết lập cho trẻ em.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra với Meyerpanzol, bao gồm:

  • Đau đầu
  • Bệnh tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Khí ga
  • Chóng mặt
  • Đau khớp

Những người dùng pantoprazole trong một thời gian dài có nguy cơ trở thành chất gây ung thư. Và gây ra các loại khối u đường tiêu hóa hiếm gặp.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Meyerpanzol

Không dùng Pantoprazole với thuốc điều trị nhiễm HIV như rilpivirine hoặc atazanavir.

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc làm loãng máu như warfarin, clopidogrel
  • Thuốc trị nhiễm nấm như ketoconazole, itraconazole, posaconazole
  • Thuốc điều trị ung thư như erlotinib, methotrexate
  • Digoxin (thuốc chữa bệnh tim)

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Bao gồm cả thuốc bổ thảo dược như thuốc bắc. Thực phẩm chức năng và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Meyerpanzol ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Meyerpanzol ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Meyerpanzol dieu tri viem loet da day 1
Thuoc Meyerpanzol dieu tri viem loet da day 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Meyerpanzol 40mg Pantoprazole điều trị viêm loét dạ dày.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Meyerpanzol&VD-32332-19, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-meyerpanzol-40mg-pantoprazole/, cập nhật 22/12/2020.

Thuoc Zinmax dieu tri nhiem trung do vi khuan

Thuốc Zinmax 500mg Cefuroxim điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Zinmax 500mg Cefuroxim điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Zinmax phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Zinmax 500mg Cefuroxim điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • Tên thương hiệu: Zinmax
  • Thành phần hoạt chất: Cefuroxim
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên; hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Thuốc Zinmax là gì?

Zinmax chứa thành phần Cefuroxime là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, về mặt hóa học tương tự như penicillin. Cephalosporin ngăn chặn hoặc làm chậm sự phát triển của tế bào vi khuẩn bằng cách ngăn vi khuẩn hình thành thành tế bào bao quanh mỗi tế bào. Thành tế bào bảo vệ vi khuẩn khỏi môi trường bên ngoài và giữ các chất bên trong tế bào lại với nhau. Không có thành tế bào, vi khuẩn không thể tồn tại. Cefuroxime có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn, chẳng hạn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, E. coli, N. lậu cầu và nhiều loại vi khuẩn khác.

Zinmax được dùng để điều trị nhiễm trùng tai giữa, xoang, da, amidanvà cổ họng, và để điều trị viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh lậu, COPD và bệnh Lyme giai đoạn đầu.

Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó sẽ không hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút (như cảm lạnh thông thường, cúm).

Cơ chế hoạt động của Cefuroxim

Cefuroxime ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết với penicilin (PBP), do đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào và bắt giữ quá trình lắp ráp thành tế bào dẫn đến chết tế bào vi khuẩn.

Công dụng, Chỉ định thuốc Zinmax

Zinmax được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Viêm tai giữa (do s. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do s. pyogenes).
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Viêm amiđan (do s. pneumoniae, H. influenzae).
  • Viêm họng cấp (do s. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do s. pneumoniae, H. influenzae).
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Tuy nhiên, cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicilin hay amoxicilin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định.

Điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng do các chủng nhạy cảm Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh beta-lađamase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.

Zinmax cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Chống chỉ định thuốc Zinmax

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc Zinmax.

Người có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta-lactam nào.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zinmax

Liều dùng thuốc

Liều Zinmax và bạn cần dùng trong bao lâu sẽ phụ thuộc vào loại nhiễm trùng bạn mắc phải, độ tuổi và chức năng thận của bạn. Luôn làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo của Zinmax từ 250 mg x 2 lần / ngày đến 500 mg x 2 lần / ngày trong 7 đến 10 ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều Zinmax được khuyến cáo cho trẻ em nằm trong khoảng từ 10 – 15 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể hai lần mỗi ngày trong 7 đến 10 ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Zinmax đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Uống Zinmax cùng với thức ăn giúp thuốc hấp thu tốt hơn vào máu. Nuốt toàn bộ thuốc với một cốc nước. Không nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát viên nén.

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng hoàn toàn. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thêm do kháng thuốc kháng sinh.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Zinmax

Sự kháng thuốc của vi khuẩn:

Việc sử dụng sai một loại kháng sinh như cefuroxime có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc mà thuốc kháng sinh đó sẽ không bị tiêu diệt.

Tế bào máu:

Hiếm khi, cefuroxime có thể gây ra sự phân hủy tế bào hồng cầu nhanh hơn, dẫn đến một dạng thiếu máu.

Tiêu chảy:

Những người dùng thuốc Zinmax có thể bị tiêu chảy do nhiễm vi khuẩn C. difficile. Nếu bạn đi tiêu phân lỏng, nhiều nước và có máu, kèm theo sốt hoặc không kèm theo sốt, hoặc co thắt dạ dày sau khi dùng cefuroxime, hãy đến cơ sở y tế càng sớm càng tốt.

Chức năng thận:

Bệnh thận hoặc giảm chức năng thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn bị giảm chức năng thận hoặc bệnh thận. Hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Các bệnh nhiễm trùng khác:

Sử dụng cefuroxime trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không bị ảnh hưởng bởi thuốc. Chẳng hạn như nấm men, có thể dẫn đến các bệnh nhiễm trùng khác.

Phenylketonuria:

Những người bị phenylketonuria không có khả năng phân hủy axit amin phenylalanine, để nó tích tụ trong cơ thể, gây ra các tác hại.

Các vấn đề về dạ dày và ruột:

Nếu bạn đã có các vấn đề về dạ dày hoặc ruột (đặc biệt là viêm đại tràng). Hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Thận trọng ở các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng cefuroxime, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Tác dụng phụ của Zinmax

Các tác dụng phụ phổ biến hơn có thể xảy ra khi sử dụng Zinmax, bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Phản ứng Jarisch hoặc Herxheimer. Đây là một phản ứng ngắn hạn được thấy sau khi điều trị kháng sinh cho một số bệnh nhất định. Các triệu chứng có thể bao gồm sốt, ớn lạnh hoặc đau cơ.

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Zinmax

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Warfarin (thuốc làm loãng máu)
  • Probenecid (thuốc trị bệnh gút)
  • Thuốc tránh thai có chứa estrogen

Không nên dùng Zinmax với thuốc kháng axit vì thuốc kháng axit có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit, hãy dùng ít nhất 2 giờ sau khi bạn đã uống Zinmax.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Bao gồm cả thuốc thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Zinmax

Bảo quản thuốc Zinmax ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Zinmax ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Zinmax dieu tri nhiem trung do vi khuan 1
Thuoc Zinmax dieu tri nhiem trung do vi khuan 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Zinmax 500mg Cefuroxim điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Zinmax-Domesco-500-mg&VD-25433-16, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-zinmax-500mg-cefuroxim/, cập nhật 22/12/2020.

Thuoc Mepoly dieu tri benh mat mui va tai

Thuốc Mepoly điều trị một số bệnh ở mắt, mũi và tai

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mepoly điều trị một số bệnh ở mắt, mũi và tai. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mepoly phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mepoly điều trị một số bệnh ở mắt, mũi và tai

  • Tên thương hiệu: Mepoly
  • Thành phần hoạt chất: Mỗi 10 ML: Neomycin 35mg, Polymyxin B sulfat 100000IU, Dexamethason 10mg.
  • Hàm lượng: 10ml
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml dung dịch nhỏ mắt, mũi, tai
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Thuốc Mepoly là gì?

Mepoly là một dạng thuốc nhỏ mắt, mũi và tai. Đây là một loại thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.

Cơ chế hoạt động của Mepoly

Mepoly (Neomycin sulfat – Polymycin B sulfat – Dexamethason natri phosphat) là dung dịch corticosteroid kháng sinh dùng tại chỗ sử dụng cho mắt, mũi, tai.

  • Dexamethason là một glucocorticoid tổng hợp từ glucocorticoid tự nhiên, tác dụng chống viêm của nó được sử dụng trong rối loạn của nhiều hệ thống cơ quan.
  • Neomycin sulfat là kháng sinh diệt khuẩn nhóm aminoglycosid. Thường được phối hợp với Polymycin B sulfat là kháng sinh nhóm polypeptid lầm tăng tác dụng diệt khuẩn của thuốc.

Hoạt chất chống nhiễm trùng trong sản phẩm này có hoạt lực hiệp đồng chống lại các chủng vi khuẩn gây bệnh: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, lodi Klebsiella/ Enterobacter, Lodi Neisseria và Pseudomonas aeruginosa.

Công dụng, Chỉ định thuốc Mepoly

Thuốc Mepoly có tác dụng điều trị tình trạng viêm, nhiễm trùng ở mắt, mũi và tai:

  • Mắt: Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc. Ngừa nhiễm khuẩn trước & sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.
  • Mũi: Viêm mũi dị Ứng, đặc biệt các trường hợp chỉ đáp ứng với điều trị bằng corticoid. Viêm mũi, viêm xoang. Polyp mũi bội nhiễm.
  • Tai: Viêm tai ngoài (khí không bị thủng màng nhì), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai. Viêm tai cấp vừa rạch màng nhỉ.

Chống chỉ định thuốc 

Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn hoặc nghi ngờ quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Mepoly bao gồm cả sulfit và các corticosteroid khác.

Herpes simplex biểu mô giác mạc (Viêm giác mạc dạng đuôi gai), bệnh đậu mùa, thủy đậu và nhiều bệnh virus khác của giác mạc, kết mạc (trừ zona giác mạc). Nhiễm trùng Mycobacteria mắt. Nhiễm nấm các cấu trúc mắt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mepoly

Liều dùng thuốc

Liều dùng và số lần dùng ở trẻ còn tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng của bệnh. Bạn nên tuân theo những chỉ định dùng thuốc của bác sĩ.

  • Mắt, mũi: Điều trị tấn công: 1-2 giọt/lân/ giờ. Điều trị duy trì: 1-2 giọt/ lần x4-6 lần/ngày.
  • Tai: Rửa tai: người lớn 1-5 giot/lần, 2 lần/ngày, trong 6-10 ngày. Trẻ em từ 1-2 giọt/lần, 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6-10 ngày. Hoặc để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút (bằng cách đặt bông hoặc gạc đã thấm dung dịch Mepoly, đặt 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn.

Mepoly được sử dụng thông qua đường nhỏ vào mắt, mũi. Rửa tay trước khi sử dụng thuốc này và đậy nắp sau khi sử dụng.

Bệnh nhân nhỏ thuốc trực tiếp vào mắt, mũi hoặc tai đang bị bệnh. Nên vệ sinh vùng da xung quanh trước khi tra thuốc.

Khi dùng ở tai, bạn có thể dùng tăm bông, thấm dung dịch thuốc Mepoly để rửa tai.

Không sử dụng thuốc Mepoly thường xuyên hơn quy định hoặc lâu hơn 10 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn không cải thiện trong một vài ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mepoly

Không dùng để tiêm mắt.

Sử dụng kéo dài có thể làm giảm đáp ứng do đó tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát, nấm ở nhiễm trùng do virus và che dấu triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.

Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tỉnh thể khi sử dụng cho chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20ml.

An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhi khoa chưa được xác định. Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Mang thai và cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trừ khi đó là cần thiết.
  • Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng. Sử dụng Mepoly cần cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của người me.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Tầm nhìn có thể bị mờ hoặc rối loạn thị giác có thể xảy ra, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
  • Nếu mờ mắt xảy ra, bênh nhân phải chờ đến khi tầm nhìn rõ trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Mepoly

Phản ứng phụ xảy với sự kết hợp Steroid – kháng khuẩn có thể do thành phần steroid của thuốc, thành phần kháng sinh hoặc kết hợp cả hai.

  • Phán ứng do thành phần kháng sinh chủ yếu là dị ứng.
  • Phần lớn phản ứng do thành phần steroid là tăng nhãn áp với khả năng phát triển thành Glocom, tổn thương thần kinh thị giác, sự hình thành cườm dưới bao và làm chậm lành vết thương.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc

Tương tác thuốc Mepoly

Chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nào được tiến hành với thuốc nhỏ mắt – nhỏ mũi – nhỏ tai phối hợp Neomycin sulfat, Polymyxin B sulfat, Dexamethason natri phosphat. Đã có báo cáo tương tác với Neomycin, Polymyxin B, Dexamethason dùng đường toàn thân.

Tuy nhiên, sau khi nhỏ mắt, hoạt chất hấp thu rất ít vào tuần hoàn chung và nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ. Cần thông báo cho bác sỹ bất kì thuốc nào được sử dụng đồng thời.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Mepoly ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.

Giữ thuốc Mepoly ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Mepoly dieu tri benh mat mui va tai 1
Thuoc Mepoly dieu tri benh mat mui va tai 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mepoly điều trị một số bệnh ở mắt, mũi và tai.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/mepoly, cập nhật 12/2020.

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Mepoly&VD-21973-14, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mepoly/, cập nhật 17/12/2020.

Thuoc Poltrapa dieu tri suc khoe tam than 1

Thuốc Sulpragi 50mg Sulpirid điều trị các tình trạng sức khỏe tâm thần

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Sulpragi 50mg Sulpirid điều trị các tình trạng sức khỏe tâm thần. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Sulpragi phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Sulpragi 50mg Sulpirid điều trị các tình trạng sức khỏe tâm thần

  • Tên thương hiệu: Sulpragi
  • Thành phần hoạt chất: Sulpirid
  • Hàm lượng: 50mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Thuốc Sulpragi là gì?

Sulpragi chứa thành phần hoạt động Sulpiride là một loại thuốc mạnh được sử dụng để điều trị các tình trạng sức khỏe tâm thần và rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt hoặc trầm cảm nặng. Nó thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, thuộc nhóm benzamide.

Thuốc Sulpragi có thể được sử dụng với liều lượng thấp hơn cho những bệnh nhân lo lắng tột độ hoặc trầm cảm nhẹ. Có bằng chứng về hiệu quả của nó trong điều trị rối loạn hoảng sợ. Nó cũng là một liệu pháp khắc phục trong các trường hợp rối loạn nhịp tim.

Cơ chế hoạt động của Sulpirid

Sulpiride là thuốc an thần chọn lọc, hoạt động như một chất đối kháng với dopamine D2. Sulpiride có ít hoặc không ảnh hưởng đến thụ thể histamine, acetylcholine, serotonin, norepinephrine và gamma-aminobutyric acid (GABA).

Công dụng, Chỉ định thuốc Sulpragi

Sulpiride được sử dụng cho cho các trường hợp:

  • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
  • Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định thuốc Sulpragi

  • Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Sulpragi.
  • Bệnh nhân đã xác định hay nghi ngờ bị u tuỷ thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • Bướu lệ thuộc tiết prolactin như bướu tuyến yên, ung thư vú.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc 

Liều dùng thuốc

Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50 – 150 mg/ ngày, chia thành nhiều liều, dùng tối đa 4 tuần.

Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi: Uống 5 – 10 mg/kg/ ngày.

Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính:

Liều dùng cho người lớn:

  • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800 mg/ngày.
  • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: Uống 400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: Uống 400 – 600mg/lần, ngày 2 lần.

Liều dùng cho trẻ em:

  • Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

Người cao tuổi: Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần: Liều khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần tới liều hiệu quả.

Cách dùng thuốc Sulpragi

Dùng Sulpragi đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Bạn có thể dùng Sulpragi có hoặc không có thức ăn. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Nếu bạn đã dùng thuốc Sulpragi trong một thời gian dài, bạn không nên đột ngột ngừng dùng thuốc trừ khi bác sĩ yêu cầu, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn và cho rằng mình không cần dùng thuốc nữa. Điều này là do thuốc kiểm soát các triệu chứng của bệnh nhưng không thực sự chữa khỏi nó.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Sulpragi

Thuốc Sulpragi có thể gây buồn ngủ và mờ mắt. Nếu bị ảnh hưởng không lái xe hoặc vận hành máy móc. Bạn nên tránh uống rượu trong khi dùng thuốc này vì nó có thể làm cho tình trạng buồn ngủ trầm trọng hơn.

Thuốc Sulpragi đôi khi có thể làm giảm huyết áp của bạn khi bạn chuyển từ tư thế nằm hoặc ngồi sang tư thế ngồi hoặc đứng, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu dùng thuốc. Để tránh điều này, hãy cố gắng đứng dậy từ từ.

Thuốc chống loạn thần có liên quan đến việc tăng nguy cơ hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch hoặc trong phổi. Gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng: đau nhói hoặc sưng, ho nhiều máu hoặc khó thở đột ngột.

Gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ cử động bất thường nào, đặc biệt là ở mặt, môi, hàm và lưỡi, trong khi dùng thuốc Sulpragi. Những triệu chứng này có thể là dấu hiệu của một tác dụng phụ hiếm gặp được gọi là rối loạn vận động chậm phát triển.

Gặp ​​bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp các triệu chứng sau khi dùng thuốc này: sốt cao, đổ mồ hôi, cứng cơ, thở nhanh hơn và buồn ngủ hoặc buồn ngủ. Những triệu chứng này có thể là do một tác dụng phụ hiếm gặp được gọi là hội chứng ác tính an thần kinh.

Thận trọng ở các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Giống các thuốc an thần khác, sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

Cho con bú: Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ thường gặp của Sulpragi có thể, bao gồm:

  • Buồn ngủ
  • Cảm thấy run rẩy hoặc bồn chồn, chuyển động cơ bất thường hoặc không kiểm soát được
  • Táo bón
  • Tăng cân
  • Khó ngủ
  • Rối loạn cương dương
  • Khó chịu ở vú, vú to ở nam giới, sản xuất sữa mẹ bất thường
  • Vấn đề kinh nguyệt
  • Phát ban

Thông báo bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Sulpragi

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào:

  • Kết hợp thuốc gây nhịp tim chậm (ví dụ như thuốc chẹn β, một số thuốc chẹn kênh Ca) hoặc thuốc gây mất cân bằng điện giải (ví dụ thuốc lợi tiểu hạ kali máu, thuốc nhuận tràng kích thích, IV amphotericin B, glucocorticoid, tetracosactides) có thể gây ra xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT.
  • Tăng huyết áp tư thế hạ huyết áp nếu sử dụng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể gây tăng ức chế thần kinh trung ương.
  • Thuốc kháng acid hoặc sucralfat dùng chung có thể làm giảm hấp thu sulpirid.
  • Sử dụng đồng thời với lithi làm tăng nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của ropinorole.
  • Có thể gây tử vong: Sự đối kháng qua lại của tác dụng giữa levodopa và thuốc an thần kinh.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Bao gồm thuốc bổ thảo dược, thực phẩm chức năng và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Sulpragi ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Sulpragi ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Poltrapa dieu tri suc khoe tam than
Thuoc Poltrapa dieu tri suc khoe tam than

 

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Sulpragi

1. Sulpragi là thuốc gì?

Sulpragi thuộc nhóm thuốc điều trị tâm thần phân liệt. Mỗi viên nang cứng Sulpragi có chứa 50mg hoạt chất Sulpirid cùng với một số tá dược được sử dụng trong sản phẩm vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Sulpragi trị bệnh gì?

Thuốc Sulpragi được các bác sĩ sử dụng trong điều trị:

  • Rối loạn tâm thần thể trầm cảm, tự kỷ (liều thấp)
  • Rối loạn tâm thần thể hưng cảm: hoang tưởng, ảo giác, suy nghĩ lệch lạc (liều cao)
  • Tâm thần phân liệt thể cấp hoặc mạn tính
  • Hưng – trầm cảm kết hợp
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: kích động, tự làm bị thương bản thân

3. Thuốc Sulpragi có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay trên thị trường thuốc Sulpragi có giá khoảng 25.000 VNĐ 1 hộp và phân phối tới khắp các tỉnh thành trên cả nước.

4. Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc  Sulpragi được không?

Thuốc không thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc  Sulpragi được không?

Tốt nhất nên thận trọng nếu đang cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú. Để có quyết định chính xác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Sulpragi 50mg Sulpirid điều trị các tình trạng sức khỏe tâm thần.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Sulpragi&VD-11510-10, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-sulpragi-50mg-sulpirid/, cập nhật 17/12/2020.

Thuoc Stadexmin dieu tri cac tinh trang di ung

Thuốc Stadexmin điều trị các tình trạng dị ứng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Stadexmin điều trị các tình trạng dị ứng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Stadexmin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Stadexmin điều trị các tình trạng dị ứng

  • Tên thương hiệu: Stadexmin
  • Thành phần hoạt chất: Betamethason 0,25mg; Dexclorpheniramin maleat 2mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, hộp 1 chai 500 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Thuốc Stadexmin là gì?

Stadexmin kết hợp tác dụng chống viêm và chống dị ứng của betamethason corticosteroid, một dẫn xuất tổng hợp của prednisolon với hoạt tính kháng histamin của dexchlorpheniramin maleat.

Stadexmin được sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng, các vấn đề về hô hấp, các tình trạng hoặc phản ứng về da. Sự kết hợp thuộc họ steroid và hoạt động bằng cách ức chế sản xuất hợp chất trong cơ thể gây đau và viêm.

Cơ chế hoạt động của Stadexmin

Betamethasone & Dexchlorphenamine Maleate là sự kết hợp tác dụng chống viêm và chống dị ứng của betamethasone corticosteroid với hoạt tính kháng histamin của dexchlorphenamine maleate.

Bằng cách sử dụng kết hợp betamethasone và dexchlorphenamine maleate, các kết quả tương đương thường thu được với lượng corticosteroid nhỏ hơn so với khi dùng corticosteroid đơn lẻ.

Công dụng, Chỉ định thuốc Stadexmin

Thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp phức tạp ở đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như các rồi loạn viêm mắt, cân chỉ định thêm liệu pháp corticostcroid tác dụng toàn thân.

Chống chỉ định thuốc Stadexmin

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của công thức.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO).
  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
  • Loét dạ dày-tá tràng.
  • Tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Stadexmin

Liều dùng thuốc

Liêu tùy thuộc vào từng cá nhân và điều chỉnh phù hợp với từng bệnh riêng biệt được điêu trị, mức độ bệnh và sự đắp ứng của bệnh nhân.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: khởi đầu với 1-2 viên x 4 lần / ngày, sau bữa ăn và trước khi đi ngủ. Không vượt quá 8 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: ½ viên x 3 lần / ngày. Một liều bổ sung hàng ngày được yêu cầu nếu cần thiết. Không vượt quá 4 viên mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Stadexmin đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Stadexmin được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với thức ăn, tốt nhất là nên dùng trước khi đi ngủ.

Không dùng lâu hơn 7 ngày liên tiếp. Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 7 ngày điều trị, hoặc nếu bạn bị sốt kèm theo đau đầu hoặc phát ban trên da.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Stadexmin

Stadexmin chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc này chứa các chất tạo màu azo, ví dụ, màu vàng hoàng hôn và ponceau 4R, có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

  • Cần hết sức thận trọng khi sử dụng Stadexmin cho:
  • Người cao tuổi (trên 60 tuổi) và trẻ em.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim gần đây hoặc tăng huyết áp, bệnh nhân đái tháo đường, động kinh, tăng nhãn áp, suy giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày tá tràng, rối loạn tâm thần hoặc rối loạn cảm xúc nặng và suy thận.
  • Bệnh nhân không có miễn dịch với bệnh thủy đậu, herpes zoster và bệnh sởi.
  • Bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt, hoặc tắc nghẽn tá tràng do tác dụng phụ kháng cholinergic của thuốc.

Stadexmin không được khuyến cáo trong trường hợp nhiễm trùng cấp tính không kiểm soát được bằng liệu pháp kháng sinh thích hợp, bệnh nhân mắc bệnh lao đang hoạt động hoặc nghi ngờ đã khỏi. Không nên tiêm vắc xin sống cho bệnh nhân đang dùng Stadexmin trong ít nhất 3 tháng sau đó; có thể tiêm vắc-xin hoặc chất độc đã giết chết mặc dù đáp ứng có thể giảm độc lực.

Trong thời gian sử dụng Stadexmin kéo dài, bệnh nhân nên được khám thường xuyên. Có thể cần giảm lượng natri và bổ sung canxi và kali.

Thuốc này có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và suy giảm tâm thần vận động ở một số bệnh nhân. Điều này được nhấn mạnh khi uống đồ uống có cồn hoặc thuốc có chứa cồn hoặc các loại thuốc an thần khác. Stadexmin nên tránh khi lái xe và điều khiển máy.

Tác dụng phụ 

Stadexmin có thể gây ra những tác dụng phụ này, bao gồm:

  • Dị ứng da nghiêm trọng, nổi mề đay, mẩn ngứa, đỏ da
  • Sưng họng, môi, lưỡi hoặc mặt
  • Nhìn mờ
  • Khó thở
  • Sưng tấy
  • Viêm nhiễm
  • Lú lẫn
  • Co giật
  • Đau dạ dày
  • Phân sệt và sẫm màu
  • Vấn đề khi đi tiểu
  • Đau bụng dữ dội
  • Nôn mửa
  • Buồn nôn
  • Tăng huyết áp
  • Mất ngủ
  • Thay đổi tâm trạng đột ngột
  • Đau đầu
  • Dễ bầm tím
  • Mụn
  • Tăng tiết mồ hôi và khô da

Không phải ai cũng gặp những tác dụng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Stadexmin

Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Dùng Stadexmin với những thuốc này có thể gây ra tương tác thuốc:

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine tăng cường chuyển hóa Stadexmin
  • Các glycosid trợ tim tăng cường loạn nhịp tim hoặc nhiễm độc digitalis
  • Coumarins, aspirin, NSAID, thuốc trị đái tháo đường

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 25 ° C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Stadexmin dieu tri cac tinh trang di ung 1
Thuoc Stadexmin dieu tri cac tinh trang di ung 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Stadexmin điều trị các tình trạng dị ứng.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Stadexmin&VD-20128-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-stadexmin/, cập nhật 16/12/2020.

Thuoc Poltrapa dieu tri cac con dau vua den nang

Thuốc Poltrapa điều trị các cơn đau vừa đến nặng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Poltrapa điều trị các cơn đau vừa đến nặng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Poltrapa phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Poltrapa điều trị các cơn đau vừa đến nặng

  • Tên thương hiệu: Poltrapa
  • Thành phần hoạt chất: Tramadol hydrochloride 37,5mg; Paracetamol 325mg
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Polfarmex S.A

Thuốc Poltrapa là gì?

Poltrapa là sự kết hợp cố định dùng đường uống của tramadol (thuốc phiện tác dụng trung ương) với paracetamol (acetaminophen; giảm đau nonopiate, nonsalicylate). Nó cung cấp hiệu quả giảm đau ở những bệnh nhân bị đau cấp tính vừa đến nặng và những người có tình trạng đau mãn tính được đặc trưng bởi từng đợt cơn đau kịch phát.

  • Tramadol Hydrochloride: Tramadol là một loại thuốc giảm đau opioid được sử dụng để điều trị cơn đau vừa đến nặng vừa phải. Được sử dụng cho cả cơn đau cấp tính và cơn đau mãn tính. Nó hoạt động trong não để thay đổi cách cơ thể bạn cảm nhận và phản ứng với cơn đau.
  • Paracetamol: Paracetamol được sử dụng để điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình do đau đầu, kinh nguyệt, đau răng, đau lưng, viêm xương khớp hoặc đau nhức do cảm lạnh hoặc cảm cúm và để hạ sốt.

Poltrapa cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Cơ chế hoạt động của Poltrapa

Poltrapa là sự kết hợp của hai loại thuốc: Paracetamol và Tramadol. Paracetamol là một loại thuốc giảm đau (thuốc giảm đau) hoạt động bằng cách ngăn chặn việc giải phóng một số sứ giả hóa học gây đau. Tramadol là một loại thuốc giảm đau opioid (thuốc giảm đau) hoạt động bằng cách ngăn chặn việc truyền tín hiệu đau đến não để giảm cảm giác đau.

Công dụng, Chỉ định thuốc Poltrapa

Poltrapa được chỉ định để điều trị triệu chứng các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Poltrapa nên được sử dụng giới hạn ở những bệnh nhân đau vừa đến nặng cần phải dùng kết hợp tramadol và paracetamol.

Chống chỉ định thuốc Poltrapa

Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Các trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, thuốc hướng thần hoặc thuốc nhóm opiod.

Bệnh nhân đang sử dụng IMAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng thuốc.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Động kinh không kiểm soát được.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Poltrapa

Liều dùng thuốc

Poltrapa nên được sử dụng giới hạn ở những bệnh nhân đau vừa đến nặng cần phải dùng kết hợp tramadol và paracetamol.

Liều dùng phải được điều chỉnh dựa trên cường độ đau và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 2 viên Poltrapa. Có thể dùng liều bổ sung nếu cần thiết nhưng không được quá 8 viên (trơng đương 300 mg tramadol và 2600 mg paracetamol) một ngày.
  • Khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc không được ít hơn 6 giờ.

Dù trong bất kỳ trường hợp nảo cũng không dùng Poltrapa lâu hơn thời gian thực sự cần thiết. Nếu phải dùng lặp lại hoặc dùng kéo dài Poltrapa do bản chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh thì phải tiến hành theo dõi thường xuyên. Cẩn thận để đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị tiếp.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Độ an toàn và hiệu quả của Poltrapa chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 12 tuổi. Do đó khuyến cáo không dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.

Người cao tuổi: Liều thông thường có thể được sử dụng mặc dù cần phải chú ý rằng thời gian bán thải của tramadol ở người tình nguyện trên 75 tuổi tăng 7% sau khi uống. Khuyến cáo rằng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi. Không được ít hơn 6 giờ vì có thành phần tramadol.

Cách dùng thuốc

Dùng Poltrapa đúng theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Thuốc này được dùng bằng đường uống. Thuốc phải được uống nguyên viên với một lượng nước đủ, không được bẻ hoặc nhai viên thuốc.

Bạn có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn hoặc không. Nếu bạn bị buồn nôn, có thể hữu ích khi dùng thuốc này với thức ăn.

Thuốc giảm đau có hiệu quả tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi những dấu hiệu đầu tiên của cơn đau xuất hiện. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau trở nên tồi tệ hơn, thuốc có thể không có tác dụng.

Poltrapa chỉ được chỉ định để giảm đau trong thời gian ngắn (5 ngày hoặc ít hơn). Bạn có thể ngừng dùng thuốc này khi không còn đau nữa.

Bạn không nên ngừng sử dụng thuốc này đột ngột sau khi sử dụng lâu dài. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc giảm liều của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Poltrapa

Lệ thuộc và lạm dụng:

Thuốc này có khả năng cao gây nghiện và lạm dụng ngay cả ở liều lượng được khuyến cáo, đặc biệt là khi sử dụng kéo dài.

Rối loạn hô hấp:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn hô hấp do tăng nguy cơ làm tình trạng bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Huyết áp thấp:

Thuốc này có thể làm giảm huyết áp đột ngột. Đặc biệt là khi đứng dậy từ tư thế ngồi hoặc nằm. Bệnh nhân nên đứng dậy từ từ từ tư thế ngồi hoặc nằm để tránh ngất xỉu, chóng mặt và ngã.

Xu hướng tự tử:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có xu hướng tự sát do tăng nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Bệnh gan:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Co giật:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh do tăng nguy cơ co giật tái phát.

Phenylketonuria:

Thuốc này có thể chứa chất làm ngọt nhân tạo aspartame. Được chuyển hóa thành phenylalanin trong đường tiêu hóa sau khi uống. Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử Phenylketon niệu, nơi hạn chế lượng phenylalanin.

Áp lực nội sọ:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ. Hoặc chấn thương đầu do nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Suy hô hấp:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử suy hô hấp do làm tăng nguy cơ xấu đi của tình trạng bệnh nhân.

Thận trọng ở các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của Poltrapa

Các tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra với thuốc này khi bạn dùng nó trong 5 ngày bao gồm:

  • Cảm thấy buồn ngủ, buồn ngủ hoặc mệt mỏi
  • Giảm tập trung và phối hợp
  • Táo bón
  • Chóng mặt

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Một số tác dụng phụ có thể cần trợ giúp y tế ngay lập tức. Hãy nhanh chóng thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Khó thở
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Phát ban
  • Ngất xỉu

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Poltrapa

Không dùng Poltrapa nếu bạn hiện đang dùng hoặc đã dùng các loại thuốc dùng để điều trị trầm cảm được gọi là chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs). Như isocarboxacid, phenelzine và tranylcypromine trong 14 ngày qua.

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc điều trị động kinh (co giật hoặc co giật), ví dụ như carbamazepine
  • Thuốc trị chứng đau nửa đầu, ví dụ như sumatriptan
  • Các loại thuốc khác cho cơn đau vừa đến nặng như buprenorphine, nalbuphine, pentazocine
  • Thuốc điều trị trầm cảm như paroxetine, fluoxetine, amitriptyline, mirtazapine
  • Thuốc làm loãng máu như warfarin
  • Thuốc trị buồn nôn hoặc nôn mửa như ondansetron

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác. Bao gồm cả thuốc bổ thảo dượ, thực phẩm bổ sung và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Poltrapa

Bảo quản thuốc Poltrapa ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh âm và ánh sáng.

Giữ thuốc Poltrapa ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

 

Thuoc Poltrapa dieu tri cac con dau vua den nang
Thuoc Poltrapa dieu tri cac con dau vua den nang

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Poltrapa

1. Poltrapa là thuốc gì?

Poltrapa là thuốc điều trị các cơn đau, giúp giảm đau. Thuốc được đóng gói thành một hộp thuốc 10 vỉ, 10 viên/vỉ với thành phần là paracetamol hàm lượng 325mg/viên, Tramadol Hydrochlorid hàm lượng 37,5 mg/viên và tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Poltrapa giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Poltrapa được sản xuất tại công ty Polfarmex S.A. hiện nay trên trường giá bán của Poltrapa là 800.000 đồng/viên. Giá bán có thể chênh lệch một chút tùy thuốc vào hàm lượng, cơ sở sản xuất, nhập khẩu từ các nước hoặc so với các cửa hàng chi nhánh quầy thuốc. Hãy lựa chọn mua Poltrapa ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng.
  • Bạn có thể mua Poltrapa tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

3. Cách dùng – liều dùng thế nào?

Thuốc giảm đau Poltrapa được sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:

  • Sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khởi đầu khuyến cáo là 2 viên, có thể dùng liều bổ sung song không quá 8 viên/ngày. Có thể thay đổi liều tùy theo mức độ đau của bệnh nhân.
  • Đối với trẻ em dưới 12 tuổi không nên cho sử dụng thuốc giảm đau Poltrapa.
  • Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Việc điều chỉnh liều thường không cần thiết ở bệnh nhân đến 75 tuổi mà không có biểu hiện lâm sàng về suy gan hoặc suy thận, nếu cần thiết, khoảng thời gian dùng thuốc sẽ được kéo dài theo yêu cầu của bệnh nhân.
  • Ở bệnh nhân thiếu máu hoặc suy thận không nên sử dụng thuốc giảm đau Poltrapa.
  • Sử dụng cho bệnh nhân suy gan nên kéo dài khoảng thời gian dùng thuốc theo các yêu cầu của bệnh nhân.

Chú ý: Không sử dụng quá 8 viên thuốc Poltrapa (tương đương với 300 mg tramadol hydrochloride và 2600 mg paracetamol) mỗi ngày.

4. Không sử dụng thuốc khi nào?

Không dùng thuốc Poltrapa cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị độc tố cấp tính với rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau có tác dụng trung tâm, opioid hoặc các sản phẩm thần kinh, bệnh nhân suy gan nặng.

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Poltrapa điều trị các cơn đau vừa đến nặng.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Poltrapa&VN-19318-15, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-poltrapa/, cập nhật 16/12/2020.

Thuoc Zyzocete dieu tri di ung theo mua

Thuốc Zyzocete 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 2]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Zyzocete 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Zyzocete phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Zyzocete 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa

  • Tên thương hiệu: Zyzocete
  • Thành phần hoạt chất: Cetirizine
  • Hàm lượng: 10mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá (THEPHACO)

Thuốc Zyzocete là gì?

Zyzocete chứa thành phần hoạt chất được gọi là Cetirizine hydrochloride, thuộc họ thuốc được gọi là thuốc kháng histamine. Nó được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của cỏ khô và các tình trạng dị ứng khác (ví dụ: hắt hơi, sổ mũi hoặc ngứa mũi) hoặc phát ban da (phát ban tầm ma mãn tính, nổi mề đay vô căn) ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Cetirizine (Zyzocete) được dùng bằng đường uống. Hiệu ứng thường bắt đầu trong vòng một giờ và kéo dài trong khoảng một ngày. Mức độ lợi ích tương tự như các thuốc kháng histamine khác như diphenhydramine.

Cơ chế hoạt động của Cetirizine

Khi bạn tiếp xúc với bất kỳ chất gây dị ứng nào, cơ thể sẽ sản sinh ra một chất hóa học gọi là histamine. Histamine gây ra hầu hết các triệu chứng liên quan đến phản ứng dị ứng. Cetirizine là một loại thuốc kháng histaminic. Thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng như ngứa, sưng và phát ban bằng cách ngăn chặn tác động của chất truyền tin hóa học (histamine) trong cơ thể.

Công dụng, Chỉ định thuốc Zyzocete

Zyzocete được các bác sĩ chỉ định trong điều trị bệnh các tình trạng:

  • Viêm mũi dị ứng dai dẳng, theo mùa
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi
  • Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
  • Viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định thuốc Zyzocete

Quá mẫn với cetirizine, với hydroxyzine hoặc với bất kỳ dẫn xuất piperazine nào hoặc với bất kỳ tá dược nào khác trong thuốc này.

Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml / phút.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zyzocete

Liều dùng thuốc

Liều lượng dựa trên độ tuổi, tình trạng sức khỏe của bạn và phản ứng với điều trị. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn chỉ dẫn.

  • Người lớn, bệnh nhân cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Nửa viên x 2 lần / ngày.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng.
  • Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận trung bình được khuyến cáo dùng 5 mg x 1 lần / ngày.

Cách dùng thuốc

Dùng Zyzocete đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Các viên thuốc nên được nuốt với nước, có thể dùng Zyzocete có hoặc không có thức ăn. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Hãy cho bác sĩ biết nếu các triệu chứng dị ứng của bạn không cải thiện, nếu phát ban của bạn không cải thiện sau 3 ngày điều trị, hoặc nếu phát ban của bạn kéo dài hơn 6 tuần.

Bạn có thể ngừng dùng Cetirizine khi bạn cảm thấy tốt hơn, trừ khi bác sĩ đã hướng dẫn bạn cách khác.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Zyzocete

Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Bệnh thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Suy nhược thần kinh trung ương: Thuốc này có thể gây suy nhược thần kinh trung ương từ nhẹ đến trung bình, dẫn đến buồn ngủ, khó tập trung,… Bạn không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cao như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng nào trong số này tác dụng trong quá trình điều trị bằng thuốc này.

Sử dụng rượu: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân uống rượu thường xuyên do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Người cao tuổi: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Trẻ em: Việc sử dụng thuốc này không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 6 tuổi vì công thức này không cho phép điều chỉnh liều lượng thích hợp.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Nhức đầu
  • Mệt mỏi
  • Khó ngủ
  • Đau dạ dày
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn
  • Khô miệng
  • Đau họng

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Zyzocete

Dùng Zyzocete với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng thuốc ngủ, thuốc gây mê, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc co giật.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc bổ thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Zyzocete ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Zyzocete ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Zyzocete dieu tri di ung theo mua 1
Thuoc Zyzocete dieu tri di ung theo mua 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Zyzocete 10mg Cetirizine điều trị dị ứng theo mùa.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Zyzocete

1. Zyzocete có tác dụng gì?

Zyzocete được dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, viêm kết mạc dị ứng.

2. Thuốc Zyzocete có giá trên thị trường là bao nhiêu?

Hiện tại giá thuốc Zyzocete là 23.000 VNĐ/ hộp 10 vỉ * 10 viên

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Zyzocete&VD-11832-10, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-zyzocete-10mg-cetirizine/, cập nhật 15/12/2020.

Thuoc Betasalic dieu tri cac benh ve da

Thuốc Betasalic điều trị các bệnh về da

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Betasalic điều trị các bệnh về da. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Betasalic phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Betasalic điều trị các bệnh về da

  • Tên thương hiệu: Betasalic
  • Thành phần hoạt chất: Mỗi 10g chứa: Betamethasone dipropionate 6,4mg, Acid Salicylic 300mg
  • Hàm lượng: 10g, 15g
  • Đóng gói: Hộp 1 ống nhôm 10g, 15g thuốc mỡ bôi da
  • Hãng sản xuất: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Thuốc Betasalic là gì?

Betasalic là một loại thuốc kết hợp có chứa hai thành phần: betamethasone và axit salicylic. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh về da và da đầu như viêm da và chàm. Betamethasone thuộc nhóm thuốc được gọi là corticosteroid, nó giúp làm giảm ngứa và viêm. Axit salicylic thuộc họ thuốc được gọi là thuốc tiêu sừng, nó phá vỡ các tế bào da chết.

Sự kết hợp giữa betamethasone và axit salicyclic trong thuốc này được sử dụng để điều trị các rối loạn da khô, có vảy, viêm nhiễm như bệnh chàm và bệnh vẩy nến, trong đó da dày lên có thể ngăn cản sự hấp thụ corticosteroid.

Cơ chế hoạt động của Levosulpirid

Betasalic là sự kết hợp của hai loại thuốc: Betamethasone và Axit Salicylic điều trị bệnh chàm và bệnh vẩy nến.

  • Betamethasone là một loại steroid ngăn chặn việc sản xuất một số chất dẫn truyền hóa học (prostaglandin) làm cho da đỏ, sưng và ngứa.
  • Salicylic Acid là một loại thuốc tiêu sừng có tác dụng phá vỡ các cục sừng, loại bỏ tế bào da chết và làm mềm da. Nó cũng giúp cải thiện sự xâm nhập của betamethasone vào da, làm cho nó hiệu quả hơn so với việc bôi betamethasone một mình.

Công dụng, Chỉ định thuốc Betasalic

Betamethason dịpropionat là 1 corticosteroid tổng hợp chứa fluor. Thuốc tác động tại chỗ và tạo ra 1 đáp ứng nhanh và bền vững trong các bệnh viêm da. Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh ít đáp ứng với corticosteroid như bệnh vảy nến da đầu, bệnh vảy nến mảng mạn tính ở bàn tay và bàn dân , nhưng không bao gồm bệnh vảy nến trên diện rộng .

Acid Salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm chất sừng , làm nới lỏng biểu mô bị sừng hóa và làm bong lớp biểu bì.

Thuốc Betasalic được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid. Các lớp sừng làm ngăn cản sự thấm vào da của corticosteroid, acid Salicylic hỗ trợ Betamethasone thấm vào da nhanh hơn.

Chống chỉ định thuốc Betasalic

Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Mụn trứng cá đỏ, mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.

Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiệm nấm toàn thân không được kiểm soát bâng hóa trị liệu thích hợp.

Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.

Viêm da ở trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.

Không dùng cho nhãn khoa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betasalic

Liều dùng thuốc

Người lớn: Bôi 1 lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày. Đối với một vài bệnh nhân, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn.

Thuốc mỡ Betasalic được khuyến cáo chỉ kê đơn điều trị trong hai tuần và việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều tối đa hàng tuần không được vượt quá 60g .

Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.

Cách dùng thuốc

Chỉ sử dụng thuốc Betasalic ngoài da. Làm sạch và làm khô khu vực cần điều trị. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng bị ảnh hưởng và nhẹ nhàng xoa đều, thường là hai lần mỗi ngày (vào buổi sáng và buổi tối) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Rửa tay của bạn sau khi sử dụng trừ khi bạn đang sử dụng thuốc Betasalic để điều trị tay. Không quấn, che hoặc băng khu vực đó trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Không bôi thuốc trong hoặc xung quanh mắt, mũi, miệng, bộ phận sinh dục hoặc hậu môn. Nếu bạn bị dính thuốc ở những khu vực đó, hãy rửa sạch bằng nhiều nước.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy sử dụng nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Không áp dụng thuốc Betasalic nhiều hơn hơn hoặc sử dụng lâu hơn quy định vì làm như vậy có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi hoặc không cải thiện sau 1 tuần.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Betasalic

Bệnh gan:

Thuốc Betasalic nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Có thể cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong khi điều trị bằng thuốc này.

Hyperadrenocorticism:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có mức độ hormone tuyến thượng thận cao trong cơ thể do nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Salicylism:

Sử dụng thuốc Betasalic trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng nhiễm độc có biểu hiện như ù tai, buồn nôn và nôn (chứng nghiện nước bọt) ở một số bệnh nhân.

Sử dụng lâu dài:

Liều cao của thuốc này không nên được sử dụng trong hơn hai tuần do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu cần, chỉ có thể sử dụng liều thấp trong thời gian dài dưới sự giám sát của bác sĩ.

Mang thai:

Thuốc Betasalic không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Cho con bú:

Thuốc Betasalic không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này. Nếu sử dụng thuốc, trẻ sơ sinh cần được theo dõi chặt chẽ về bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào.

Tác dụng phụ của Betasalic

Hầu hết mọi người thấy rằng khi sử dụng thuốc mỡ Betasalic đúng cách, nó không gây ra bất kỳ vấn đề gì. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng thuốc mỡ thường xuyên hơn mức cần thiết, nó có thể gây ra những điều sau:

  • Tại chỗ: kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đất, có thể xảy ra khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông rậm lông, teo da, nối vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bị, viêm da. Hiếm gặp các trường hợp loét hoặc ăn mòn da.
  • Toàn thân: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, thần kinh, nội tiết mắt chuyển hóa và tâm thần.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm mọi tác dụng phụ có thể xảy ra không được liệt kê trong tờ rơi này.

Tương tác thuốc Betasalic

Thuốc Betasalic có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác và có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Do đó, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn bao gồm bất kỳ loại thảo mộc và chất bổ sung nào trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Betasalic, bao gồm:

  • Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan
  • Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết
  • Với Glycosid digitalis có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tỉnh của digitalis kèm với hạ kali huyết
  • Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason
  • Với các thuốc chống động loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông

Bảo quản thuốc Betasalic

Bảo quản thuốc Betasalic ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo và tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Betasalic ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Betasalic dieu tri cac benh ve da 1
Thuoc Betasalic dieu tri cac benh ve da 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Betasalic điều trị các bệnh về da.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/india/drug/info/betasalic, cập nhật 12/2020.

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Betasalic&VD-30028-18, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-betasalic/, cập nhật 15/12/2020.

Thuoc Evaldez dieu tri cac trieu chung kho tieu

Thuốc Evaldez 50mg Levosulpirid điều trị các triệu chứng khó tiêu

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 4]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Evaldez 50mg Levosulpirid điều trị các triệu chứng khó tiêu. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Evaldez phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Evaldez 50mg Levosulpirid điều trị các triệu chứng khó tiêu

  • Tên thương hiệu: Evaldez
  • Thành phần hoạt chất: Levosulpirid
  • Hàm lượng: 50mg
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Thuốc Evaldez là gì?

Evaldez chứa thành phần hoạt chất Levosulpirid là thuốc chống loạn thần thay thế benzamide, được báo cáo là chất đối kháng chọn lọc hoạt động của thụ thể dopamine D 2 ở cả mức độ trung ương và ngoại v . Nó là một chất làm dịu thần kinh không điển hình và một chất kích thích. Levosulpiride cũng được cho là có đặc tính cải thiện tâm trạng.Về mặt hóa học, nó là đồng phân đối hình của sulpiride.

Levosulpirid (Evaldez) chủ yếu được sử dụng cho các đặc tính nhu động ruột của nó, tức là để cải thiện sự di chuyển của thức ăn và điều trị các rối loạn của dạ dày và ruột.

Cơ chế hoạt động của Levosulpirid

Levosulpiride là thuốc chống loạn thần không điển hình. Nó hoạt động bằng cách tăng giải phóng acetylcholine (một chất truyền tin hóa học). Điều này làm tăng chuyển động của dạ dày và ruột, và ngăn ngừa trào ngược (axit đi lên đường ống thức ăn).

Công dụng, Chỉ định thuốc Evaldez

Thuốc Evaldez được chỉ định dùng trong những trường hợp:

  • Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định thuốc Evaldez

Không được sử dụng nếu bạn có tiền sử dị ứng với Levosulpiride hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.

U tủy thượng thận, động kinh, trạng thái hưng cảm, tăng prolactin máu, loạn sản tuyến vú, bệnh lý tuyến vú ác tính, suy tim.

Chảy máu đường tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Evaldez

Liều dùng thuốc

Liều dùng thuốc Evaldez phụ thuộc vào cân nặng, sức khỏe và độ tuổi của bệnh nhân. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân được đề nghị:

  • Điều trị các chứng khó tiêu: Uống 75 mg/ ngày, mỗi ngày 3 lần.
  • Điều trị tâm thần phân liệt: Uống 200 – 300 mg/ ngày, mỗi ngày 3 lần.

Trẻ em dưới 14 tuổi: không được chỉ định dùng thuốc này.

Cách dùng thuốc

Uống Levosulpiride theo hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo.

Thuốc này nên được thực hiện ít nhất nửa giờ trước khi ăn. Nên uống nhiều nước trong khi dùng thuốc này.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Evaldez

Bệnh tim:

Thuốc Evaldez nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tim và mạch máu. Bạn có thể yêu cầu một liều điều chỉnh và theo dõi an toàn để sử dụng thuốc này một cách an toàn.

Xuất huyết dạ dày:

Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng cho những bệnh nhân bị thủng và chảy máu dạ dày và ruột.

Mất cân bằng prolactin:

Thuốc này không nên được sử dụng cho những bệnh nhân có mức hormone prolactin bất thường. Ung thư vú do lượng prolactin cao nên được loại trừ trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

Hội chứng ác tính an thần kinh (NMS):

Không khuyến khích sử dụng thuốc này nếu bệnh nhân bị hội chứng ác tính thần kinh. Việc dùng lại thuốc này nên được thực hiện một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử mắc hội chứng này.

Bệnh suyễn:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng nếu bạn bị hen suyễn. Báo ngay cho bác sĩ bất kỳ trường hợp nào khó thở, thở khò khè, đau ngực,…

Giảm bạch cầu:

Thuốc Evaldez không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu giảm, đặc trưng bởi nhiễm trùng thường xuyên.

Bệnh tiểu đường:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân đang mắc bệnh tiểu đường hoặc tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ.

Hạ kali máu:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có mức độ kali thấp trong cơ thể. Khuyến cáo chỉ bắt đầu điều trị bằng Levosulpiride sau khi tình trạng thiếu hụt kali được khắc phục.

Thận trọng các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Sử dụng thuốc Evaldez trong thời kỳ mang thai không được khuyến khích trừ khi thực sự cần thiết. Người ta khuyên chỉ nên sử dụng thuốc này khi lợi ích mang lại nhiều hơn rủi ro liên quan.

Cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không được khuyến khích sử dụng thuốc này. Tuy nhiên, nếu thực sự cần thiết phải sử dụng thuốc này thì nên ngừng cho con bú. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Sử dụng ở người cao tuổi: Thuốc Evaldez nên được sử dụng thận trọng cho người cao tuổi vì nguy cơ tác dụng phụ ngày càng cao. Cần điều chỉnh liều lượng thích hợp dựa trên đáp ứng của bệnh nhân.

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Evaldez được biết là gây buồn ngủ vừa đến nặng và có thể làm giảm khả năng thực hiện các công việc đòi hỏi mức độ tỉnh táo cao. Bạn nên tránh lái xe hoặc vận hành bất kỳ máy móc hạng nặng nào sau khi tiêu thụ thuốc này.

Tác dụng phụ của Evaldez

Các tác dụng phụ thường gặp với Evaldez bao gồm:

  • Buồn ngủ
  • Hạ huyết áp tư thế
  • Mệt mỏi và suy nhược bất thường
  • Chóng mặt
  • Chu kỳ kinh nguyệt không đều
  • Tăng cân
  • Căng vú
  • Táo bón
  • Giảm ham muốn tình dục
  • Hội chứng ác tính an thần kinh (cứng cơ và sốt cao)
  • Vú to ở nam giới hoặc Gynecomastia

Ngoài ra, thuốc Evaldez cũng có thể gây ra một số tác dụng dị ứng hoặc không mong muốn. Trong những trường hợp như vậy, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Evaldez

Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Giảm sinh khả dụng khi dùng các thuốc kháng axit chứa sucralfate, aluminium và magie.
  • Tác dụng lên nhu động đường ruột có thể bị đối kháng bởi các chất kháng cholinergic, và thuốc giảm đau.
  • Tránh uống rượu.

Viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Bảo quản thuốc Evaldez

Bảo quản thuốc Evaldez ở nhiệt độ từ 15-30 ° C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Evaldez ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Evaldez dieu tri cac trieu chung kho tieu 1
Thuoc Evaldez dieu tri cac trieu chung kho tieu 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Evaldez 50mg Levosulpirid điều trị các triệu chứng khó tiêu.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Evaldez&VD-18841-13, cập nhật 12/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-evaldez-50mg-levosulpirid/, cập nhật 14/12/2020

Thuoc Fudcime dieu tri nhiem trung do vi khuan

Thuốc Fudcime 200mg Cefixime điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Fudcime 200mg Cefixime điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Fudcime phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Fudcime 200mg Cefixime điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

  • Tên thương hiệu: Fudcime
  • Thành phần hoạt chất: Cefixime
  • Hàm lượng: 200mg
  • Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên phân tán
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Thuốc Fudcime là gì?

Fudcime chứa có chứa hoạt chất Cefixime là một loại kháng sinh phổ rộng được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng tai và nhiễm trùng phổi do vi khuẩn gây ra.

Thuốc này không được khuyến khích sử dụng trong trường hợp cảm lạnh thông thường, cúm hoặc nhiễm vi rút vì thuốc chỉ có tác dụng chống lại các bệnh nhiễm trùng do một số loài vi khuẩn gây ra.

Cơ chế hoạt động của Cefixime

Cefixime là một loại kháng sinh được gọi là cephalosporin. Nó hoạt động bằng cách can thiệp vào sự hình thành của thành tế bào vi khuẩn. Cefixime làm suy yếu các liên kết giữ thành tế bào vi khuẩn với nhau, điều này cho phép xuất hiện các lỗ trên thành tế bào. Điều này giết chết vi khuẩn gây nhiễm trùng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Fudcime

Fudcime được sử dụng cho các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm niệu đạo do lậu cầu.
  • Viêm thận — bể thận, lậu chưa có biến chứng, bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Chống chỉ định thuốc Fudcime

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hay các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.

Người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.

Trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fudcime

Liều dùng thuốc

Liều lượng Fudcime và cần dùng trong bao lâu tùy thuộc vào loại nhiễm trùng bạn mắc phải, tuổi tác và chức năng thận của bạn. Luôn làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thường dùng 400 mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: dùng 8 mg/kg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Điều trị lậu không biến chứng: liều dùng duy nhất 400 mg/ngày hoặc chia 2 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Bạn uống thuốc với liều lượng như chỉ định từ bác sĩ. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy hỏi ý kiến từ bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.

Dùng thuốc Fudcime bằng đường uống cùng hoặc không với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần một ngày. Ở trẻ em, thuốc này cũng có thể được dùng hai lần một ngày (mỗi 12 giờ). Nếu bạn đang dùng viên nhai, hãy nhai kỹ và sau đó nuốt.

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi hết số lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể khiến nhiễm trùng tái phát.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Fudcime

Viêm ruột kết:

Thuốc Fudcime nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, do làm tăng nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Bệnh thận:

Cefixime nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận là cần thiết khi dùng thuốc này.

Dị ứng:

Thuốc Fudcime không được khuyến khích sử dụng nếu bạn bị dị ứng với Cefixime hoặc Beta-lactam Antibiotics. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng dị ứng nào như phát ban, ngứa, buồn nôn hoặc nôn, sưng môi, bàn tay và bàn chân.

Tiêu chảy do Clostridium difficile:

Ngừng sử dụng thuốc Fudcime theo hướng dẫn của bác sĩ nếu bị tiêu chảy nặng sau khi nhận Cefixime. Thuốc này có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh vật trong ruột già, làm giảm vi khuẩn có lợi cho đường ruột và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có tên là Clostridium difficile, dẫn đến tiêu chảy nghiêm trọng.

Rối loạn chảy máu:

Thuốc Fudcime nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu do tăng nguy cơ chảy máu quá nhiều. Theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin là cần thiết trong những trường hợp như vậy.

Kháng thuốc:

Nên tránh sử dụng Cefixime nếu bị nhiễm trùng do vi khuẩn. Liều lượng không hợp lý có thể không mang lại lợi ích và thậm chí gây độc. Nó cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

Thận trọng ở các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Thuốc Fudcime không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi cần thiết và lợi ích tiềm ẩn lớn hơn những rủi ro liên quan. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc Fudcime không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Nếu thuốc được sử dụng, cần theo dõi chặt chẽ trẻ sơ sinh để biết các tác dụng không mong muốn.

Trẻ em: Thuốc Fudcime không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi vì tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng chưa được thiết lập trên lâm sàng ở nhóm tuổi cụ thể này.

Tác dụng phụ của Fudcime

Các phản ứng phụ của Fudcime xảy ra thường nhẹ và tự hồi phục như:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy và thay đổi phân, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, nôn và đầy hơi.
  • Rối loạn thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt.
  • Phản ứng quá mẫn: Đã quan sát thấy phát ban, ngứa, mày đay, sốt do thuốc và đau khớp.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Fudcime

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Probenecid lam tang nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng Cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
  • Nifedipin khi uống cùng Cefixim làm tăng sinh khả dụng của Cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc thảo dược, thuốc bổ sung và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Fudcime

Bảo quản thuốc Fudcime ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Fudcime ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Fudcime dieu tri nhiem trung do vi khuan 1
Thuoc Fudcime dieu tri nhiem trung do vi khuan 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Fudcime 200mg Cefixime điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://cdn.drugbank.vn/1555918464206_152(214).pdf, cập nhật 12/2020

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Cefixime, cập nhật 2/12/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-fudcime-200mg-cefixime/, cập nhật 10/12/2020

Thuoc Livosil dieu tri nhiem trung do vi khuan 1

Thuốc Auclanityl điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Auclanityl điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Auclanityl phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Auclanityl điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • Tên thương hiệu: Auclanityl
  • Thành phần hoạt chất: Amoxicillin, Acid Clavulanic
  • Hàm lượng: 650mg, 1g, 281,25mg
  • Đóng gói: Auclanityl 625mg – 1g: Hộp 2 vỉ x 7 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim. Auclanityl 281,25mg: Hộp 12 gói x 3,8g bột pha hỗn dịch uống
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Thuốc Auclanityl là gì?

Auclanityl là sự kết hợp của hai loại thuốc Amoxicillin và  Acid Clavulanic là kháng sinh loại penicillin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó sẽ không có tác dụng đối với các trường hợp nhiễm virus (ví dụ, cảm lạnh thông thường, cúm). Sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.

Cơ chế hoạt động của Silymarin

Thuốc Auclanityl là sự kết hợp của hai loại thuốc: Amoxycillin và Acid Clavulanic:

  • Amoxycillin là một loại thuốc kháng sinh, nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành của lớp phủ bảo vệ vi khuẩn vốn cần thiết cho sự tồn tại của vi khuẩn.
  • Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase làm giảm sức đề kháng và tăng cường hoạt động của Amoxycillin chống lại vi khuẩn.

Auclanityl tiêu diệt vi khuẩn bằng cách gắn vào protein trong tế bào vi khuẩn. Điều này ngăn vi khuẩn xây dựng thành tế bào, dẫn đến cái chết của vi khuẩn.

Công dụng, Chỉ định thuốc Amoxicillin & Acid Clavulanic

Auelanity dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenza và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta – lactamase: viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli , Klebsiella và Enterobacter sản sinh Beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bổ thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thường.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương .
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: sản phụ khoa, ổ bụng.

Chống chỉ định thuốc Auclanityl

Bệnh nhân bị dị ứng với nhóm Beta-lactam (các Penicillin và Cephalosporin).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Auclanityl

Liều dùng thuốc

Liều khuyến cáo cho người lớn của Auelanity tùy thuộc vào tình trạng nhiễm trùng đang được điều trị.

Liều dùng thông thường cho Auclanityl 625mg – 1g:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có trọng lượng trên 40kg: Uống 1 viên (625mg – 1g) cách 8 giờ một lần.
  • Liều dùng Auelanity cho trẻ em dựa trên trọng lượng cơ thể, theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thông thường cho Auclanityl 281,25mg:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có trọng lượng trên 40kg: Uống 2 gói cách nhau 8 giờ một lần.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 gói cách nhau 8 giờ một lần.
  • Trẻ em 9 tháng đến 2 tuổi: Uống 1/2 gói cách nhau 8 giờ một lần.

Cách dùng thuốc

Điều trị bằng Auelanity không được quá 14 ngày và không khám lại. Sử dụng thuốc này đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Dùng thuốc này bằng đường uống trong bữa ăn hoặc bữa ăn nhẹ theo chỉ dẫn của bác sĩ, điều này giúp ngăn ngừa đau bụng.

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết lượng thuốc theo quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng trở lại.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Auclanityl

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: các dấu hiệu triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các Penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Dùng thuốc auclanityl kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Mang thai: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Amoxicillin đi vào sữa mẹ. Người ta không biết liệu axit clavulanic có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Tác dụng phụ của Auclanityl

Các tác dụng phụ phổ biến của Auclanityl, bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Phát ban da
  • Viêm âm đạo (do các vấn đề như nhiễm trùng nấm men)
  • Nôn mửa

Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Auclanityl

Auclanityl có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với amoxicillin và clavulanate potassium, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

Bảo quản thuốc Auclanityl

Bảo quản Auclanityl ở nhiệt độ không quá 25 ° C, nơi không ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Auclanityl ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Livosil dieu tri nhiem trung do vi khuan
Thuoc Livosil dieu tri nhiem trung do vi khuan

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Auclanityl điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Auclanityl-500-125mg&VD-29841-18, cập nhật 12/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-auclanityl/, cập nhật 10/12/2020

Thuoc Althax tang cuong he mien dich

Thuốc Althax 120mg Thymomodulin tăng cường hệ miễn dịch

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Althax 120mg Thymomodulin tăng cường hệ miễn dịch. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Althax phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Althax 120mg Thymomodulin tăng cường hệ miễn dịch

  • Tên thương hiệu: Althax
  • Thành phần hoạt chất: Thymomodulin
  • Hàm lượng: 120mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thuốc Althax là gì?

Thuốc Althax chứa thành phần Thymomodulin, một chiết xuất tinh chế một phần từ tuyến ức bê, tạo ra sự biệt hóa tế bào lympho, đóng vai trò trung tâm trong miễn dịch qua trung gian tế bào và điều hòa các phản ứng miễn dịch. Nó được sử dụng như chất điều hòa miễn dịch trong các rối loạn tự miễn dịch và suy giảm miễn dịch và như một chất bổ trợ trong điều trị bệnh ác tính.

Công dụng, Chỉ định thuốc Althax

Thuốc này được sử cho các trường hợp:

  • Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
  • Hỗ trợ điều trị Viêm mũi dị ứng, dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
  • Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS
  • Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã Suy giảm ở người cao tuổi.

Chống chỉ định thuốc Althax

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Althax

Liều dùng thuốc

Dùng để hỗ trợ dự phong tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.

Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liêu dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng. – Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.

Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.

Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bênh nhân HIV/AIDS: Liêu dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.

Cách dùng thuốc

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Uống cả viên Althax với nước lọc. Không được phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi nuốt bởi nó có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ và đồng thời gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.

Trong thời gian dùng thuốc không được tăng, giảm liều mà chưa có quy định của bác sĩ. Không nên kéo dài thời gian dùng thuốc hay tự ý ngưng sử dụng mà chưa được phép của bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Althax

Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết mặc dù chưa có bằng chứng nào chứng tỏ thuốc gây ảnh hưởng đến thai nhi. Cần sử dụng thận trọng cho đối tượng phụ nữ đang cho con bú.

Thuốc này hầu như không ảnh hưởng đến công việc lái xe và vận hành máy móc do đó bạn hoàn toàn có thể làm các công việc này trong quá trình sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ 

Các tác dụng phụ của Althax, bao gồm:

  • Biểu hiện bên ngoài: đỏ da, nổi mề đay, phát ban, lạnh người, đổ mồ hôi rất nhiều.
  • Biểu hiện toàn thân: cảm thấy mệt mỏi, hoa mắt, ù tai, tay chân run rẩy, đôi khi mất kiểm soát.
  • Triệu chứng nghiêm trọng: co giật, ngất xỉu, ho liên tục, cơ thể mất nước nhiều, mệt lả người.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Althax

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc làm giảm một số tác dụng không mong muốn của thuốc hóa trị liệu ở bệnh nhân ung thư.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng tực tiếp.

Giữ ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Althax tang cuong he mien dich 1
Thuoc Althax tang cuong he mien dich 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Althax 120mg Thymomodulin tăng cường hệ miễn dịch.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Althax

1. Althax là thuốc gì?

  • Althax là một sản phẩm của công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – Việt Nam, thuộc nhóm thuốc nâng cao chức năng hệ thống miễn dịch.
  • Mỗi viên nang cứng Althax có chứa Thymomodulin hàm lượng 120mg.
  • Cùng với một số tá dược khác vừa đủ 1 viên: lactose, microcrystalline cellulose, dicalci phosphat, HPMC, magnesi stearat,

2. Thuốc Althax chữa bệnh gì?

  • Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm mũi dị ứng, tái dị ứng thức ăn.
  • Hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn hô hấp ở cả trẻ em và người lớn.
  • Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch ở những đối tượng suy giảm miễn dịch như người già.
  • Thuốc hỗ trợ điều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát.
  • Thuốc này giúp hòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc.
  • Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch.
  • Thuốc giúp thành lập hệ thống miễn dịch.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân bị HIV

3. Thuốc Althax giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Althax có 3 vỉ x10 viên nang cứng được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 200.000 VNĐ 1 hộp, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Althax thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Althax&VD-18786-13, cập nhật 12/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-althax-120mg-thymomodulin/, cập nhật 9/12/2020

Thuoc Livosil dieu tri cac benh ve gan 1

Thuốc Livosil 140mg Silymarin điều trị các bệnh về gan

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Livosil 140mg Silymarin điều trị các bệnh về gan. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Livosil phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Livosil 140mg Silymarin điều trị các bệnh về gan

  • Tên thương hiệu: Livosil
  • Thành phần hoạt chất: Silymarin (Cardus Marianus)
  • Hàm lượng: 140mg
  • Đóng gói: Hộp 8 vỉ x 15 viên; Hộp 2 vỉ x 15 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: UAB “Aconitum”
  • Công ty Đăng ký: Công ty Cổ phần Fulink Việt Nam

Thuốc Livosil là gì?

Livosil chứa Silymarin là một hỗn hợp các flavonoid chiết xuất từ ​​hạt của cây kế sữa, Silybum marianum. Nó chủ yếu bao gồm silybin và các đồng phân của nó, silicristin và silidianin. Silymarin hiển thị hoạt động chống oxy hóa và ổn định màng. Nó bảo vệ các mô và cơ quan khác nhau chống lại tổn thương do hóa chất, và cho thấy tiềm năng như một tác nhân chống độc tố.

Silymarin đã được sử dụng trong y học để điều trị các rối loạn về gan, bao gồm viêm gan siêu vi cấp tính và mãn tính, viêm gan do độc tố hoặc thuốc, xơ gan và các bệnh gan do rượu. Nó cũng đã được báo cáo là có hiệu quả trong một số bệnh ung thư.

Cơ chế hoạt động của Silymarin

Silymarin được lấy từ hạt cây kế sữa (Silybum marianum). Silymarin hoạt động bằng cách tăng quá trình đào thải rượu ra khỏi máu và các mô. Điều này giúp phục hồi nhanh hơn sau cơn say rượu và kết quả là bảo vệ gan khỏi bị tổn thương chống lại các hóa chất có hại được gọi là các gốc tự do. Qua đó, giúp cải thiện sức khỏe tổng thể của gan.

Công dụng, Chỉ định thuốc Livosil

Thuốc này như một biện pháp bổ sung, được sử dụng để:

  • Điều trị bệnh gan như viêm gan cấp tính, viêm gan mãn tính dai dẳng và mãn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, tổn thương gan do chuyển hóa độc hại hoặc chuyển hóa độc hại
  • Bảo vệ gan khỏi bị tổn thương do gây mê toàn thân

Chống chỉ định thuốc Livosil

Chống chỉ định sử dụng thuốc ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Livosil

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này

  • Liều khuyến cáo hàng ngày của Livosil cho người lớn là 280–420 mg. Bạn có thể uống 1 viên 140mg 2 lần một ngày hoặc 1 viên 140 mg 3 lần một ngày.
  • Trẻ em: Không chỉ định Livosil cho trẻ em dưới 18 tuổi

Cách dùng thuốc

Luôn dùng thuốc này đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu nghi ngờ, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không nhai viên. Uống thuốc với một cốc nước lớn.

Khuyến cáo sử dụng sản phẩm thuốc này trong hơn 3 tháng để có kết quả tốt.

Không cần điều chỉnh liều ở người già, bệnh nhân suy chức năng thận. Tuy nhiên cần giám sát khi dùng thuốc cho người già bị suy chức năng thận, giâm liều nếu cần thiết.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Livosil

Nếu bạn bị tiểu đường hoặc lượng đường trong máu thấp, hoặc nếu bạn đang dùng thuốc, chất bổ sung hoặc các sản phẩm khác ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn. Livosil có thể làm giảm lượng đường trong máu của bạn.

Mang thai và cho con bú

Chưa có các nghiên cứu đây đủ về việc sử dụng Livosil ở phụ nữ có thai và cho con bu. Do do, cần thận trọng khi sử dụng Livosil cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Việc lái xe và sử dụng máy móc: Thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc của bạn.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các loại thuốc, Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

Các tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra với Livosil:

  • Rối loạn mà tần suất không được biết rõ: nhức đầu, chóng mặt, khó chịu ở bụng giữa, tiêu chảy, ngứa và phát ban.

Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng hoặc nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ rơi này, vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết.

Tương tác thuốc Livosil

Nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả các loại thuốc được mua mà không cần đơn, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Không có bằng chứng cho thấy thuốc tương tác với các sản phẩm thuốc khác.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới  25 ° C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Livosil dieu tri cac benh ve gan
Thuoc Livosil dieu tri cac benh ve gan

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Livosil 140mg Silymarin điều trị các bệnh về gan.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ đượ cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Livosil

1. Livosil là thuốc gì?

Thuốc này là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh đường tiêu hóa có thành phần chính Silymarin với hàm lượng 140 mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên

2. Thuốc Livosil có tác dụng gì?

Nâng cao khả năng khử độc của gan bằng cách tạo ra các cytochrome P450

Bằng cách làm tăng khối lượng gan và protein, Silymarin có thể làm tăng hoạt động tái tạo tế bào gan

Cải thiện hệ thống miễn dịch.

Bảo vệ gan khỏi những chất kích thích như rượu, bia, hóa chất độc hại tới gan.

3. Liều dùng và Cách dùng thuốc Livosil như thế nào?

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Uống 1 viên/lần, ngày 2-3 lần. Duy trì điều trị trong vòng 3 tháng.

Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và thay đổi liều dùng nếu cần thiết.

4. Không sử dụng thuốc Livosil khi nào?

Không sử dụng thuốc này cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Chống chỉ định với trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Thuốc Livosil giá bao nhiêu? bán ở đâu?

Thuốc Livosil giá 900.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Livosil-140mg&VN-18215-14, cập nhật 12/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-livosil-140mg-silymarin/, cập nhật 9/12/2020

Thuoc Domuvar dieu tri roi loan he vi sinh duong ruot

Thuốc Domuvar 2 tỷ Bacillus subtilis điều trị rối loạn hệ vi sinh đường ruột

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Domuvar 2 tỷ Bacillus subtilis điều trị rối loạn hệ vi sinh đường ruột. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Domuvar  phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Domuvar 2 tỷ Bacillus subtilis điều trị rối loạn hệ vi sinh đường ruột

  • Tên thương hiệu: Domuvar
  • Thành phần hoạt chất: Bacillus subtilis
  • Hàm lượng: Mỗi ống 5ml chứa 2 x 10^9 bào tử Bacillus subtilis
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống hỗn dịch uống
  • Hãng sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Thuốc Domuvar là gì?

Thuốc Domuvar chứa thành phần bào tử Bacillus subtilis là một loài vi khuẩn thuộc chi bacillus. Những vi khuẩn này được tìm thấy trong nhiều môi trường khác nhau, và hầu hết các tài liệu đều coi các loài trực khuẩn là sinh vật sống trong đất. Điều thú vị là sự phổ biến của các loài trực khuẩn trong đất có thể là do các bào tử từ vi khuẩn xâm nhập vào môi trường qua phân.

Giống như nhiều loài vi khuẩn, các thành viên của chi bacillus có khả năng hình thành bào tử. Bào tử là dạng không hoạt động của sinh vật với rất ít hoạt động trao đổi chất. Các tế bào này có chức năng chống lại môi trường khắc nghiệt cho đến khi cảm nhận được điều kiện phát triển thuận lợi. Ruột non của con người được cho là chứa hàng tỷ tế bào loài trực khuẩn, nhiều trong số đó là các biến thể của B. subtilis.

Bacillus subtilis như một loại probiotic cho thấy nó có khả năng hiệu quả trong việc tăng cường hoạt động miễn dịch, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh và cải thiện sức khỏe đường ruột.

Cơ chế hoạt động của Bacillus subtilis

Bacillus subtilis tồn tại trong sinh phẩm ở trạng thái bào tử, khi uống vào dạ dày nó không bị acid cũng như các men tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Nhờ vậy, bào tử của B. subtilis có thể qua được rào chắn tiêu hóa, một phần bào tử nảy mầm trong ruột non và sinh sôi trong đường ruột.

Ở ruột, bào tử nảy mầm và phát triển thành thể hoạt động giúp cân bằng hệ vi sinh có ích trong đường ruột, cải thiện hệ thống tiêu hóa, nhất là sau khi sử dụng kháng sinh kéo dài…Giai đoạn này, B. subtilis tổng hợp nhiều chất có hoạt tính sinh học có lợi cho cơ thể như các enzyme thủy phân như protease, α-amylase và một số enzyme khác hoạt động mạnh có lợi cho tiêu hóa ở ruột, các vitamin, axit amin…

Công dụng, Chỉ định thuốc Domuvar

Thuốc Domuvar được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

  • Điều trị và phòng ngừa chứng rối loạn hệ vi sinh đường ruột hay tình trạng bệnh ký khó hấp thu những loại vitamin nội sinh trong cơ thể
  • Người bệnh đang trong thời gian sử dụng hóa chất trị liệu hoặc dùng kháng sinh lâu ngày khiến người bệnh gặp vấn đề về đường tiêu hóa
  • Những tình trạng rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính thường gặp ở trẻ em như táo bón hay tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, phân sống, khó tiêu…

Chống chỉ định thuốc Domuvar

Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, tá dược hay hoạt chất chính của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Domuvar

Liều dùng thuốc

Liều dùng của thuốc phụ thuộc vào độ tuổi, và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

  • Người lớn: Thông thường 2 – 3 lọ 2 tỷ mỗi 5 mL hỗn dịch.
  • Trẻ em: 1 – 2 lọ 2 tỷ mỗi 5 mL hỗn dịch.
  • Trẻ sơ sinh trên một tháng: một đến hai lọ 2 tỷ mỗi 5 mL hỗn dịch.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả những hướng dẫn trên gói sản phẩm. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sử dụng ở khoảng cách tiêu chuẩn (thường từ 3 đến 4 giờ), pha loãng thành phần của chai trong sữa, nước ngọt, nước cam hoặc trà. Nó có thể được sử dụng có hoặc không có thức ăn.

Nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn, hoặc nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có vấn đề y tế nghiêm trọng, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Domuvar

Có thể nhìn thấy các hạt nhỏ trong ống thuốc Domuvar do sự tập hợp của các bào tử Bacillus subtilis, điều đó chỉ ra rằng thuốc không bị thay đổi chất lượng

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có thể sử dụng thuốc Domuvar do không gây ảnh hưởng tới thai nhi hay trẻ bú sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng sản phẩm do thuốc không ảnh hưởng đến khả năng làm việc.

Tác dụng phụ của Domuvar

Có thể xảy ra tăng khí trong dạ dày hoặc đầy hơi. Nếu tác dụng này kéo dài hoặc xấu đi, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Domuvar

Chưa thấy tương tác thuốc khi dùng chung Domuvar với thuốc khác.

Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn hoặc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Domuvar dieu tri roi loan he vi sinh duong ruot 1
Thuoc Domuvar dieu tri roi loan he vi sinh duong ruot 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Domuvar 2 tỷ Bacillus subtilis điều trị rối loạn hệ vi sinh đường ruột.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Domuvar

1. Domuvar là thuốc gì?

  • Thuốc Domuvar là men tiêu hóa có thành phần mỗi ống 5 ml Domuvar có chứa 2X109 bào tử Bacillus subtilis ngoài ra còn có tá dược và nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.
  • Dạng bào chế: Hỗn dịch thuốc uống.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ X 5 ống nhựa X 5ml/ống nhựa.

2. Thuốc Domuvar có tác dụng gì?

Thuốc này có tác dụng điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh, hỗ trợ và điều trị phục hổi hệ vi sinh vật đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu, điều trị bệnh rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ở trẻ em như khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, phân sống, táo bón, tiêu chảy…

3. Thuốc Domuvar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Domuvar giá 180.000 đồng 1 hộp

  • Hiện nay trên thị trường, thuốc Beprosone được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Beprosone ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.
  • Một điểm lưu ý: hãy tìm các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái.
  • Sản phẩm có thể mua được tại các quầy thuốc và nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

4. Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được không?

Phụ nữ có thai và cho con bú dùng được thuốc Domuvar.

5. Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc này được không?

Thuốc Domuvar sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn cpc1hn: https://cpc1hn.vn/product-detail/PD19038/domuvar, cập nhật 12/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-domuvar-2-ty-bacillus-subtilis/, cập nhật 8/12/2020

Thuoc Bidiferon dieu tri thieu mau do sat 1

Thuốc Bidiferon điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Bidiferon điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Bidiferon  phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Bidiferon điều trị thiếu máu do thiếu sắt

  • Tên thương hiệu: Bidiferon
  • Thành phần hoạt chất: Sắt (II) Sulfat khô (tương ứng 50mg sắt) 160,2mg, Acid Folic 350mcg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Thuốc Bidiferon là gì?

Thuốc Bidiferon là một trong những dạng thuốc được dùng trong việc phòng và điều trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt sau khi mang thai, suy dinh dưỡng. Thuốc giúp người bệnh bổ sung đủ lượng sắt cho cơ thể.

Thành phần chính của thuốc Bidiferon bao gồm Acid Folic và sắt II Sulfat được điều chế theo định lượng: Sắt (II) sulfat khô: 160,2mg; Acid Folic: 350mg; Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng, Chỉ định thuốc Bidiferon

Bidiferon được chỉ định sử dụng cho:

  • Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, cho con bú, thời kỳ kinh nguyệt
  • Bổ sung sắt và axit folic trong trường hợp mất máu do phẫu thuật, chấn thương, nhiễm giun, người cho máu, sau cắt dạ dày…

Chống chỉ định thuốc Bidiferon

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin, bệnh thiếu máu tan huyết.

Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa

Bệnh nhân thiếu máu ác tính

Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bidiferon

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Liều dùng thông thường của Bidiferon là: 1 viên x 1 lần / ngày tương đương 50 mg Fe.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc này đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng nó với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Nên uống Bidiferon trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Thuốc nên được uống với nửa ly nước và không được nhai.

Tránh dùng thuốc kháng axit hoặc thuốc kháng sinh trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sắt sulfat.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Bidiferon

Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

Uống nhiều nước trà có thế ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.

Mang thai: Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên phụ nữ có thai khi sử dụng Sắt sulfat + Folic acid, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại. Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.

Cho con bú: Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thể sử dụng được Sắt sulfat + Folic acid.

Tác dụng phụ của Bidiferon

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau họng, khó nuốt
  • Đau dạ dày nghiêm trọng
  • Máu trong phân của bạn

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Táo bón
  • Buồn nôn, nôn mửa, ợ chua
  • Đau chân
  • Da sẫm màu hoặc màu nước tiểu

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu nào.

Tương tác thuốc Bidiferon

Sắt sulfat: Sự hấp thu sắt qua đường uống có thể tăng lên khi dùng chung với axit ascorbic. Có thể làm giảm hấp thu quinolon và tetracyclin khi dùng đồng thời qua đường uống. Quản trị đồng thời với thuốc kháng axit có thể làm giảm sự hấp thu của fumarate sắt từ đường tiêu hóa. Có thể làm giảm hấp thu penicillamine ở ruột khi dùng đồng thời.

Axit folic: Thuốc chống động kinh, thuốc tránh thai, thuốc chống lao, rượu, aminopterin, methotrexate, pyrimethamine, trimethoprim và sulphonamides có thể làm giảm các xung đột folate trong huyết thanh. Giảm nồng độ phenytoin trong huyết thanh.

Bảo quản thuốc Bidiferon

Bảo quản thuốc Bidiferon nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Bidiferon ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Bidiferon dieu tri thieu mau do sat
Thuoc Bidiferon dieu tri thieu mau do sat

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Bidiferon điều trị thiếu máu do thiếu sắt.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Bidiferon

1. Bidifieron là thuốc gì?

Thuốc Bidiferon là một sản phẩm của công ty cổ phần Dược- trang thiết bị y tế Bình Định. Thuốc được chỉ định cho các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt gặp phải ở một số đối tượng như: phụ nữ có thai, người cắt bỏ một phần dạ dày, người suy dinh dưỡng.

Thành phần: một viên thuốc có:

  • Sắt dưới dạng sắt (II) sulfat với hàm lượng 160,2mg.
  • Acid folic: với hàm lượng 350mcg và một số tá dược khác với hàm lượng vừa đủ.
  • Bào chế: bào chế dạng viên nén bao film.

2. Thuốc bidiferon là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc bidiferon là thuốc bổ có tác dụng:

  • Phòng và trị các bệnh thiếu máu do thiếu sắt
  • Người suy dinh dưỡng, phụ nữ đang mang thai, suy nhược, hay mệt mỏi
  • Người vừa phẫu thuật, Tốt cho phụ nữ mang thai, người già
  • Ngăn ngừa dị tật thai nhi do thiếu dinh dưỡng

3. Thuốc Bidiferon giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc bidiferon có giá 28.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

4. Những người không nên dùng thuốc bidiferon

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosi-derin, bệnh thiếu máu tan huyết.
  • Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hóa
  • Bệnh nhân thiếu máu ác tính
  • Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.
  • Suy thận nặng, U ác tính

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Bidiferon&VD-18928-13, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-bidiferon/, cập nhật 8/12/2020

Thuoc Hydrocolacyl dieu tri cac tinh trang di ung

Thuốc Hydrocolacyl 5mg Prednisolone điều trị các tình trạng dị ứng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 3]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Hydrocolacyl 5mg Prednisolone điều trị các tình trạng dị ứng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Hydrocolacyl phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Hydrocolacyl 5mg Prednisolone điều trị các tình trạng dị ứng

  • Tên thương hiệu: Hydrocolacyl
  • Thành phần hoạt chất: Prednisolone
  • Hàm lượng: 5mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên, hộp 1 chai x 500 viên, hộp 1 chai 1000 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Thuốc Hydrocolacyl là gì?

Hydrocolacyl có thành phần chính là Prednisolone, là một dạng nhân tạo của một chất tự nhiên (hormone corticosteroid) được tạo ra bởi tuyến thượng thận. Nó được sử dụng để điều trị các tình trạng như viêm khớp, các vấn đề về máu, rối loạn hệ thống miễn dịch, tình trạng da và mắt, các vấn đề về hô hấp, ung thư và dị ứng nghiêm trọng .

Prednisolone làm giảm phản ứng của hệ thống miễn dịch của bạn đối với các bệnh khác nhau để giảm các triệu chứng như đau, sưng và các phản ứng dị ứng.

Cơ chế hoạt động của Prednisolone

Thuốc steroid, chẳng hạn như prednisone, hoạt động bằng cách làm giảm hoạt động của hệ thống miễn dịch. Hệ thống miễn dịch là hệ thống phòng thủ của cơ thể bạn. Steroid hoạt động bằng cách làm chậm phản ứng của cơ thể bạn đối với bệnh tật hoặc chấn thương. Prednisone có thể giúp giảm các triệu chứng liên quan đến miễn dịch nhất định, bao gồm viêm và sưng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Hydrocolacyl

Hydrocolacyl được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:

  • Viêm khớp dạng thấp, luput ban đỏ toàn thân, một số viêm thể mạch.
  • Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp,u lympho, ung thưvú vàung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
  • Khi cần phải điều trị prednisolon uống thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sang theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của corticosteroid; như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng presnisolor: dần từng bước.

Chống chỉ định thuốc Hydrocolacyl

Bệnh nhân quá mẫn với prednisolon hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc này.

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não; Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao; Đang dùng vaccin virus sống.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hydrocolacyl

Liều dùng thuốc

Hydrocolacyl là thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của của bác sĩ. Liều lượng và cách dùng tuỳ thuộc vào bệnh cần điều trị.

  • Liều dùng khởi đầu cho người lớn có thể từ: 5 – 60mg/ngày, chia làm 2 – 4 lần.
  • Liểu cho trẻ em có thể từ: 0,14 – 2mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng Hydrocolacyl với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Dùng thuốc này bằng đường uống, với thức ăn hoặc sữa để ngăn ngừa đau bụng, đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Đừng ngừng dùng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi thuốc này bị ngừng đột ngột. Liều của bạn có thể cần được giảm dần.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Xem thêm các sản phẩm thuốc điều trị ung thư vú:

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Hydrocolacyl

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và ngắn nhất có thể được.

Buy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Mang thai: Dùng Prednisolon toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh, dùng Prednisolon liều cao theo đường toàn thân có thể gây nguy cơ giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Sử dụng Prednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và |con.

Phụ nữ cho con bú: Prednisolon tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng Prednisolon cho phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ của Hydrocolacyl

Các tác dụng phụ phổ biến có thể xảy ra với Hydrocolacyl bao gồm:

  • Lú lẫn
  • Sự phấn khích
  • Bồn chồn
  • Đau đầu
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Da mỏng
  • Mụn
  • Khó ngủ
  • Tăng cân

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Hydrocolacyl

Các loại thuốc khác có thể tương tác với prednisolone, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

  • Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 _CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin va cac thuéc Idi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
  • Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
  • Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

Bảo quản thuốc Hydrocolacyl

Bảo quản thuốc Hydrocolacyl ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Hydrocolacyl ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Thuoc Hydrocolacyl dieu tri cac tinh trang di ung 1
Thuoc Hydrocolacyl dieu tri cac tinh trang di ung 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Hydrocolacyl 5mg Prednisolone điều trị các tình trạng dị ứng.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Hydrocolacyl&VD-21862-14, cập nhật 12/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-hydrocolacyl-5mg-prednisolone/, cập nhật /12/2020

Thuoc Bilomag tang cuong suc khoe nao bo

Thuốc Bilomag 80mg Ginkgo biloba giúp tăng cường sức khỏe não bộ

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Bilomag 80mg Ginkgo biloba giúp tăng cường sức khỏe não bộ. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Bilomag phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Bilomag 80mg Ginkgo biloba giúp tăng cường sức khỏe não bộ

  • Tên thương hiệu: Bilomag
  • Thành phần hoạt chất: Ginkgo biloba (Cao khô lá bạch quả)
  • Hàm lượng: 80mg
  • Đóng gói: Hộp chứa 6 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Natur Produkt Pharma Sp. Z o.o

Thuốc Bilomag là gì?

Bilomag chứa hoạt chất chính trong cao khô lá Ginkgo biloba (tên gọi khác là ginkgo hoặc bạch quả) là Ginkgo flanonol glycosid một chất chống oxy hóa mạnh mẽ và terpenoid, giúp cải thiện lưu thông máu bằng cách làm giãn mạch máu và giảm độ dính của tiểu cầu.

Ginkgo Biloba đã được sử dụng trong y học thay thế như một chất hỗ trợ hiệu quả trong việc cải thiện chức năng tâm thần hoặc điều trị rối loạn máu, tăng cường tuần hoàn , giảm các vấn đề về trí nhớ và hỗ trợ sức khỏe của mắt. Nó cũng có thể giúp duy trì trí nhớ khi tuổi tác suy giảm và cải thiện chất lượng cuộc sống ở bệnh mất trí nhớ nhẹ.

Cơ chế hoạt động của Bilomag

Ginkgo biloba có hai thành phần hoạt tính chính ở các nồng độ khác nhau: terpene lactones và ginkgo flavone glycosides. Hầu hết các nghiên cứu điều tra tác dụng của chiết xuất bạch quả thường sử dụng chiết xuất chuẩn hóa của Ginkgo biloba (EGb) 761.

Chiết xuất Ginkgo biloba đã được chứng minh là ảnh hưởng đến một số con đường dẫn truyền thần kinh và cấu trúc não, hầu hết trong các nghiên cứu trên động vật. EGb761 hạn chế sự tăng tiết corticosterone do căng thẳng bằng cách giảm số lượng thụ thể benzodiazepine ngoại vi tuyến thượng thận ở chuột. Chiết xuất bạch quả dường như có tác dụng ức chế có hồi phục đối với monoamine oxidase của não chuột bằng cách ức chế sự hấp thu serotonin và dopamine. EGb761 cũng có các hoạt động ức chế khiêm tốn đối với kháng cholinesterase, do đó làm tăng dẫn truyền cholinergic trong não.

Công dụng, Chỉ định thuốc 

Bilomag được chỉ định chủ yếu trong điều trị rối loạn tuần hoàn máu não và ngoại biên:

  • Suy tuần hoàn não cấp và mãn tính, giảm chú ý tập trung, giảm trí nhớ, mất trí do xơ cứng mạch máu não.
  • Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở tai: ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở mắt: bệnh võng mạc do tiểu đường, thoái hóa hoàng điểm ở tuổi già.
  • Rối loạn tuần hoàn máu ngoại biên và thần kinh: các bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, khập khiễng cách hồi, tê cóng chân tay.
  • Bệnh Raynaud.

Chống chỉ định thuốc Bilomag

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc bilomag.

Không dùng cho người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong kinh.

Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bilomag

Liều dùng thuốc

Liều dùng của Bilomag phụ thuộc vào tình trạng y tế mà bệnh nhân mắc phải. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm này.

Liều dùng bilomag thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 80 mg (1 viên) x 3 lần mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Bilomag đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Khi cân nhắc việc sử dụng các chất bổ sung thảo dược, hãy tìm lời khuyên của bác sĩ. Bạn cũng có thể cân nhắc việc tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ về việc sử thực phẩm chức năng.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của các triệu chứng và cần kéo dài ít nhất 8 tuần ở bệnh mạn tính này. Sau thời gian điều trị 3 tháng, cần xem xét lại có cần điều trị thêm nữa hay không.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên tồi tệ hơn khi sử dụng sản phẩm này.

Sản phẩm này có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Nếu bạn cần phẫu thuật, nha khoa hoặc thủ thuật y tế, hãy ngừng dùng sản phẩm này ít nhất 2 tuần trước thời hạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Bilomag

Bạn không nên sử dụng sản phẩm thuốc bilomag nếu bạn cũng dùng efavirenz (Sustiva, Atripla).

Hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác xem bạn có an toàn khi sử dụng sản phẩm này không nếu bạn có:

  • Bệnh tiểu đường
  • Co giật hoặc động kinh
  • Chảy máu hoặc rối loạn đông máu
  • Dị ứng với các loại thực vật như cây thường xuân độc, cây sồi độc, hoặc cây sơn độc
  • Bất kỳ dị ứng thực phẩm

Mang thai: Ginkgo biloba được coi là có thể không an toàn khi dùng trong thời kỳ mang thai. Sản phẩm bilomag có thể gây chuyển dạ sớm hoặc khiến bạn bị chảy máu nhiều trong khi sinh. Không sử dụng sản phẩm này nếu bạn đang mang thai.

Cho con bú: Sản phẩm này có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không sử dụng sản phẩm này nếu bạn đang cho con bú.

Trẻ em: Không cho trẻ dùng bất kỳ loại thảo dược hoặc thực phẩm chức năng nào mà không có lời khuyên y tế.

Tác dụng phụ của Bilomag

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng Bilomag và gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo, hoặc trực tràng)
  • Chảy máu không ngừng;
  • Co giật
  • Mạch yếu, thở yếu hoặc nông, cảm giác như bạn có thể bị ngất xỉu

Trong các nghiên cứu trên động vật, chiết xuất lá bạch quả làm tăng nguy cơ ung thư tuyến giáp và ung thư gan. Tuy nhiên, liều lượng rất cao được sử dụng trong các nghiên cứu trên động vật. Người ta không biết liệu những tác dụng này có xảy ra ở những người sử dụng liều khuyến cáo cho người hay không.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • đau bụng, táo bón
  • nhức đầu, chóng mặt
  • nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch
  • ngứa miệng
  • phát ban da

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Bilomag

Bilomag có thể tương tác với thuốc kháng đông và các thuốc ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu. Không dùng với thuốc chống động kinh Valproat, Phenyltoin.

Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc bilomag, bạn hãy thông báo cho bác sĩ danh sách các thuốc bạn đang hoặc sắp sử dụng để cân nhắc biện pháp dùng thuốc, tránh để xảy ra các tương tác bất lợi.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản Bilomag ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ Bilomag ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Bilomag tang cuong suc khoe nao bo 1
Thuoc Bilomag tang cuong suc khoe nao bo 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Bilomag 80mg Ginkgo biloba giúp tăng cường sức khỏe não bộ.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Bilomag&VN-19716-16, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-bilomag-80mg-ginkgo-biloba/, cập nhật 7/12/2020

Thuoc Scanax dieu tri nhiem trung toan than

Thuốc Scanax 500mg Ciprofloxacin điều trị nhiễm trùng toàn thân

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 3]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Scanax 500 Ciprofloxacin điều trị nhiễm trùng toàn thân. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Scanax 500 phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Scanax 500 Ciprofloxacin điều trị nhiễm trùng toàn thân

  • Tên thương hiệu: Scanax
  • Thành phần hoạt chất: Ciprofloxacin
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên, chai 500 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada

Thuốc Scanax là gì?

Scanax 500 chứa ciprofloxacin, một chất kháng khuẩn fluoroquinolon có phổ hoạt tính rộng hơn axit nalidixic và dược động học thuận lợi hơn cho phép sử dụng nó trong các bệnh nhiễm trùng toàn thân.

Scanax 500 thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng sinh quinolon. Nó hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng. Tuy nhiên, Scanax 500 sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc các bệnh nhiễm vi rút khác.

Cơ chế hoạt động của Ciprofloxacin

Scanax 500 Ciprofloxacin là một loại thuốc kháng sinh. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một enzym vi khuẩn có tên là DNA-gyrase. Điều này ngăn cản các tế bào vi khuẩn phân chia và sửa chữa, do đó giết chết chúng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Scanax 500

Thuốc Scanax 500 được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu trên.
  • Bệnh lậu không biến chứng.
  • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính.
  • Nhiễm trùng da, mô mềm và xương.
  • Viêm ruột nặng do vi khuẩn.
  • Dự phòng các bệnh do não mô cầu.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn Gram (-) ở bệnh nhân ức chế miễn dịch.
  • Nhiễm trùng bệnh viện nặng (nhiễm trùng huyết và điều trị nhiễm trùng ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch).
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng.
  • Đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mãn tính.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Chống chỉ định thuốc Scanax 500

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với ciprofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc bất kỳ tá dược nào.

Không dùng đồng thời ciprofloxacin và tizanidine.

Cần lưu ý khi kê đơn ciprofloxacin cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Scanax 500

Liều dùng thuốc

Liều lượng của Scanax 500 và thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và đáp ứng với điều trị.

  • Liều khuyến cáo của Scanax 500 cho người lớn nằm trong khoảng từ 250- 750 mg hai lần mỗi ngày. Tùy thuộc vào loại nhiễm trùng đang được điều trị, bạn có thể cần dùng Scanax 500 trong 3 đến 14 ngày.
  • Đối với nhiễm trùng xương, có thể cần dùng Scanax 500 trong thời gian dài nhất là 3 tháng.
  • Đối với bệnh lậu, liều được dùng một lần như một liều duy nhất.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc scanax 500 này đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Scanax 500 được dùng bằng đường uống, nên dùng sau bữa ăn 2 giờ. Uống nhiều nước trong khi dùng thuốc này và không uống thuốc kháng axit trong vòng 2 giờ sau khi tiêu hóa.

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết số lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể khiến nhiễm trùng trở lại.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Scanax 500

Viêm gân và đứt gân:

Sử dụng Ciprofloxacin sẽ làm tăng nguy cơ bị viêm gân hoặc đứt gân trong quá trình điều trị hoặc vài tháng sau khi điều trị. Nó sẽ ảnh hưởng đến vai, bàn tay, mặt sau của mắt cá chân hoặc các bộ phận khác của cơ thể bạn.

Chức năng gan hoặc thận:

Bệnh gan hoặc thận hoặc giảm chức năng gan hoặc thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ, vì ciprofloxacin được loại bỏ khỏi cơ thể chủ yếu qua thận hoặc ảnh hưởng đến tình trạng bệnh gan của bạn.

Kháng thuốc:

Nên tránh sử dụng scanax 500 Ciprofloxacin mà không có đủ bằng chứng hoặc nghi ngờ nhiễm trùng do vi khuẩn. Liều lượng không hợp lý có thể không mang lại lợi ích và thậm chí gây độc. Nó cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

Bệnh nhược cơ:

Thuốc này không được khuyến khích sử dụng nếu bạn có tiền sử hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh Nhược cơ.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương:

Sử dụng Ciprofloxacin ở những bệnh nhân bị rối loạn thần kinh trung ương có thể bị run, bồn chồn, lo lắng, lú lẫn và ảo giác. Không nên dùng các sản phẩm có chứa caffeine như cà phê, sôcôla và nước tăng lực khi đang điều trị bằng thuốc này.

Viêm ruột kết:

Không nên dùng scanax 500 Ciprofloxacin nếu bạn bị tiêu chảy nặng, đau bụng và có máu trong phân sau khi dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn mắc các bệnh về đường tiêu hóa. Uống đủ nước để ngăn ngừa mất nước.

Kéo dài QT:

Không nên sử dụng Scanax 500 Ciprofloxacin nếu bạn cảm thấy khó chịu ở ngực. Kiểm tra chức năng tim thường xuyên sẽ được thực hiện nếu bạn có bất kỳ bệnh tim nào (rối loạn nhịp tim) hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh tim.

Cảnh báo với các đối tượng đặc biệt

Mang thai: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai khi đang dùng thuốc này, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và gọi cho bác sĩ của bạn.

Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng ciprofloxacin, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này chưa được thiết lập cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi: Những người trên 65 tuổi có thể có nguy cơ bị các tác dụng phụ cao hơn do chức năng thận giảm do tuổi tác.

Tác dụng phụ của Scanax 500

Thuốc Scanax 500 có thể gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: nhức đầu, đau hoặc ngứa tai, ù tai, chóng mặt với cảm giác quay cuồng và sốt.

Nếu bạn phát ban, khó thở, sưng miệng hoặc mắt. Hãy ngừng sử dụng thuốc và nhanh chóng thông báo cho bác sĩ. Những thứ này có thể là dấu hiệu của một phản ứng dị ứng.

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng. Hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Scanax 500

Scanax 500 có thể tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như:

  • Thuốc giảm đau: fenbufen (do tăng tác dụng phụ trên TKTW)
  • Thuốc antiacid và ion kim loại (do làm giảm sự hấp thu thuốc)
  • Thuốc chống đông: warfarin (tăng độc tính)
  • Thuốc trị đái tháo đường: glibenclamid (gây tử vong)
  • Ciclosporin phenytoin

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược, thực phẩm bổ sung và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Scanax 500 ở nhiệt độ dưới 30 ° C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Scanax 500 ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Scanax dieu tri nhiem trung toan than 1
Thuoc Scanax dieu tri nhiem trung toan than 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Scanax 500 Ciprofloxacin điều trị nhiễm trùng toàn thân.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Ciprofloxacin, cập nhật 23/11/2020

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/scanax, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-scanax-500mg-ciprofloxacin/, cập nhật /12/2020

Thuoc Biviflu dieu tri giam dau ha sot

Thuốc Biviflu điều trị giảm đau, hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Biviflu điều trị giảm đau, hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Biviflu  phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Biviflu điều trị giảm đau, hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Biviflu
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 500mg, Loratadine 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-PVC), Chai 500 viên nén dài bao phim (chai nhựa HDPE)
  • Hãng sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma

Thuốc Biviflu là gì?

Thuốc Biviflu là thuốc uống có tác dụng giảm đau, hạ sốt cho những bệnh nhân bị sổ mũi, cảm lạnh, ho, ngạt mũi, chảy nước mắt, chảy nước mũi, viêm xoang, viêm mũi. Mỗi viên thuốc Biviflu được tạo nên từ các thành phần chính bao gồm:

  • Loratadine là một chất chống dị ứng ngăn chặn histamine (một chất truyền tin hóa học) để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mũi, chảy nước mắt và hắt hơi.
  • Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt, nó ngăn chặn việc giải phóng một số sứ giả hóa học trong não chịu trách nhiệm về cơn đau và sốt.
  • Phenylephrine là một loại thuốc thông mũi, làm thu hẹp các mạch máu nhỏ, giúp giảm tắc nghẽn hoặc nghẹt mũi.

Sự kết hợp của ba hoạt chất trong Biviflu làm giảm nhanh các triệu chứng: sốt, nhức đầu, sổ mũi và ho. Các triệu chứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân bị cảm cúm hoặc viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Công dụng, Chỉ định thuốc Biviflu

Thuốc Biviflu được chỉ định đê điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Sốt, ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, mẩn ngứa, viêm mũi do dị ứng thời tiết.

Chống chỉ định thuốc Biviflu

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase. Trẻ em dưới 2 tuổi.

Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Biviflu

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Liều dùng khuyến cáo của Biviflu cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, 2 lần/ ngầy.
  • Liều dùng khuyến cáo của Biviflu cho trẻ em từ 6 -12 tuổi: nửa liều người lớn.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc này theo hướng dẫn của bác sĩ kê đơn hay dược sĩ cấp thuốc. Không tự ý tăng liều hay bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Dùng thuốc này bằng đường uống, có thể dùng trước hoặc ngay sau bữa ăn. Nếu có xuất hiện tình trạng khó chịu ở dạ dày, nên dùng thuốc này ngay sau bữa ăn hoặc sữa để làm giảm tình trạng này. Hãy uống nhiều nước khi dùng thuốc này nếu không có hướng dẫn khác từ bác sĩ.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn kéo dài hơn 1 tuần lễ, trở nặng hơn. Hoặc xuất hiện thêm tình trạng phát ban, đau đầu dai dẳng, hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Biviflu

Bệnh nhân bị phenylketon niệu và những người cần hạn chế đưa phenylalanin vào cơ thể không được sử dụng đồng thời paracetamol và thức ăn, thuốc có chứa aspartam.

Bệnh nhân quá mẫn cảm (hen suyễn) không nên sử dụng đồng thời paracetamol và thức ăn hoặc thuốc có chứa sulfit.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị thiếu máu, suy gan và thận trước đó.

Paracetamol có thể gây tổn thương gan nếu bạn uống nhiều đồ uống có cồn; người ta khuyên nên tránh hoặc giảm uống rượu.

Đối với các thuốc có chứa paracetamol, bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP).

Trong khi sử dụng loratadine, nguy cơ khô miệng ở người cao tuổi và nguy cơ sâu răng đã được báo cáo.

Thận trọng khi dùng loratadine cho những bệnh nhân bị ho có đờm hoặc ho mãn tính ở người nghiện rượu, hen suyễn hoặc khí phế thũng, có nguy cơ suy hô hấp; và ở trẻ em bị dị ứng.

Liều cao dextromethorphan có thể gây nghiện và lệ thuộc thuốc.

Mang thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt.

Tác dụng phụ 

Liên quan đến paracetamol:

  • Không phổ biến: phát ban; buồn nôn ói mửa; bệnh tái phát, nhiễm độc thận khi lạm dụng lâu dài; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến loratadine:

  • Thường gặp: nhức đầu, khô miệng. Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp: trầm cảm, nhịp tim nhanh, nhịp tim nhanh trên thất, hồi hộp, buồn nôn, kinh nguyệt không đều, phát ban, mày đay và sốc phản vệ.

Liên quan đến dextromethorphan:

  • Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. Không phổ biến: mày đay.
  • Hiếm gặp: phát ban da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra trong quá trình điều trị.

Tương tác thuốc Biviflu

Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu (warfarin). Đồ uống có cồn, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepine) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Cimetidine, ketoconazole, erythromycin làm tăng nồng độ loratadine trong huyết tương; tuy nhiên, không có dấu hiệu lâm sàng vì chỉ số điều trị rộng của loratadine.

Dextromethorphan tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương. Quinidine làm tăng nồng độ trong huyết thanh và các tác dụng phụ của dextromethorphan.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Biviflu ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Biviflu ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Biviflu dieu tri giam dau ha sot 1
Thuoc Biviflu dieu tri giam dau ha sot 1

Tác giả: BS Lucy Trinh

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Biviflu điều trị giảm đau, hạ sốt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/biviflu, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Biviflu&VD-13704-11, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-biviflu/, cập nhật /12/2020

Thuoc Eprazinone dieu tri cac trieu chung ho

Thuốc Eprazinone 50mg điều trị các triệu chứng ho

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Eprazinone 50mg điều trị các triệu chứng ho. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Eprazinone  phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Eprazinone 50mg điều trị các triệu chứng ho

  • Tên thương hiệu: Eprazinone
  • Thành phần hoạt chất: Eprazinon dihydroclorid
  • Hàm lượng: 50mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 250 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Sa Vi

Thuốc Eprazinone là gì?

Eprazinone hoạt động trên dây thần kinh trung ương và ức chế sự kích thích của trung tâm ho để ngừng ho. Ngoài ra, nó làm tăng tiết dịch phế quản để giảm độ nhớt của đờm, do đó, khiến bệnh nhân dễ dàng ho ra đờm. Nó thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng ho và có đờm do các bệnh đường hô hấp như cảm lạnh, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản và viêm phổi.

Cơ chế hoạt động của Eprazinone

Eprazinone làm loãng đàm và long đàm do eprazinon gắn lên thụ thể receptor của mucin, giành chỗ không cho protein viêm gắn vào.

Công dụng, Chỉ định thuốc Eprazinone

Eprazinone được chỉ định sử dụng cho:

  • Làm lỏng các dịch tiết phế quan, do đó làm dễ dàng bài xuất chúng ra ngoài qua phản xạ ho.
  • Điều trị cho người lớn trong trường hợp ứ nghẹt phế quản, đặc biệt trong viêm phế quản cấp.

Chống chỉ định thuốc Eprazinone

Không sử dụng Eprazinone cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử co giật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Eprazinone

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

Liều dùng của Eprazinone cho người lớn:

  • Liều thông thường: uống 3-6 viên/ngày, chia làm 3 lần.
  • Thời gian điều trị : không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng của Eprazinone cho trẻ em: An toàn cho trẻ em chưa được thiết lập

Cách dùng thuốc

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Hãy hỏi bác sĩ về bất kì điều gì không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Dùng thuốc Eprazinone để uống, không nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc.

Lưu ý, không dùng thuốc quá 5 ngày, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Eprazinone

Thận trọng khi sử dụng cho trường hợp mang thai.

Cần phối hợp trị liệu chuyên biệt trong trường hợp sau:

  • Đàm đặc, có mủ hoặc sốt.
  • Bệnh phổi hoặc phế quản mãn tính (kéo dài).

Không dùng kèm thuốc giảm ho hoặc thuốc làm khô chất tiết phế quản trong khi sử dụng thuốc.

Trường hợp có thai: Thuốc chỉ được dùng trong lúc mang thai khi thực sự cần thiết, hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn phát hiện đang mang thai trong lúc sử dụng thuốc.

Trường hợp cho con bú: Tránh sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

Tác dụng phụ của Eprazinone

Eprazinone có thể gây rối loạn hệ tiêu hóa như: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy,…

Hiếm khi gây phản ứng dị ứng da, nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Eprazinone

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng chung với thuốc giảm ho và long đàm khác.

Bảo quản thuốc Eprazinone

Bảo quản thuốc Eprazinone ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Eprazinone ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Eprazinone dieu tri cac trieu chung ho 1
Thuoc Eprazinone dieu tri cac trieu chung ho 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Eprazinone 50mg điều trị các triệu chứng ho. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Savi-Eprazinone-50&VD-21352-14, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-eprazinone/, cập nhật 4/12/2020

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status