Tác giả: TS. BS Lucy Trinh

TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại Nhà Thuốc LP Trường Y: Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012 Bằng cấp chuyên môn: Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017 Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn. NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.

Thuoc Parocontin giup giam dau do co that co

Thuốc Parocontin điều trị giảm đau do co thắt cơ

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Parocontin điều trị giảm đau do co thắt cơ. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Parocontin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Parocontin điều trị giảm đau do co thắt cơ

  • Tên thương hiệu: Parocontin
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 325mg, Methocarbamol 400mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ 10 viên; hộp 1 chai x 30 viên, hộp 1 chai x 60 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Thuốc Parocontin là gì?

Parocontin là sự kết hợp thuốc giãn cơ methocarbamol và thuốc giảm đau acetaminophen (paracetamol). Hai sản phẩm này được sử dụng trong điều trị đau do co thắt cơ. Nó cải thiện sự chuyển động của các cơ và giảm đau và khó chịu liên quan đến co thắt cơ.

Cơ chế hoạt động của Parocontin

Parocontin kết hợp hai loại thuốc: Paracetamol và Methocarbamol có tác dụng giảm đau và thư giãn cơ. Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt, nó ngăn chặn việc giải phóng một số sứ giả hóa học trong não chịu trách nhiệm về cơn đau và sốt. Methocarbamol là thuốc giãn cơ, nó hoạt động bằng cách tác động lên các trung tâm trong não và tủy sống để làm giảm độ cứng hoặc co thắt cơ.

Công dụng, Chỉ định thuốc Parocontin

Parocontin được dùng để giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ — xương như:

  • Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
  • Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Chống chỉ định thuốc Parocontin

Bệnh nhân quá mẫn với Methocarbamol, Paracetammol hay bắt kỳ thành phân nào của thuốc.

Người bệnh nhiều lắn thiểu máu hoặc có bệnh tim, phỗi, thận hoặc gan.

Người bệnh thiéu hut glucose – 6 – phosphat dehydro – genase.

Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tốn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Parocontin

Liều dùng thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sỹ. Hãy luôn thám khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

  • Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi: uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần.
  • Liều tối đa: 3 viên/lần x 4 lần/ngày trong các trường hợp nặng và chỉ nên sử dụng kéo dài từ 1 đến 3 ngày.

Liễu khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g – 4.8 g/ngày, Paracetamol: 2,6 g — 3,9 g/ngày.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc này chính xác theo quy định của bác sĩ. Không uống với số lượng lớn hơn so với quy định.

Dùng thuốc này bằng đường uống, nên dùng sau bữa ăn để tránh tác dụng đường tiêu hóa.

Thuốc giảm đau có hiệu quả tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi những dấu hiệu đầu tiên của cơn đau xuất hiện. Nếu bạn đợi cho đến khi các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn, thuốc có thể không hoạt động.

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào. Đừng ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Parocontin

Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan khi dùng thuốc này.

Bệnh thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận nhẹ đến trung bình do tăng nguy cơ tác dụng phụ. Theo dõi thường xuyên các xét nghiệm chức năng thận trong khi dùng thuốc này.

Suy dinh dưỡng mãn tính: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.

Giảm sự tỉnh táo: Thuốc này có thể gây chóng mặt, mờ mắt, buồn ngủ,… ở một số bệnh nhân. Bạn không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này trong khi điều trị bằng thuốc này.

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của Parocontin

Các tác dụng phụ thường gặp của Parocontin:

  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Chóng mặt
  • Yếu đuối
  • Buồn ngủ

Hầu hết các tác dụng phụ không cần chăm sóc y tế và biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu các tục phụ kéo dài và không biến mất.

Tương tác thuốc Parocontin

Không nên kết hợp Methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thắn kinh trung ương khác.

Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các Pyridostigmine.

Không nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thân kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.

Bảo quản thuốc Parocontin

Bảo quản thuốc Parocontin trong bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Giữ thuốc Parocontin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Parocontin giup giam dau do co that co 1
Thuoc Parocontin giup giam dau do co that co 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Parocontin điều trị giảm đau do co thắt cơ. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Parocontin&QL%C4%90B-353-12, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-parocontin/, cập nhật 4/12/2020

Thuoc Decolgen Forte dieu tri giam dau ha sot

Thuốc Decolgen Forte điều trị giảm đau, hạ sốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Decolgen Forte điều trị giảm đau, hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Decolgen Forte  phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Decolgen Forte điều trị giảm đau, hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Decolgen Forte
  • Thành phần hoạt chất: Phenylpropanolamine HCl 25mg, Chlorpheniramine Maleate 2mg, Paracetamol 500mg
  • Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma

Thuốc Decolgen Forte là gì?

Thuốc Decolgen Forte là giải pháp hữu hiệu giúp bạn giảm đau đầu và nghẹt mũi. Nó chứa:

  • Phenylephrine HCl: một loại thuốc thông mũi, làm thông các đường thở bị tắc nghẽn và tắc nghẽn, giúp thở dễ dàng hơn. Nó làm thông mũi và các xoang mũi bị tắc.
  • Chlorphenamine Maleate: một thành phần chống dị ứng, làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mũi, hắt hơi và ngứa, chảy nước mắt.
  • Paracetamol: là thuốc hạ sốt, giảm đau hiệu quả.

Thuốc này có thể được kê đơn cho các mục đích sử dụng khác; Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của Decolgen Forte

Thuốc Decolgen Forte kết hợp các hoạt động bổ sung và liều lượng của thuốc thông mũi (phenylpropanolamine), thuốc kháng histamine (chlorphenamine) và thuốc giảm đau – hạ sốt (paracetamol). Sự kết hợp này giúp giảm các triệu chứng liên quan đến cảm lạnh thông thường, nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính và dị ứng đường hô hấp.

Công dụng, Chỉ định thuốc Decolgen Forte

Thuốc Decolgen Forte được sử dụng để:

Làm giảm nghẹt mũi, chảy nước mũi sau, nhức đầu, đau nhức cơ thể và sốt do cảm lạnh thông thường, viêm xoang, cúm và các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp nhỏ khác.

Nó cũng giúp làm thông xoang và lỗ thông.

Chống chỉ định thuốc Decolgen Forte

  • Nếu bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
  • Nếu bệnh nhân bị cao huyết áp hoặc bệnh tim nặng trừ khi được bác sĩ đề nghị.
  • Nếu bệnh nhân bị thiếu máu, bệnh thận hoặc gan trừ khi được bác sĩ đề nghị.
  • Nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Decolgen Forte

Liều dùng thuốc

Liều dùng của thuốc Decolgen Forte cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống, 1 viên sau mỗi 6 giờ, hoặc theo khuyến cáo của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ câu hỏi nào bạn có thể có về cách sử dụng thuốc.

Dùng thuốc này bằng đường uống cùng hoặc không với thức ăn, hãy nuốt viên thuốc với một cốc nước.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn kéo dài hơn 1 tuần, nếu nó xấu đi hoặc nếu nó xuất hiện với phát ban, nhức đầu dai dẳng hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày. Đây có thể là các triệu chứng của một vấn đề y tế nghiêm trọng và cần được bác sĩ kiểm tra.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Decolgen Forte

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao huyết áp, bướu cổ độc, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, nhịp tim không đều, bệnh tăng nhãn áp và ở những người đang dùng thuốc chống trầm cảm.

Bệnh nhân bị bệnh tim và huyết áp cao không kiểm soát, không được điều trị nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng Phenylpropanolamine.

Cảnh báo về gan: Sản phẩm này có chứa Paracetamol. Có thể xảy ra tổn thương gan nghiêm trọng nếu bệnh nhân dùng: Hơn 4 g Paracetamol trong 24 giờ, là lượng tối đa hàng ngày; Với các loại thuốc khác có chứa Paracetamol (hoặc acetaminophen); 3 đồ uống có cồn trở lên mỗi ngày khi sử dụng sản phẩm này.

Không sử dụng với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa Paracetamol (kê đơn hoặc không kê đơn). Nếu bệnh nhân không chắc thuốc có chứa Paracetamol hay không, hãy hỏi bác sĩ.

Có thể gây ra buồn ngủ; bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc thực hiện các công việc khác đòi hỏi sự tỉnh táo.

Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo.

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ: Trước khi dùng thuốc này, hãy cho bác sĩ biết nếu bệnh nhân bị: Cao huyết áp hoặc bất kỳ loại

Sử dụng trong thời kỳ mang thai & cho con bú: Những loại thuốc này chống chỉ định nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ của Decolgen Forte

Thuốc Decolgen Forte có thể gây ra những tác dụng phụ này, chẳng hạn như:

  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Nhìn mờ
  • Mệt mỏi
  • Yếu đuối
  • Khô miệng
  • Tăng huyết áp
  • Đánh trống ngực
  • Rung động cơ
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đi tiểu khó khăn
  • Ù tai

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Decolgen Forte

Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Dưới đây là những loại thuốc có thể tương tác với thuốc Decolgen Forte:

  • Thuốc giao cảm (ví dụ: epinephrine)
  • Gây mê toàn thân (ví dụ, halothane)
  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ, amitriptyline, sertraline)
  • thuốc chẹn adrenergic (ví dụ, doxazosin, prazosin)
  • Thuốc chống co giật (ví dụ, phenobarbital)
  • Thuốc làm loãng máu (ví dụ, warfarin)
  • Metoclopramide và domperidone

Bảo quản thuốc Decolgen Forte

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 ° C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Decolgen Forte ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Decolgen Forte dieu tri giam dau ha sot 1
Thuoc Decolgen Forte dieu tri giam dau ha sot 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Decolgen Forte điều trị giảm đau, hạ sốt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Decolgen Forte

1. Thuốc Decolgen Forte là thuốc gì?

  • Thuốc Decolgen Forte là thuốc nằm trong nhóm các thuốc giảm đau, hạ sốt, thuốc điều trị cảm và ho. Đây cũng là thuốc nằm trong nhóm các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc điều trị bệnh Gout, thuốc điều trị các bệnh về xương khớp.
  • Decolgen Forte được bào chế dưới dạng viên nén 3 lớp, quy cách đóng gói mỗi hộp chứa 25 vỉ, mỗi vỉ gồm 4 viên nén.
  • Thành phần thuốc trong một viên nén có chứa Paracetamol với hàm lượng 500mg, Phenylephrine hydrochloride với hàm lượng 100mg và Chlorpheniramine maleate với hàm lượng 2mg.

2. Thuốc Decolgen Forte giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Hiện nay, thuốc Decolgen Forte do Công ty TNHH United International Pharma – Việt Nam sản xuất được bày bán rộng rãi trên khắp các quầy thuốc, nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc với giá bán lẻ tham khảo là 5.000vnđ cho một vỉ 4 viên nén.
  • Tuy nhiên, giá bán này có thể có sự khác nhau giữa những nhà thuốc khác nhau. Người dùng nên chú ý các thông tin về nhà sản xuất, bao bì, hàm lượng, hạn dùng,… để đảm bảo mua được sản  phẩm chính hãng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng có thể dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho sức khỏe.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn unilab: https://www.unilab.com.ph/products/decolgen-forte, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Decolgen-Forte&VD-21573-14, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-decolgen-forte/, cập nhật /12/2020

Thuoc Folacid dieu tri thieu mau

Thuốc Folacid 5mg Axit folic điều trị thiếu máu

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Folacid 5mg Axit folic điều trị thiếu máu. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Folacid phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Folacid 5mg Axit folic điều trị thiếu máu

  • Tên thương hiệu: Folacid
  • Thành phần hoạt chất: Axit folic
  • Hàm lượng: 5mg
  • Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 20 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic

Thuốc Folacid là gì?

Folacid chứa Axit folic là một thành viên của nhóm vitamin B. Axit folic giúp cơ thể bạn sản xuất và duy trì các tế bào mới, đồng thời cũng giúp ngăn ngừa những thay đổi đối với DNA có thể dẫn đến ung thư.

Folacid được sử dụng để điều trị thiếu axit folic và một số loại thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu) do thiếu axit folic.

Cơ chế hoạt động của Axit folic

Axit folic là một dạng của vitamin B. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành các tế bào hồng cầu, mang oxy đi khắp cơ thể. Nó cũng rất cần thiết trong thai kỳ do vai trò của nó đối với sự phát triển của não và tủy sống của thai nhi.

Công dụng, Chỉ định thuốc Folacid

Thuốc Folacid được chỉ định để:

  • Kết hợp với vitamin B12 điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Phòng ngừa và điều trị thiếu acid folic ở phụ nữ có thai có tiền sử mang thai bị dị tật ống thần kinh tủy sống để phòng ngừa dị tật này.

Chống chỉ định thuốc Folacid

Không được dùng acid folic riêng biệt hay phối hợp với Vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn.

Không được dùng acid folic một cách đơn độc trong trường hợp thiếu vitamin B12.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Folacid

Liều dùng thuốc

Bác sĩ của bạn sẽ quyết định liều lượng bạn cần tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng của bạn.

Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:

  • Trẻ em > 1 tuổi và người lớn:
  • Khởi đầu: uống 1 viên mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 3vên mỗi ngày.
  • Duy trì: 1 viên, cứ 1 – 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
  • Trẻ em < 1 tuổi: 500 ug/ kg/ ngày.

Phòng ngừa dị tật ống thần kinh

Phụ nữ mang thai có tiển sử thai nhi bị bất thường ống tủy sống ở lần mang thai trước: 4 – 5mg acid folic mỗi ngày, bắt đầu một tháng trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc này chính xác theo quy định của bác sĩ. Không dùng nó với số lượng lớn hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Folacid có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không. Hãy sử dụng toàn bộ, không bẻ, nhai hoặc nghiền nát chúng.

Hãy dùng nó thường xuyên và vào cùng một thời điểm mỗi ngày để có được những lợi ích tối đa.

Có thể hữu ích nếu bạn ăn một chế độ ăn uống cân bằng có đủ axit folic, sắt, vitamin và khoáng chất.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Folacid

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng với axit folic.

Trước khi bạn bổ sung axit folic. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị bệnh thận, nhiễm trùng, nếu bạn là người nghiện rượu. Hoặc nếu bạn có bất kỳ loại thiếu máu nào chưa được bác sĩ chẩn đoán và xác nhận với thử nghiệm trong phòng thí nghiệm.

Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bổ sung axit folic trong khi mang thai hoặc trong khi cho con bú .

Axit folic đôi khi được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh thiếu máu ác tính. Tuy nhiên, axit folic sẽ không điều trị được tình trạng thiếu Vitamin B12 và sẽ không ngăn ngừa được các tổn thương có thể xảy ra đối với tủy sống. Uống tất cả các loại thuốc của bạn theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ của Folacid

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng với axit folic: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có nhiều khả năng hơn, nhưng có thể bao gồm:

  • Đỏ bừng mặt
  • Buồn nôn, chán ăn
  • Đầy hơi, đầy hơi
  • Vị đắng hoặc khó chịu trong miệng của bạn
  • Các vấn đề về giấc ngủ
  • Phiền muộn
  • Cảm thấy phấn khích hoặc cáu kỉnh

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Folacid

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, khoáng chất, sản phẩm thảo dược và thuốc do các bác sĩ khác kê đơn. Không bắt đầu một loại thuốc mới mà không nói với bác sĩ của bạn.

  • Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thufolat có thể bị giảm.
  • Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
  • Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.

Bảo quản thuốc Folacid

Bảo quản thuốc Folacid ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Folacid ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Thuoc Folacid dieu tri thieu mau 1
Thuoc Folacid dieu tri thieu mau 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Folacid 5mg Axit folic điều trị thiếu máu. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Evaldez&VD-18841-13, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-folacid-5mg-axit-folic/, cập nhật 3/12/2020

Thuoc Mediphylamin ho tro tang cuong suc khoe

Thuốc Mediphylamin 500mg Azolla microphylla tăng cường sức khỏe

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mediphylamin 500mg Azolla microphylla tăng cường sức khỏe. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mediphylamin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mediphylamin 500mg Azolla microphylla tăng cường sức khỏe

  • Tên thương hiệu: Mediphylamin
  • Thành phần hoạt chất: Bột chiết bèo hoa dâu (Azolla microphylla)
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, lọ 30 viên nang
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex

Thuốc Mediphylamin là gì?

Viên Mediphylamin chứa Bột chiết bèo hoa dâu là hỗn hợp các acid amin, các vitamin, flavonoid và nhiều nguyên tố vi lượng. Thu bằng phương pháp chiết xuất theo công nghệ đặc biệt từ thực vật (bột chiết bèo hoa dâu tên gọi là: Azolla Microphyla) có tác dụng:

  • Nâng cao thể lực nhất là về lực cơ, cân nặng và một số chỉ tiêu sinh hóa, huyết học. Như làm tăng protit toàn phần, tăng hemoglobin, tăng lymphocyt trong máu ngoại vi, tăng chuyển dạng lympho.
  • Với bệnh nhân ung thư trong điều tri bằng tia xạ thì sự suy giảm khả năng miễn dịch là không thể tránh khỏi ở các mức độ khác nhau. Trên thực tế phác đồ điều trị ung thư có kết hợp sử dụng bột chiết bèo hoa dâu như là một thuốc hỗ trợ có kết quả làm giảm thiểu tác dụng có hại của các tia xạ góp phần tích cực trong điều trị ung thư. Chống tái phát và di căn sau điều trị.

Công dụng, Chỉ định thuốc 

Mediphylamin được sử dụng cho các trường hợp:

  • Tăng cường thể lực, đặc biệt trên bệnh nhân đang trong tình trạng suy nhược, mệt mỏi.
  • Là thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh nhân ung thư nhờ tác dụng kích thích và tăng cường miễn dịch, giảm thiểu tác dụng có hại của tia phóng xạ trong điều trị ung thư.
  • Giảm cholesterol trong máu.

Chống chỉ định thuốc Mediphylamin

Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mediphylamin

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

  • Người lớn : dùng 500mg x 2 -4 viên/ngày chia làm 2 lần.
  • Trẻ em trên 3 tuổi: dùng 500mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Mediphylamin được bào chế dạng viên nang, dùng bằng đường uống. Nên uống sau bữa ăn, không nhai nát thuốc mà nên uống cả viên.

Bạn phải dùng sản phẩm theo đúng chỉ định của bác sĩ hoặc theo nhãn thuốc, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mediphylamin

Trước khi dùng sản phẩm này, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ của Mediphylamin

Vẫn chưa có thông tin về các tác dụng phụ của thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc 

Trong quá trình sử dụng thuốc này, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau. Ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này. Để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản sản phẩm Mediphylamin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ sản phẩm ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Mediphylamin ho tro tang cuong suc khoe 1
Thuoc Mediphylamin ho tro tang cuong suc khoe 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mediphylamin 500mg Azolla microphylla tăng cường sức khỏe. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/mediphylamin, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Mediphylamin&V145-H12-13, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mediphylamin-500mg-azolla-microphylla/, cập nhật 2/12/2020

Thuoc Livonic dieu tri cac benh ve gan mat than

Thuốc Livonic điều trị các bệnh về gan mật và thận

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Livonic điều trị các bệnh về gan mật và thận. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Livonic phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Livonic điều trị các bệnh về gan mật và thận

  • Tên thương hiệu: Livonic
  • Thành phần hoạt chất: Cao khô lá tươi Actisô (Extractum Folii Cynarae) 100 mg, Cao khô Diệp Hạ Châu (Extractum Phyllanthi urinariae) 50 mg, Cao khô Biển Súc (Extractum Polygoni aviculare) 81.5 mg, Cao khô Bìm Bìm Biếc (Extractum Semen Ipomoeae) 8.5 mg.
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên (vỉ nhôm – PVC); Hộp 1 chai 100 viên (chai nhựa HDPE)
  • Hãng sản xuất: Công ty Cổ phần BV Pharma

Thuốc Livonic là gì?

Livonic là sản phẩm được bào chế từ các cây thuốc dân gian gồm Actisô, Diệp hạ châu, Rau đăng đất, Bìm bìm biếc có tác dụng thanh nhiệt, tiêu độc, thông mật, lợt tiểu, bảo vệ gan, được dùng trong điều trị các bệnh lý về gan mật.

Công dụng, Chỉ định thuốc Livonic

Livonic được sử dụng hỗ trợ điều trị các bệnh về gan mật và thận như:

  • Mụn nhọt, ban ngứa, mề đay.
  • Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính, giải độc bảo vệ gan.
  • Vàng da.
  • Táo bón hoặc tiểu gắt.

Chống chỉ định thuốc Livonic

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Livonic

Liều dùng thuốc

Liều dùng của Livonic nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

  • Người lớn : Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 – 3 viên.
  • Trẻ em từ 13 tuổi trở lên : ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
  • Trẻ em từ 6 -12 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi : Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

Uống cả viên thuốc Livonic cùng với một ly nước đầy, uống thuốc này trước các bữa ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Livonic

Không dùng cho trường hợp viêm tắc mật (đường dẫn mật).

Diệp hạ châu khi dùng liều cao lâu ngày có thể làm suy giảm tinh trùng ở nam giới.

Mang thai: Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Cho con bú: Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc.

Người cao tuổi: Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Tác dụng phụ của Livonic

Không có báo cáo. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Livonic

Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Livonic

Bảo quản thuốc Livonic ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Livonic ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Livonic dieu tri cac benh ve gan mat than 1
Thuoc Livonic dieu tri cac benh ve gan mat than 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Livonic điều trị các bệnh về gan mật và thận. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/livonic, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Livonic&VD-21801-14, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-livonic/, cập nhật 2/12/2020

Thuoc Moxacin dieu tri nhiem trung

Thuốc Moxacin 500mg Amoxicillin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Moxacin 500mg Amoxicillin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Moxacin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Moxacin 500mg Amoxicillin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • Tên thương hiệu: Moxacin
  • Thành phần hoạt chất: Amoxicilin
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 6 viên, chai 100 viên, chai 200 viên, chai 300 viên nang (cam-trắng)
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco

Thuốc Moxacin là gì?

Moxacin chứa thành phần hoạt chất Amoxicillin là một loại thuốc kháng sinh penicillin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó chủ yếu được kê đơn cho các bệnh nhiễm trùng xoang và ngực, nhiễm trùng nước tiểu, nhiễm trùng tai và một số bệnh nhiễm trùng răng miệng. Nó cũng có thể được kê đơn để ngăn ngừa nhiễm trùng xảy ra nếu bạn có nguy cơ bị nhiễm trùng đặc biệt. Amoxicillin là một loại thuốc kháng sinh penicillin điều trị nhiễm trùng bằng cách tiêu diệt vi trùng (vi khuẩn) gây ra nhiễm trùng.

Amoxicillin đôi khi được sử dụng để loại bỏ Helicobacter pylori. Đây là bệnh nhiễm trùng thường thấy ở những người bị viêm loét dạ dày. Nếu bệnh nhân được kê đơn vì lý do này, cũng sẽ được kê các loại thuốc khác để dùng cùng với nó.

Cơ chế hoạt động của Amoxicillin

Thuốc kháng sinh này thuộc về một nhóm thuốc cụ thể được gọi là beta-lactam. Thuốc kháng sinh beta-lactam như amoxicillin hoạt động bằng cách liên kết với protein và ức chế một số quá trình trong tế bào vi khuẩn. Điều này làm cho các thành tế bào bị phá vỡ và tiêu diệt vi khuẩn, một quá trình được gọi là tiêu diệt vi khuẩn.

Công dụng, Chỉ định thuốc Moxacin

Moxacin được sử dụng cho các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Bệnh lậu.
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin.

Chống chỉ định thuốc Moxacin

Quá mẫn với amoxicillin, với bất kỳ penicilin nào hoặc với bất kỳ tá dược nào khác có trong thuốc này.

Tiền sử có phản ứng quá mẫn tức thì nghiêm trọng với một tác nhân beta-lactam khác (cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Moxacin

Liều dùng thuốc

Liều khuyến cáo cho người lớn của Moxacin rất khác nhau tùy thuộc vào nhóm tuổi và tình trạng đang được điều trị.

  • Liều dùng thông thường của Moxacin cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Liều thường dùng 250 mg — 500 mg, cách 8 giờ một lần.

Liễu cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:

  • Liều 3g, sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 — 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
  • Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhỏ răng.
  • Dùng phác đồ liều cao 3g Amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Moxacin đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Dùng thuốc này bằng miệng có hoặc không có thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi 8 hoặc 12 giờ.

Uống nhiều nước trong khi sử dụng thuốc này trừ khi bác sĩ cho bạn biết cách khác.

Để có hiệu quả tốt nhất, hãy uống kháng sinh này vào các thời điểm cách nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết lượng thuốc theo quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến nhiễm trùng trở lại.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Moxacin

Dị ứng: Amoxicillin là một penicilin và không được sử dụng cho bất kỳ ai bị dị ứng với penicilin hoặc dị ứng với nhóm thuốc gọi là cephalosporin.

Sự kháng thuốc của vi khuẩn: Việc lạm dụng thuốc kháng sinh như amoxicillin có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc mà thuốc kháng sinh đó sẽ không bị tiêu diệt. Nếu điều này xảy ra, thuốc kháng sinh có thể không hiệu quả với bạn trong tương lai.

Tiêu chảy: Thuốc này có liên quan đến một bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng được gọi là tiêu chảy do Clostridium difficile, do vi khuẩn C. difficile gây ra. Điều này có thể xảy ra ngay cả sau liều thuốc này cuối cùng của bạn.

Bệnh thận: Bệnh thận hoặc giảm chức năng thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn bị bệnh thận, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn.

Điều kiện y tế: Khi một người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân, bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính (một loại ung thư ảnh hưởng đến các tế bào bạch cầu) hoặc nhiễm cytomegalovirus (một bệnh nhiễm vi-rút) sử dụng amoxicillin, phát ban lan rộng có thể xảy ra.

Sự phát triển quá mức của sinh vật: Điều trị bằng bất kỳ loại penicillin nào có thể cho phép nấm thông thường hoặc các loại vi khuẩn không bị kháng sinh tiêu diệt phát triển quá mức. Gây ra các bệnh nhiễm trùng không mong muốn như nhiễm trùng nấm men, có thể gây ngứa và kích ứng âm đạo.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: Thuốc này thường được coi là an toàn trong thai kỳ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng amoxicillin, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Tác dụng phụ của Moxacin

Các tác dụng phụ phổ biến của Moxacin có thể bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Phát ban
  • Nhiễm nấm âm đạo

Nếu những tác dụng phụ này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Moxacin

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Khi dùng allopurinol cùng với amoxicilin hoặc ampicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của ampicilin, amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
  • Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với amoxicillin. Bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược . Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

Bảo quản thuốc Moxacin

Bảo quản thuốc Moxacin ở nhiệt độ khoảng 20-25 ° C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Moxacin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Moxacin dieu tri nhiem trung 1
Thuoc Moxacin dieu tri nhiem trung 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Moxacin 500mg Amoxicillin điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/Moxacin/, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-moxacin-500mg-amoxicillin/, cập nhật 1/12/2020

Thuoc Sanlein dieu tri kho mat 1

Thuốc Sanlein 0.1% Natri hyaluronat điều trị khô mắt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 1]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Sanlein 0.1 % Natri hyaluronat điều trị khô mắt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Sanlein phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Sanlein 0.1% Natri hyaluronat điều trị khô mắt

  • Tên thương hiệu: Sanlein
  • Thành phần hoạt chất: Natri hyaluronat
  • Hàm lượng: 1mg/ml
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml dung dịch nhỏ mắt
  • Hãng sản xuất: Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Thuốc Sanlein là gì?

Sanlein 0.1 là dung dịch nhỏ mắt chứa natri hyaluronate tinh khiết, do Santen Pharmaceutical Co., Ltd. triển khai nhằm mục đích để điều trị thương tổn biểu mô giác-kết mạc. Natri hyaluronate là một chất sinh học, trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy có tác dụng làm mau lành thương tổn biểu mô giác mạc và có tính chất giữ nước. Chất này hữu dụng về mặt lâm sàng để điều trị thương tổn biểu mô giác-kết mạc liên quan với hội chứng khô mắt hoặc các rối loạn khác.

Cơ chế hoạt động của Natri hyaluronat

Sodium hyaluronate (Natri hyaluronat) là một polysaccharide có chức năng như một chất bôi trơn mô. Nó được sử dụng rộng rãi trong phẫu thuật nhãn khoa vì nó tạo thành một dung dịch nhớt trong nước, thay thế thích hợp cho thủy tinh thể và thủy tinh thể.

Công dụng, Chỉ định thuốc Sanlein 0.1 

Sanlein 0.1 được sử dụng cho rối loạn biểu mô giác-kết mạc do các bệnh sau:

  • Các bệnh nội tại như hội chứng Sjögren, hội chứng Stevens-johnson và hội chứng khô mắt.
  • Các bệnh ngoại lai do phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng,…

Chống chỉ định thuốc Sanlein 0.1

Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Sanlein 0.1 nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sanlein 0.1 

Liều dùng thuốc

Liều lượng của Sanlein 0.1 có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

  • Liều dùng thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 – 2 giọt, dùng 5 – 6 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

  • Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc nhỏ mắt, hãy đọc tờ rơi thông tin in của nhà sản xuất được cung cấp kèm theo gói thuốc.
  • Rửa tay trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt.
  • Áp dụng đủ áp lực để nhỏ một giọt vào mắt. Chỉ sử dụng giọt thứ hai nếu giọt đầu tiên bị rơi vào mắt.
  • Để tránh đưa vi trùng vào mắt, không để đầu mở của hộp đựng liều duy nhất chạm vào mắt của bạn hoặc bất cứ thứ gì khác.
  • Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nhỏ mắt nào khác, hãy để khoảng 10 phút giữa việc áp dụng mỗi loại.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Sanlein

Sanlein 0.1 chỉ được sử dụng cho mắt. Chúng không được dùng bằng miệng.

Không sử dụng thuốc trong khi đang đeo kính áp tròng mềm.

Sau khi nhỏ thuốc vào mắt, bạn có thể bị mờ mắt một chút hoặc cảm giác châm chích nhẹ. Nếu thị lực của bạn bị ảnh hưởng, bạn không nên lái xe hoặc sử dụng bất kỳ máy móc nào cho đến khi thị lực của bạn đã rõ ràng.

Nếu tình trạng kích ứng mắt của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nên tồi tệ hơn sau khi sử dụng những loại thuốc nhỏ mắt này. Hoặc bạn bị đau đầu, đau mắt, thay đổi thị lực hoặc tiếp tục đỏ mắt, bạn nên ngừng sử dụng các loại thuốc nhỏ mắt này và hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Mang thai và cho con bú: những loại thuốc nhỏ mắt này không có tác dụng phụ khi sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc, những loại thuốc nhỏ này nên được sử dụng thận trọng đối với phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú và chỉ theo lời khuyên của bác sĩ.

Tác dụng phụ 

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải bao gồm: ngứa mí mắt, kích ứng mắt, sung huyết kết mạc, viêm bờ mi…

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, hãy ngưng dùng thuốc và trao đổi với bác sĩ hay dược sĩ.

Tương tác thuốc Sanlein 

Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, điều quan trọng là phải hỏi ý kiến ​​dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc Sanlein 0.1, để đảm bảo sự kết hợp an toàn.

Nếu bạn đang sử dụng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, bạn nên cho chúng cách nhau ít nhất 10 phút, để ngăn giọt thứ hai làm trôi đi giọt đầu tiên.

Thuốc Sanlein 0.1 đã không được báo cáo là ảnh hưởng đến bất kỳ loại thuốc nào khác.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản Sanlein 0.1 ở nơi khô ráo, tránh ánh trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

Giữ Sanlein 0.1 ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Sanlein dieu tri kho mat
Thuoc Sanlein dieu tri kho mat

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Sanlein 0.1% Natri hyaluronat điều trị khô mắt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Sanlein 

1. Sanlein là thuốc gì?

Sanlein 0.1 là một sản phẩm của công ty Santen Pharm Co., Ltd là thuốc dùng trong điều trị mắt, tai mũi họng với hoạt chất là Natri hyaluronat tinh khiết. Hộp 1 lọ 5ml có các thành phần:

  • Natri hyaluronat với hàm lượng 5mg
  • Kết hợp với một số loại Tá dược vừa đủ: Acid ɛ-Aminocaproic, dinatri edetate hydrate, propylene glycol, natri chlorid, benzalkonium chlorid natri hydroxid, acid hydrochloric loãng và nước tinh khiết.

2. Thuốc Sanlein 0.1 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Hộp 1 lọ thuốc Sanlein 0.1 có dung tích 5ml, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 65.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Dung dịch thuốc nhỏ mắt Sanlein 0.1 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc nhỏ mắt Sanlein 0.1 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Sanlein-0-1&VN-17157-13, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-sanlein-01-natri-hyaluronat/, cập nhật 1/12/2020

Thuoc Tributel dieu tri roi loan chuc nang tieu hoa 1

Thuốc Tributel 200mg Trimebutin điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Tributel 200mg Trimebutin điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Tributel phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Tributel 200mg Trimebutin điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa

  • Tên thương hiệu: Tributel
  • Thành phần hoạt chất: Trimebutin
  • Hàm lượng: 200mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)

Thuốc Tributel là gì?

Tributel có chứa thành phần chính là Trimebutin thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc giảm co thắt. Nó được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích và các rối loạn tiêu hóa khác.

Sản phẩm chủ yếu từ sự chuyển hóa thuốc của Trimebutine trong con người là nortrimebutine, mà xuất phát từ loại bỏ một trong những nhóm methyl gắn vào nguyên tử nitơ. Trimebutine phát huy tác dụng của nó một phần do gây ra sự kích hoạt sớm giai đoạn III của phức hợp vận động di chuyển trong đường tiêu hóa.

Cơ chế hoạt động của Trimebutin

Trimebutine thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc làm co thắt. Nó hoạt động bằng cách làm chậm hoặc bình thường hóa các chuyển động bất thường của ruột.

Công dụng, Chỉ định thuốc Tributel

Thuốc Tributel được dùng trong những trường hợp sau:

  • Rối loạn chức năng đường tiêu hóa (dạ dày, ruột già, ruột non và đường mật)
  • Hội chứng đại tràng kích thích
  • Co thắt đại tràng
  • Trào ngược thực quản

Tributel cũng có thể được sử dụng để làm giảm các triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa như ợ hơi, nôn, tiêu chảy, táo bón,…

Chống chỉ định thuốc Tributel

Không sử dụng cho những bệnh nhân bị dị ứng với Trimebutine hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào khác có trong thuốc này.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tributel

Liều dùng thuốc

Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều dùng của Tributel, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng y tế khác và các loại thuốc khác.

Liều khuyến cáo của Tributel dành cho người lớn bao gồm lên đến 600mg mỗi ngày chia làm 3 lần (200mg 3 lần mỗi ngày) trước bữa ăn.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc Tributel theo hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo.

Thuốc này thường được sử dụng 3 lần một ngày. Nên được thực hiện 30 phút trước bữa ăn.

Uống thường xuyên và liên tục để duy trì tác dụng có lợi. Đừng ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Tributel

Giảm sự tỉnh táo: Thuốc này có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ ở một số bệnh nhân. Bạn không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cao như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này trong khi điều trị bằng thuốc này.

Mang thai: Phụ nữ có thai không nên sử dụng trimebutine. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.

Cho con bú: Không biết liệu trimebutine có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn là một bà mẹ cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Sử dụng ở người cao tuổi: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở người cao tuổi do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Có thể cần điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Sử dụng ở Trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng chưa được thiết lập trên lâm sàng.

Tác dụng phụ của Tributel

Tributel có thể gây ra những tác dụng phụ này, chẳng hạn như:

  • Khô miệng
  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Táo bón
  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Phát ban
  • Sự lo ngại
  • Đi tiểu khó
  • Đau sưng vú
  • Giảm thính giác

Không phải ai cũng gặp những tác dụng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Tributel

Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Dùng Tributel và tubocurarine cùng nhau có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu và tăng cường tác dụng phụ của tubocurarine.

Bảo quản thuốc Tributel

Bảo quản thuốc này Tributel nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm.

Giữ thuốc Tributel ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Tributel dieu tri roi loan chuc nang tieu hoa
Thuoc Tributel dieu tri roi loan chuc nang tieu hoa

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Tributel 200mg Trimebutin điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thuốc Tributel

1. Thuốc Tributel có tác dụng gì?

Thuốc Tributel có tác dụng trong:

  • Giảm đau do các bệnh về : gan mật, ruột già, ruột non, dạ dày.
  • Bệnh đại tràng kích thích, đau đại tràng do co thắt
  • Co thắt và trào ngược dạ dày thực quản: ợ hơi, ợ chua, muốn nôn, nôn…

2. Không sử dụng thuốc Tributel khi nào?

Không sử dụng thuốc Tributel cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

3. Thuốc Tributel 200mg giá bao nhiêu tiền?

Thuốc Tributel 200mg có giá 140.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

4. Người lái xe và vận hành máy móc có dùng thuốc Tributel được không?

Thuốc có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không ảnh hưởng đến tâm thần và sự tập trung.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Tributel được không?

Tốt nhất nên thận trọng nếu đang cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang trong thời gian cho con bú. Để có quyết định chính xác, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Trimebutine, cập nhật 13/10/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-tributel-200mg-trimebutin/, cập nhật 30/11/2020

Thuoc Ultracomb dieu tri nhiem trung ngoai da

Thuốc Ultracomb điều trị nhiễm trùng ngoài da

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Ultracomb điều trị nhiễm trùng ngoài da. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Ultracomb phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Ultracomb điều trị nhiễm trùng ngoài da

  • Tên thương hiệu: Ultracomb
  • Thành phần hoạt chất: Triamcinolon + Nystatin + Neomycin + Gramicidin
  • Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g kem bôi da
  • Hãng sản xuất: Merika Medicine Pty., Ltd

Thuốc Ultracomb là gì?

Thuốc Ultracomb là một loại thuốc kháng sinh kết hợp và steroid được sử dụng trên da để điều trị nhiễm trùng và giảm ngứa và sưng liên quan.

Thuốc được bào chế thành dạng kem bôi ngoài da. Thành phần chính của thuốc Ultracomb là Triamcinolone, Neomycin, Nystatin, Clotrimazol.

Cơ chế hoạt động 

Ultracomb Cream chứa những thành phần hoạt tính là Clotrimazole Topical, Neomycin Sulfate Topical , Nystatin Topical và Triamcinolone Acetonide Topical.

Ultracomb hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của nấm; có tác dụng kháng sinh chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi sinh vật; hiển thị các hành động chống nấm; hiển thị các hoạt động chống viêm.

Công dụng, Chỉ định thuốc Ultracomb

Thuốc này được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, và cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:

  • Bệnh nấm Candida
  • Lang ben
  • Viêm da dị ứng
  • Nhiễm vi sinh vật
  • Nhiễm trùng da hoặc niêm mạc da do các loài candida gây ra
  • Biểu hiện viêm của da liễu đáp ứng với corticosteroid
  • Biểu hiện ngứa của da liễu đáp ứng với corticosteroid

Ultracomb Cream cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê ở đây.

Chống chỉ định thuốc Ultracomb

Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Nhiễm nấm, nhiễm virus, NK ở miệng và họng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ultracomb

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

  • Liều dùng thuốc cho người lớn: thoa thuốc lên vùng da cần điều trị 2-3 lần mỗi ngày.
  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng thuốc

Thuốc này chỉ dùng tại chỗ. Làm sạch và làm khô vùng bị ảnh hưởng theo chỉ dẫn. Xoa một lượng nhỏ vào vùng bị ảnh hưởng của da.

Không băng, quấn hoặc che khu vực được điều trị trừ khi bạn được bác sĩ hướng dẫn làm như vậy.

Không sử dụng một lượng lớn, áp dụng thường xuyên hơn hoặc sử dụng trong thời gian dài hơn so với chỉ dẫn. Tình trạng của bạn sẽ không khỏi nhanh hơn, nhưng nguy cơ mắc các tác dụng phụ có thể tăng lên.

Sử dụng cẩn thận nếu thoa lên mặt. Tránh tiếp xúc với vùng mắt và miệng.

Nếu không có cải thiện lâm sàng sau 7 ngày, ngừng sử dụng vì nhiễm trùng có thể bị che lấp bởi steroid. Hạn chế sử dụng trong 5 ngày nếu sử dụng cho mặt hoặc trẻ em trên 1 tuổi.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Ultracomb

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, bạn nên kiểm tra danh sách thành phần trên nhãn thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), đặc biệt là những thuốc chứa corticoid.
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.

Trước khi phẫu thuật, bạn nên nói cho bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược).

Tác dụng phụ

Thuốc này có thể gây bỏng, ngứa , đỏ hoặc phát ban.

Sử dụng kéo dài có thể gây ra phản ứng nhạy cảm, suy giảm khả năng chữa lành vết thương, mỏng da, nổi vân, giãn da, rậm lông, ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận, hội chứng Cushing. Độc tính trên tai và thận.

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu những tác dụng này tiếp tục hoặc trở nên khó chịu. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Ultracomb

Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ các loại thuốc không kê đơn hoặc thuốc theo toa bạn có thể mất bao gồm bất kỳ các sản phẩm da. Không bắt đầu hoặc ngừng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc 

Không lưu trữ thuốc Ultracomb trên 25 ° C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Ultracomb dieu tri nhiem trung ngoai da 1
Thuoc Ultracomb dieu tri nhiem trung ngoai da 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Ultracomb điều trị nhiễm trùng ngoài da. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/ultracomb, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-ultracom/, cập nhật 30/11/2020

Thuoc Devodil dieu tri tam than phan liet

Thuốc Devodil 50mg Sulpiride điều trị tâm thần phân liệt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 2 Average: 3.5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Devodil 50mg Sulpiride điều trị tâm thần phân liệt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Devodil phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Devodil 50mg Sulpiride điều trị tâm thần phân liệt

  • Tên thương hiệu: Devodil
  • Thành phần hoạt chất: Sulpirid
  • Hàm lượng: 50mg
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Remedica Ltd.

Thuốc Devodil là gì?

Devodil chứa thành phân chính Sulpiride là một dẫn xuất benzamide được thay thế và một chất đối kháng dopamine D2 chọn lọc có hoạt tính chống loạn thần và chống trầm cảm. Các dẫn xuất benzamide khác bao gồm metoclopramide, tiapride và sultopride.

Devodil có thể được sử dụng với liều lượng thấp hơn cho những bệnh nhân lo lắng tột độ hoặc trầm cảm nhẹ. Có bằng chứng về hiệu quả của nó trong điều trị rối loạn hoảng sợ . Nó cũng là một liệu pháp khắc phục trong các trường hợp rối loạn nhịp tim.

Cơ chế hoạt động của Sulpiride

Sulpiride hoạt động bằng cách ngăn chặn một loạt các thụ thể trong não, đặc biệt là các thụ thể dopamine. Dopamine tham gia vào việc truyền tín hiệu giữa các tế bào não. Khi có một lượng dư thừa dopamine trong não, nó sẽ gây ra kích thích quá mức các thụ thể dopamine. Các thụ thể này thường hoạt động để thay đổi hành vi và kích thích quá mức có thể dẫn đến bệnh tâm thần. Sulpiride ngăn chặn các thụ thể này và ngăn chúng bị kích thích quá mức, do đó giúp kiểm soát các bệnh tâm thần như tâm thần phân liệt.

Công dụng, Chỉ định thuốc Devodil

Thuốc Devodil được sử dụng điều trị cho các trường hợp:

  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính
  • Trạng thái loạn thần cấp tính.
  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ

Chống chỉ định thuốc Devodil

Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

U tủy thượng thận

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp

Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh

Hướng dẫn sử dụng thuốc Devodil

Liều dùng thuốc

Liều dùng của Devodil dành cho người lớn:

  • Triệu chứng dương tính của tâm thân phân liệt: liều khởi đầu từ 200 – 400mg, hai lần mỗi ngày, nếu cần liều có thể tăng tối đa đến 1200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm tính của tâm thân phán liệt: liều khởi đầu 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều tối đa đến 800 mg/ngày.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 — 600 mg/ lần, ngày 2 lần.

Liều dùng của Devodil dành cho trẻ em:

  • Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ ngày
  • Trẻ em dưới 14 tuổi: không có chỉ định

Liều dùng của thuốc dành cho người cao tuổi:

  • Liều dùng của người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Liều khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.

Cách dùng thuốc

Dùng thuốc này đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Bạn có thể dùng Devodil có hoặc không có thức ăn. Nuốt toàn bộ viên thuốc với một cốc nước, cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Devodil phải được thực hiện thường xuyên để nó có hiệu quả. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Đừng ngừng dùng thuốc trừ khi có hướng dẫn khác, vì việc ngừng thuốc đột ngột có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Devodil

Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn

Người động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp

Người cao tuôi: nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. buồn ngủ và các tác động ngoại tháp

Người uống rượu hoặc đang sử dụng các chế phẩm từ rượu: tăng buồn ngủ

Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần ngừng thuốc để loại trừ hội chứng thần kinh ác tính

Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm

Mang thai: Sulpirid qua nhau thai có thể gây phản ứng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ

Thời kỳ cho con bú: Sulpirid phân bố một lượng lớn vào sữa mẹ, vì vậy không cho con bú khi đang sử dụng thuốc

Tác dụng phụ của Devodil

Các tác dụng phụ thường gặp của Devodil, bao gồm:

  • Phát ban da
  • Tăng cân
  • Buồn ngủ
  • Rung chuyển
  • Đau vú
  • Parkinsonism
  • Akathisia
  • Tăng men gan
  • Buồn ngủ

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Devodil

Không dùng Sulpiride với Levodopa (thuốc điều trị bệnh Parkinson).

Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc kháng sinh như erythromycin
  • Thuốc điều trị bệnh tim như quinidine, amiodarone, sotalol, disopyramide
  • Thuốc dùng để điều trị trầm cảm như fluoxetine, amitriptyline, lithium
  • Thuốc điều trị cao huyết áp áp lực ví dụ như diltiazem, verapamil
  • Các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị các vấn đề về tâm thần hoặc cảm xúc như pimozide, haloperidol, thioridazine
  • Các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị parkinson như ropinirole
  • Thuốc để điều trị bệnh sốt rét, ví dụ như halofantrine

Sulpiride không được dùng chung với thuốc kháng axit. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit, hãy uống thuốc ít nhất 2 giờ sau khi bạn uống Sulpiride.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược như thuốc bắc, thực phẩm chức năng và thuốc bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Devodil ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Devodil dieu tri tam than phan liet 1
Thuoc Devodil dieu tri tam than phan liet 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Devodil 50mg Sulpiride điều trị tâm thần phân liệt. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/Singapore/drug/info/Devodil/, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Devodil-50&VN-19435-15, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-devodil-50mg-sulpiride/, cập nhật 27/11/2020

Thuoc Neutri fore bo sung vitamin va khoang chat

Thuốc Neutri Fore bổ sung Vitamin và khoáng chất

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Neutri Fore bổ sung Vitamin và khoáng chất. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Neutri Fore phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Neutri Fore bổ sung Vitamin và khoáng chất

  • Tên thương hiệu: Neutri Fore
  • Thành phần hoạt chất: Vitamin B1(Thiamin mononitrat) 250mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 250mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 1000mcg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar)

Thuốc Neutri Fore là gì?

Thuốc Neutri Fore chứa các thành phần chính là các loại vitamin nhóm B gồm loại Vitamin B là B1, B6 và B12 với liều cao. Thuốc thường được chỉ định ở bệnh nhân thiếu máu hoặc có nguy cơ thiếu hụt các loại Vitamin nhóm B kể trên. Thuốc cũng hỗ trợ trong điều trị giảm đau thần kinh, phòng và điều trị rối loạn thần kinh ngoại vi ở người tiểu đường, nghiện rượu…

Công dụng, Chỉ định thuốc Neutri Fore

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp

  • Các cơn đau thần kinh như: Thần kinh tọa, cổ.
  • Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, do thiếu vitamin B1, viêm dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
  • Thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng hay sau khi cắt bỏ dạ dày, bị nhiễm giun móc.
  • Dùng cho người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, người già.

Chống chỉ định thuốc Neutri Fore

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.

Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Neutri Fore

Liều dùng thuốc

Liều dùng khuyến cáo của thuốc là:

  • Người lớn: 1 viên/ ngày
  • Trẻ em: dùng theo chỉ định của Bác sĩ

Không dùng quá 1 tháng.

Cách dùng thuốc

Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Sử dụng thuốc với nước, tránh sử dụng với bia, rượu, cà phê hoặc một số chất kích thích khác. Dùng trước hoặc sau ăn đều được.

Sau 1 tháng không tiếp tục dùng thuốc, ngoài ra sử dụng quá liều có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, khiến tình trạng bệnh thêm trầm trọng hơn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Neutri Fore

Vitamin B6 gây kích hoạt enzyme dopadecarboxylase ngoại biên, do đó không được dùng sản phẩm có vitamin B6 chung với levodopa nếu như chất này không phối hợp chung với chất ức chế enzyme dopadecarboxylase. Vậy nên, người bị bệnh Parkinson phải lưu ý khi muốn dùng thuốc vitamin 3B.

Lưu ý, bạn không được dùng quá 2g vitamin B6 trong một ngày.

Sự hấp thu vitamin B12 cần phải có yếu tố nội tại (glycoprotein) do dạ dày tiết ra, vì vậy dạng thuốc uống không có tác dụng bổ sung B12 cho những người cắt bỏ hoàn toàn dạ dày.

Nếu không thật sự cần thiết, bạn không nên sử dụng chế phẩm phối hợp thuốc này mà hãy dùng dạng thuốc riêng lẻ của mỗi loại vitamin.

Tác dụng phụ 

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng, tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau:

  • Phản ứng dị ứng
  • Nổi mẩn đỏ
  • Mề đay
  • Buồn nôn
  • Mệt mỏi
  • Mất ngủ
  • Hoa mắt
  • Ỉa chảy
  • Suy hô hấp

Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.

Tương tác thuốc Neutri Fore

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn tốt nhất nên viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ Neutri Fore ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Neutri fore bo sung vitamin va khoang chat
Thuoc Neutri fore bo sung vitamin va khoang chat

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Neutri Fore bổ sung Vitamin và khoáng chất. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Neutri Fore

1. Neutri fore là thuốc gì?

Neutri fore là một sản phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất của công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) – VIỆT NAM với số đăng kí lưu hành sản phẩm là SĐK:VD-5234-08. Một viên nén bao phim có các thành phần:

  • Vitamin B1 với hàm lượng là 250 mg.
  • Vitamin B12 với hàm lượng là 250 mcg.
  • Vitamin B6 với hàm lượng là 250 mg.
  • Ngoài ra, thuốc Neutri fore còn có dạng bào chế là viên nang mềm chứa  Vitamin B1 hàm lượng 125 mg, Vitamin B12 hàm lượng 125 mcg, Vitamin B6 hàm lượng 125 mg,.

2. Thuốc Neutri fore giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Neutri fore có 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 115.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Người dùng chú ý theo dõi ngày sản xuất và hạn sử dụng của thuốc được in trên bao bì để tránh sử dụng phải thuốc đã quá hạn dùng.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/neutri%20fore, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-neutri-fore/, cập nhật 27/11/2020

Thuốc Eltvir là gì? Tác dụng của thuốc ARV

Thuốc Eltvir điều trị HIV, Hộp 30 viên giá tốt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Thông tin sản phẩm

  • Hãng sản xuất: Hetero Labs Ltd
  • Xuất xứ: Ấn Độ (India)
  • Thành phần dược chất: Efavirenz, Lamivudine, Tenofovir Disoproxil Fumarate
  • Hàm lượng: 600/300/300 mg
  • Hình thức: Viên nén màu vàng
  • Quy cách: Đóng hộp lọ 30 viên

Chỉ định thuốc Eltvir

  • Eltvir giúp ngăn chặn sự phát triển virus HIV, hạn chế bệnh tiến đến giai đoạn AIDS giúp kéo dài sự sống cho người mắc bệnh.
  • Thuốc Eltvir dùng cho người hội chứng suy giảm hệ miễn dịch (bệnh HIV).
  • Đồng thời cũng có thể dùng để điều trị bệnh lao, đồng nhiễm siêu vi B,…
  • Ngoài ra, ELTVIR có thể sử dụng trong dự phòng sau phơi nhiễm với HIV.

Cơ chế hoạt động 

Eltvir là thuốc được bao gồm các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid, chúng hoạt động bằng cách giảm hàm lượng HIV trong máu.

Thuốc Eltvir sẽ không hoàn toàn chữa khỏi hoặc ngăn ngừa nhiễm HIV hoặc AIDS, tuy nhiên, nó chỉ giúp ngăn chặn không cho HIV sinh sản và làm chậm quá trình phá hủy hệ thống miễn dịch. Điều này có thể giúp làm chậm sự phát triển của các vấn đề thường là do bệnh AIDS hoặc HIV gây ra.

Đối tượng sử dụng Eltvir

  • Đem lại hiệu quả cao trong việc làm giảm lượng virus HIV.
  • Có thể dùng cho cả người bị bệnh lao.
  • Có thể dùng để dự phòng điều trị sau phơi nhiễm HIV.
  • Dùng cho người bệnh đồng nhiễm siêu vi B.

Hướng dẫn cách dùng và liều dùng Eltvir 

  • Thuốc Eltvir dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn in trên vỏ, hộp thuốc để biết hướng dẫn dùng thuốc chính xác để tránh tình trạng dùng sai cách. 
  • Nên uống Eltvir trước khi ăn. Khi dùng thuốc với thức ăn, đặc biệt là trong bữa ăn nhiều chất béo, có thể dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu lên cao. Điều này rất có khả năng làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của thuốc.
  • Bạn nên uống Eltvir với lượng nước khoảng 240ml
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc. Không làm vỡ hay nghiền nát, hoặc nhai trước khi uống.
  • Uống Eltvir mỗi ngày theo chỉ định, thời gian để uống thuốc tốt là trước khi đi ngủ trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Uống Eltvir trong bao lâu? 

Nếu không có gì thay đổi thì sẽ uống Eltvir cho đến khi bác sĩ chỉ định dừng. Không tự ý dừng uống thuốc hay giảm liều mà chưa có hướng dẫn.

Tuy nhiên, vẫn có vài trường hợp khiến bạn phải dừng uống thuốc như sau:

  • Dị ứng hoặc tác dụng phụ do Eltvir gây ra thật sự quá mạnh, chẳng hạn trường hợp dị ứng thuốc đến cấp độ 3,4 như hội chứng Steven Johnson…
  • Kháng thuốc, vì đây là thuốc ARV bậc 1, nên nếu xảy ra những chuyện kháng thuốc ARV này bạn sẽ được tư vấn chuyển lên phác đồ ARV bậc 2.
  • Có loại thuốc khác tốt hơn so với Eltvir, có thể giúp phòng tránh được tác dụng phụ lâu dài có thể gây ra bởi các thuốc ARV thế hệ cũ.

Chống chỉ định 

  • Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm dù với bất kỳ thành phần nào của thuốc Eltvir.
  • Chống chỉ định dùng với trẻ em dưới 35kg.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan thận nặng, bệnh nhân xuất hiện các phản ứng dị ứng khi sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ Eltvir

Thuốc Eltvir có một số tác dụng phụ mà tất cả mọi người dùng không mong muốn như:

  • Buồn nôn, chóng mặt, khó ngủ. Những dấu hiệu này thường xuất hiện trong khoảng 1 đến 2 ngày đầu sử dụng và thường sẽ biến mất sau 2 đến 4 tuần sử dụng thuốc.
  • Mệt mỏi, chán ăn cũng thường xuyên xuất hiện trong khoảng thời gian đầu khi mới sử dụng.
  • Đau đầu, mệt mỏi, rối loạn đường tiêu hóa, tiêu chảy cũng như thường xuyên xảy ra với những người mới dùng thuốc Eltvir.
  • Có thể tăng nồng độ mỡ trong máu (cholesterol và triglyceride).
  • Một số lưu ý của tác dụng phụ khác trong khi sử dụng thuốc mà nhà phân phối khuyến cáo: xuống cân nhanh, đau đầu chóng mặt liên tục, suy nhược cơ thể, thị lực giảm mạnh, khó thở…

Xem thêm: Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir điều trị nhiễm HIV  

Bảo quản thuốc

Để bảo quản thuốc tốt thì nên để ở môi trường khoảng 20-25 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát và không ẩm ướt.

Kiểm tra thuốc Eltvir chính hãng như thế nào?

Hiện nay trên thị trường có nhiều cơ sở cung cấp thuốc Eltvir này nhưng không phải cơ sở nào cũng bán hàng uy tín chính hãng. Kiểm tra sản phẩm chính sản với một số gợi ý sau

  • Trên vỏ hộp có thông tin giới thiệu sản phẩm như là nhà sản xuất, đơn vị nhập khẩu thuốc… bằng tiếng việt.
  • Có tờ giấy hướng dẫn sử dụng bên trong hộp thuốc
  • Có ghi ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng của thuốc rõ ràng.
  • Ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng thuốc ghi trên lọ thuốc trùng khớp với thông tin trên vỏ hộp thuốc.
  • Tem bạc dán trên lọ không bị bong tróc, rách hay các vấn đề liên quan.

Mua thuốc Eltvir ở đâu?

Thuốc Eltvir có giá bán thay đổi theo từng thời điểm và vị trí địa lý nơi bạn đang cần sử dụng. Hiện nay có rất nhiều cơ sở bán hàng không uy tín và chất lượng, bạn nên tìm hiểu thật kỹ trước khi mua để tránh mua nhầm các loại thuốc không chất lượng. 

Mua Eltvir giá tốt tại TPHCM: Bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn trực tiếp qua hotline 0776511918 hoặc website Nhà Thuốc LP.

Nguồn tham khảo

Thuốc Eltvir sử dụng trong điều trị HIV, truy cập ngày 14/03/2024: https://vi.wikipedia.org/wiki/HIV

Efavirenz, lamivudine, and tenofovir nguồn từ drugs.com, truy cập ngày 14/03/2024: https://www.drugs.com/mtm/efavirenz-lamivudine-and-tenofovir.html

Thuoc Colergis dieu tri cac tinh trang di ung

Thuốc Colergis điều trị các tình trạng dị ứng

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Colergis điều trị các tình trạng dị ứng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Colergis phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Colergis điều trị các tình trạng dị ứng

  • Tên thương hiệu: Colergis
  • Thành phần hoạt chất: Betamethason 0,25mg/5ml & Dexchlorpheniramin maleat 2mg/5ml
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml siro
  • Hãng sản xuất: PT Ferron Par Pharmaceuticals

Thuốc Colergis là gì?

Colergis kết hợp tác dụng chống viêm và chống dị ứng của betamethason corticosteroid, một dẫn xuất tổng hợp của prednisolon với hoạt tính kháng histamin của dexchlorpheniramin maleat.

Colergis được sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng, các vấn đề về hô hấp, các tình trạng hoặc phản ứng về da. Sự kết hợp thuộc họ steroid và hoạt động bằng cách ức chế sản xuất hợp chất trong cơ thể gây đau và viêm.

Cơ chế hoạt động của Colergis

Betamethasone và Dexchlorphenamine Maleate kết hợp tác dụng chống viêm và chống dị ứng của betamethasone corticosteroid với hoạt tính kháng histamin của dexchlorphenamine maleate.

Bằng cách sử dụng kết hợp betamethasone và dexchlorphenamine maleate, các kết quả tương đương thường thu được với lượng corticosteroid nhỏ hơn so với khi chỉ dùng corticosteroid.

Công dụng, Chỉ định thuốc Colergis

Colergis được sử dụng để điều trị những bệnh chứng sau:

  • Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (sốt cỏ khô) bao gồm cả viêm mũi dị ứng lâu năm hoặc theo mùa.
  • Các dạng dị ứng khác như viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng do dị ứng thực phẩm và thuốc hít, các biểu hiện dị ứng trên da như mày đay và phù mạch, cải thiện các phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết tương, và chứng nổi mụn nước.
  • Các tình trạng dị ứng kèm theo viêm khi điều trị bằng corticosteroid.

Chống chỉ định thuốc Colergis

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong thuốc này.

Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO).

Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.

Loét dạ dày-tá tràng.

Tăng nhãn áp góc hẹp.

Phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Colergis

Liều dùng thuốc

Liều lượng tùy theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân, khi đạt được phản ứng thích hợp, nên giảm dần liều lượng cho đến liều thấp nhất, đủ đáp ứng lâm sàng vĩnh viễn.

  • Liều dùng của Colergis cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: 1 thìa đong siro (5ml) sau mỗi 4-6 giờ, không quá 6 muỗng siro một ngày.
  • Liều dùng của Colergis cho trẻ em từ 6-12 tuổi: ½ thìa siro mỗi 4-6 giờ, không quá 3 thìa siro mỗi ngày.
  • Liều dùng của Colergis cho trẻ em từ 2-6 tuổi: ¼ đo muỗng siro mỗi 4-6 giờ, không quá 1 ½ muỗng siro mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Colergis đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.

Thuốc nên uống cùng thức ăn hoặc sữa để giảm tác dụng phụ lên dạ dày và hấp thu tối đa.

Đong thuốc dạng lỏng bằng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc bằng thìa đo liều đặc biệt hoặc cốc đựng thuốc. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn.

Có thể dùng thuốc ngay khi bệnh tái phát nhưng đảm bảo thời gian giữa các lần dùng thuốc.

Không dùng lâu hơn 7 ngày liên tiếp. Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 7 ngày điều trị, hoặc nếu bạn bị sốt kèm theo đau đầu hoặc phát ban trên da.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Colergis

Bệnh nhân nên được hướng dẫn cho bác sĩ về sự tiến triển của nhiễm trùng, các dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, đau họng, đau đường tiết niệu, đau cơ) và vết thương trong khi điều trị hoặc 12 tháng sau khi ngừng điều trị để điều chỉnh liều và nếu quản lý lại là cần thiết.

Việc dùng thuốc nên được thực hiện cẩn thận ở người cao tuổi, suy nhược, bệnh nhân suy giáp, xơ gan, nhồi máu cơ tim, hen suyễn, rối loạn tâm thần, tăng huyết áp; suy chức năng gan, bệnh nhân nhược cơ dùng kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch, suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng nhãn áp và rối loạn co giật.

Có khuynh hướng loãng xương, do đó, việc dùng thuốc ở bệnh nhân mãn kinh nên được thực hiện cẩn thận.

Colergis không được dùng cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng trừ trường hợp rất nghiêm trọng;

Ngoài ra, hãy cẩn thận ở những bệnh nhân bị viêm túi thừa, viêm loét đại tràng và chứng nối ruột.

Nó không nên được sử dụng trong trường hợp nhiễm vi rút, vi khuẩn mà không thể kiểm soát được bằng kháng sinh trừ khi trong một tình huống rất nguy cấp.

Dự phòng hóa chất nên được áp dụng trong việc quản lý bệnh nhân có tiền sử bệnh lao đang hoạt động.

Thận trọng cho những đối tượng đặc biệt

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc: Có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc (buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược).

Mang thai và cho con bú: Thuốc này không an toàn để dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Corticosteroid có thể gây hại cho thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Điều này cũng có thể làm gián đoạn sự phát triển bình thường của trẻ sơ sinh. Luôn tham khảo ý kiến ​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe trước khi sử dụng Colergis nếu bạn đang cho con bú.

Sử dụng ở trẻ em: Nếu có thể, nên tránh dùng liều cao kéo dài cho trẻ em, vì Colergis có thể làm giảm tốc độ phát triển của xương; nếu thực sự cần điều trị lâu dài, luôn phải theo dõi trẻ sơ sinh và sự tăng trưởng và phát triển của trẻ. Liều cao ở trẻ em còn gây viêm tụy cấp, hơn nữa còn gây phá hủy tuyến tụy.

Tác dụng phụ của Colergis

Colergis có thể gây ra những tác dụng phụ này, bao gồm:

  • Dị ứng da nghiêm trọng, nổi mề đay, mẩn ngứa, đỏ da
  • Sưng họng, môi, lưỡi hoặc mặt
  • Nhìn mờ
  • Khó thở
  • Sưng tấy
  • Viêm nhiễm
  • Lú lẫn
  • Co giật
  • Đau dạ dày
  • Phân sệt và sẫm màu
  • Vấn đề khi đi tiểu
  • Đau bụng dữ dội
  • Nôn mửa
  • Buồn nôn
  • Tăng huyết áp
  • Mất ngủ
  • Thay đổi tâm trạng đột ngột
  • Đau đầu
  • Dễ bầm tím
  • Mụn
  • Tăng tiết mồ hôi và khô da

Không phải ai cũng gặp những tác dụng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Xem thêm các sản phẩm thuốc điều trị ung thư da:

Thuốc Mekinist 2mg Trametinib điều trị ung thư da, phổi

Thuốc Opdivo 100mg/10ml Nivolumab điều trị ung thư toàn thân

Thuốc Tafinlar 75mg Dabrafenib điều trị ung thư da, ung thư phổi

Tương tác thuốc Colergis

Dùng Colergis với những thuốc này có thể gây ra tương tác thuốc:

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine tăng cường chuyển hóa Colergis.
  • Các glycosid trợ tim tăng cường loạn nhịp tim hoặc nhiễm độc digitalis.
  • Coumarins, aspirin, NSAID, thuốc trị đái tháo đường.
  • Thuốc ức chế MAO kéo dài và tăng cường tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamine.

Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm ẩn nào, bạn nên giữ danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Colergis

Bảo quản thuốc Colergis ở nhiệt độ phòng dưới 30 ° C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Colergis ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Colergis dieu tri cac tinh trang di ung 1
Thuoc Colergis dieu tri cac tinh trang di ung 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Colergis điều trị các tình trạng dị ứng. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Colergis

1. Colergis là thuốc gì?

Colergis là một sản phẩm của PT Ferron Par Pharm, là thuốc dùng trong điều trị dị ứng, với 2 hoạt chất là Betamethason và Dexchlorpheniramin maleat. Trong 5ml siro Colergis có các thành  phần:

  • Betamethason: 0,25mg
  • Dexchlopheniramin maleat: 2mg
  • Tá dược (acid citric khan, natri benzoat, natri citrat dehydrat, FD&C màu vàng số 6, sorbitol lỏng, alcohol, mùi quả dứa dạng lỏng, methylparaben, đường sacharose trắng, nước cất) vừa đủ 5ml.

2. Thuốc Colergis có tác dụng gì?

Thuốc Colergis có tác dụng:

  • Điều trị tình trạng dị ứng khi cần đến corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mãn tính, các trường hợp viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, tình trạng viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc hay mề đay.

3. Thuốc Colergis giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Colergis chứa 60ml siro, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 89.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
  • Viên nén Colergis là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
  • Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Colergis tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.

4. Khi sử dụng thuốc Colergis cần lưu ý những điều gì?

  • Trong thành phần thuốc colergis có cả thuốc chống dị ứng và Corticoide. Do đó trước khi dùng thuốc cần hỏi ý kiến bác sỹ, tuyệt đối không được tự ý sử dụng hoặc sử dụng quá liều và kéo dài.
  • Trước khi dùng thuốc cần tìm hiểu kỹ các thông tin, cảnh báo về Corticoide cũng như thuốc chống dị ứng.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Colergis&VN-13351-11, cập nhật 11/202

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-colergis/, cập nhật 26/11/2020

Thuoc Metrogyl Denta dieu tri nhiem trung nha khoa 1

Thuốc Metrogyl Denta điều trị nhiễm trùng nha khoa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Metrogyl Denta điều trị nhiễm trùng nha khoa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Metrogyl Denta phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Metrogyl Denta điều trị nhiễm trùng nha khoa

  • Tên thương hiệu: Metrogyl Denta
  • Thành phần hoạt chất: Metronidazole benzoate BP (tương đương với Metronidazole), dung dịch Chlorhexidin gluconate
  • Hàm lượng: 10mg/g
  • Đóng gói: Tuýp 10g, 20g gel bôi nha khoa
  • Hãng sản xuất: Unique Pharma Laboratories

Thuốc Metrogyl Denta là gì?

Metrogyl Denta là một loại thuốc kết hợp, có thể được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng do một số vi khuẩn gây ra và ngăn ngừa nhiễm trùng trước, trong và sau một số cuộc phẫu thuật. Metrogyl Denta cũng có thể được sử dụng cho các điều kiện khác theo quyết định của bác sĩ.

Metrogyl Denta là một chất kháng khuẩn. Thuốc này được cho là hoạt động bằng cách xâm nhập vào tế bào vi khuẩn, tác động lên một số thành phần của tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.

Cơ chế hoạt động của Metrogyl Denta

Thuốc là sự kết hợp của hai loại thuốc: Chlorhexidine Gluconate và Metronidazole.

  • Chlorhexidine Gluconate là một chất khử trùng và khử trùng. Nó hoạt động bằng cách liên kết với bề mặt của răng, má trong và nướu. Điều này tiêu diệt các vi sinh vật truyền nhiễm gây ra bệnh nướu răng, cao răng và các bệnh nhiễm trùng miệng khác.
  • Metronidazole là một loại thuốc kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn và các vi sinh vật lây nhiễm khác bằng cách làm hỏng DNA.

Công dụng, Chỉ định thuốc Metrogyl Denta

Thuốc này là một loại thuốc kháng khuẩn mạnh, được sử dụng để điều

  • Viêm lợi: thuốc này được sử dụng để điều trị tình trạng viêm (sưng) nướu do nhiễm vi khuẩn.
  • Viêm niêm mạc: thuốc này được sử dụng để điều trị chứng viêm đau (sưng) và loét màng nhầy trong miệng.
  • Phòng ngừa sâu răng: thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa sâu răng, đặc trưng bởi sự nhạy cảm của răng, đau nhẹ đến trung bình khi ăn hoặc uống thứ gì đó nóng, ngọt hoặc lạnh,…
  • Nhiễm nấm Candida miệng: thuốc Metrogyl Denta được sử dụng trong việc kiểm soát nhiễm trùng nấm miệng.
  • Mảng bám răng: thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa sự hình thành mảng bám răng, một màng sinh học mềm, dính tích tụ trên răng do sự phát triển của vi khuẩn trên các bề mặt trong miệng.

Chống chỉ định thuốc Metrogyl Denta

Không dùng cho những bệnh nhân bị dị ứng với chlorhexidine gluconate, metronidazole hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào khác có trong thuốc này.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Metrogyl Denta

Liều dùng thuốc

Liều dùng thuốc này phụ thuộc vào độ tuổi và mức độ phát triển của bệnh lý. Chính vì thế người bệnh cần cân nhắc và sự dụng thuốc theo sự hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ, thoa lên vùng nha chu viêm 2 lần/ngày và tùy chỉnh liều theo bệnh.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc đúng theo lời khuyên của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với khuyến cáo.

Thuốc này chỉ sử dụng ngoài da, không được nuốt. Tránh ăn hoặc uống trong một giờ sau khi bôi.

Làm sạch vùng bị ảnh hưởng trước khi bôi. Rửa tay sau khi thoa thuốc này lên vùng da bị mụn.

Ngừng sử dụng và hỏi ý kiến ​​bác sĩ nếu da bạn bị kích ứng hoặc nhạy cảm sau khi bôi Metrogyl Denta.

Bạn không nên bôi thuốc lên các vùng khác của cơ thể ngoài những gì bác sĩ đã kê đơn.

Đừng ngần ngại nói chuyện với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc

Chỉ sử dụng bằng miệng: Thuốc này chỉ được khuyến khích sử dụng bằng đường uống. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, tai, niêm mạc, vết thương,… Hãy báo ngay cho bác sĩ bất kỳ phản ứng dị ứng nào như sưng tấy, đau nhức hoặc kích ứng miệng,….

Sử dụng ở trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Mang thai: Thuốc này chỉ được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai nếu cần thiết. Thảo luận về tất cả các rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:

  • Khô miệng
  • Viêm nướu
  • Đau răng
  • Ố răng
  • Thay đổi vị giác
  • Canxi lắng đọng trên răng
  • Tê miệng

Không phải tất cả mọi người đều gặp phải các tác dụng phụ trên.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Metrogyl Denta

Thuốc này có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác và có thể gây ra tác động xấu nghiêm trọng. Do đó, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn bao gồm bất kỳ loại thảo mộc và chất bổ sung nào trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Metrogyl Denta dieu tri nhiem trung nha khoa
Thuoc Metrogyl Denta dieu tri nhiem trung nha khoa

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Metrogyl Denta điều trị nhiễm trùng nha khoa. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp

1. Metrogyl Denta là thuốc gì?

Metrogyl Denta là một sản phẩm của công ty Unique Pharmaceutical Labs, là thuốc dùng trong điều trị chống nhiễm khuẩn, với các hoạt chất là Metronidazole và Chlorhexidine . Một tuýp Metrogyl Denta có các thành  phần:

  • Metronidazole Benzoate BP: tương đương với Metronidazole 10 mg
  • Chlorhexidine Gluconate Solution BP (20%): 0.25% w/w
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 tuýp

2. Thuốc Metrogyl Denta giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Một hộp thuốc Metrogyl Denta có 1 tuýp, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 40000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

3. Công dụng chính của thuốc Metrogyl Denta là gì?

Thuốc này được sử dụng như thuốc bôi để điều trị viêm nha chu, sâu răng, viêm nướu răng, viêm ống tủy răng, viêm loét miệng và hôi miệng do vi khuẩn gây ra. Một số tác dụng khác không được liệt kê trên bao bì nhưng có thể sử dụng theo chỉ định của bác sĩ nha khoa.

4. Thuốc Metrogyl Denta Gel nuốt được không?

Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào chỉ ra nuốt phải thuốc này gây tác hại cho sức khỏe. Tuy nhiên bạn nên hạn chế tối đa việc nuốt thuốc dù thuốc có vị ngọt.

5. Bôi thuốc Metrogyl Denta trong bao lâu thì được?

Thuốc bôi Metrogyl Denta sử dụng liên tục khoảng 2-3 ngày sẽ bắt đầu thấy tác dụng rõ rệt. Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể để thuốc trên vùng lợi bị đau khoảng 7-8 tiếng đều được. Có điều, hãy hạn chế nuốt nước bọt để tránh bị tác dụng phụ không mong muốn.

6. Thuốc Metrogyl Denta có dùng được cho trẻ em không?

Nếu trẻ em bị nhiệt miệng, chảy máu chân răng bạn nên đưa bé đến trung tâm y tế để được bác sĩ thăm khám và kê đơn loại thuốc phù hợp cho trường hợp của bé thay vì dùng thuốc theo giới thiệu của người quen. Tương tự với thuốc Metrogyl Denta Gel, hiện nay chưa có giới hạn về độ tuổi bôi thuốc tuy nhiên bạn vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho bé.

7. Thuốc Metrogyl Denta có dùng được cho bà bầu không?

Theo các nghiên cứu, thuốc Metrogyl Denta Gel không gây độc tố và quái thai với phôi thai. Hàng trăm phụ nữ sử dụng thuốc  trong 3 tháng đầu cũng không gây dị dạng cho trẻ. Do đó, thuốc này không chống chỉ định với phụ nữ có thai. Tuy nhiên phụ nữ cho con bú nên tránh dùng thuốc do hoạt chất Metronidazole sẽ tiết ra theo đường sữa mẹ.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn 1mg: https://www.1mg.com/generics/chlorhexidine-gluconate-metronidazole-400954, cập nhật 15/9/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-metrogyl-denta/, cập nhật 26/11/2020

Thuoc Pesancort dieu tri viem da

Thuốc Pesancort điều trị các tình trạng viêm da

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Pesancort điều trị các tình trạng viêm da. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Pesancort phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về thuốc Pesancort điều trị các tình trạng viêm da

  • Tên thương hiệu: Pesancort
  • Thành phần hoạt chất: Acid Fusidic 100mg, Betamethason valerat 5mg
  • Đóng gói: Hộp 1 tuýp 5 gam, 10 gam, 15 gam kem bôi da
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược TW Medipharco – Tenamyd

Thuốc Pesancort là gì?

Pesancort là một loại thuốc kết hợp với các thành phần hoạt chất là axit fusidic (một loại kháng sinh ) và betamethasone valerate (một corticosteroid ), 2 loại thuốc này hoạt động cùng lúc theo những cách khác nhau.

Pesancort hoạt động bằng cách:

  • Kháng sinh tiêu diệt vi trùng (vi khuẩn) gây nhiễm trùng.
  • Thuốc corticosteroid làm giảm sưng tấy, mẩn đỏ hoặc

Pesancort là một loại kem y tế được sử dụng để điều trị viêm da, chàm hoặc viêm da cũng bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với axit fusidic.

Cơ chế hoạt động của Pesancort

Pesancort là sự kết hợp của hai loại thuốc: Betamethasone và Fusidic Acid, điều trị nhiễm trùng da.

  • Betamethasone là một loại thuốc steroid. Nó ngăn chặn việc sản xuất một số chất dẫn truyền hóa học (prostaglandin) khiến da đỏ, sưng và ngứa.
  • Fusidic Acid là một loại thuốc kháng sinh. Nó ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp các protein cần thiết của vi khuẩn để thực hiện các chức năng quan trọng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Pesancort

Pesancort được sử dụng cho các trường hợp:

  • Các bệnh da do viêm khi xảy ra hoặc có thể xảy ra nhiễm khuẩn.
  • Các bệnh da do viêm bao gồm chàm khu trú, chàm do ứ đọng, viêm da tiết bã, viêm da do tiếp xúc, lichen đơn mạn tính, vẩy nến & lupus đỏ dạng đĩa.

Chống chỉ định thuốc Pesancort

Tổn thương da có nguồn gốc virus, nấm hoặc vi khuẩn (ví dụ như herpes hoặc varicella), các biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, viêm da quanh miệng và bệnh rosacea, tình trạng loét.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pesancort

Liều dùng thuốc

Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng y tế khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã đề nghị một liều lượng khác với liều lượng ở dưới đây, đừng thay đổi cách bạn đang sử dụng thuốc mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Bôi một lớp kem mỏng để che phủ hoàn toàn các vùng da bị ảnh hưởng và xung quanh hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi tối, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Pesancort chỉ sử dụng ngoài da và nên được sử dụng theo lời khuyên của bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn hoặc ít hơn so với hướng dẫn của bác sĩ.

Chỉ nên thoa một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị ảnh hưởng bằng tay sạch và khô. Nếu nó dính vào mắt, mũi, miệng hoặc âm đạo của bạn, hãy rửa sạch bằng nước.

Có thể mất vài ngày đến vài tuần để các triệu chứng của bạn được cải thiện, nhưng bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc này thường xuyên. Nên kết thúc quá trình điều trị để đảm bảo thuốc phát huy tác dụng tốt hơn.

Thuốc Pesancort nên được sử dụng ngắn hạn (tối đa 2 tuần) để điều trị bệnh chàm bội nhiễm do vi khuẩn. Nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn, bạn nên nói chuyện với bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Pesancort

Hấp thụ: Bôi thuốc Pesancort lên các vùng da bị tổn thương lớn, ở các nếp gấp da hoặc dưới băng mà không thở được có thể thúc đẩy sự hấp thu betamethasone vào máu. Điều này có thể tạo ra những tác dụng không mong muốn tương tự như những tác dụng đã thấy sau khi dùng thuốc corticosteroid uống trong thời gian dài.

Vi khuẩn phát triển quá mức: Bôi kem kháng sinh lên da không đúng cách hoặc quá thường xuyên có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi khuẩn mà không bị kháng sinh tiêu diệt.

Mắt: Không sử dụng thuốc Pesancort trong hoặc xung quanh mắt.

Da mỏng: Sử dụng kéo dài các sản phẩm corticosteroid tại chỗ (bôi ngoài da) có thể làm mỏng da và các mô dưới da. Nếu bạn nhận thấy điều này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.

Thay đổi thị lực: Corticosteroid bôi ngoài da hoặc hít phải được biết là có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm bệnh đục thủy tinh thể và bệnh tăng nhãn áp. Hiếm khi, corticosteroid bôi ngoài da cũng liên quan đến thay đổi thị lực.

Thân trọng cho các đối tượng đăch biệt

Mang thai: Không nên sử dụng thuốc Pesancort trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Phụ nữ có thai không nên sử dụng các loại thuốc bôi có chứa corticosteroid với lượng lớn hoặc trong thời gian dài.

Cho con bú: Không biết liệu thuốc Pesancort có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 6 tuổi. Nên hạn chế sử dụng corticosteroid tại chỗ như betamethasone cho trẻ em với số lượng ít nhất sẽ cho kết quả tốt. Liệu pháp corticosteroid mãn tính có thể cản trở sự tăng trưởng và phát triển thể chất của trẻ.

Tác dụng phụ 

Hầu hết các tác dụng phụ không cần chăm sóc y tế và biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc.

  • Phản ứng tại chỗ ứng dụng (bỏng rát, kích ứng, ngứa và đỏ)

Tác dụng phụ không phổ biến của Pesancort

  • Kích ứng da, ví dụ như mẩn đỏ, phát ban, ngứa hoặc cảm giác nóng sau khi thoa kem.
  • Viêm da dị ứng. Ngừng sử dụng Fucibet và đến gặp bác sĩ nếu bạn nghĩ rằng bạn đã gặp phản ứng hoặc tình trạng da của bạn có vẻ trở nên tồi tệ hơn.
  • Làm mỏng da.
  • Giảm sắc tố da.
  • Vết rạn da.
  • Các mạch máu nhỏ trở nên nổi rõ dưới da.
  • Tóc mọc quá nhiều.

Các tác dụng phụ có nhiều khả năng xảy ra nếu bạn sử dụng quá nhiều Fucibet và nếu bạn sử dụng nó nhiều hơn hai lần một ngày, trong hơn hai tuần

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ tác dụng phụ nào không biến mất hoặc nghiêm trọng, hoặc nếu bạn gặp các tác dụng phụ khác.

Tương tác thuốc Pesancort

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là:

  • Corticosteroid khác: bao gồm các sản phẩm dùng ngoài da như hydrocortisone, các sản phẩm dùng đường uống như prednisone

Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại kem, thuốc mỡ hoặc thuốc khác trên khu vực bị ảnh hưởng.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược, thực phẩm chức năng và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản thuốc Pesancort ở nhiệt độ không quá 30° C, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Pesancort ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Pesancort dieu tri viem da 1
Thuoc Pesancort dieu tri viem da 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Pesancort điều trị các tình trạng viêm da. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/pesancort, cập nhật 11/2020

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Pesancort&VD-10553-10, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-pesancort/, cập nhật 24/11/2020

Vitacap bo sung vitamin va khoang chat 1

TPBVSK Vitacap bổ sung vitamin và khoáng chất

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về TPBVSK Vitacap phòng chống thiếu hụt vitamin và khoáng chất. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng Vitacap phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về TPBVSK Vitacap phòng chống thiếu hụt vitamin và khoáng chất

Tên thương hiệu: Vitacap

Thành phần hoạt chất:

  • Mỗi viên nang mềm chứa: Vitamin A (Palmitate) 5000 IU, Vitamin B1 (Thiamine Mononitrate) 5 mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 5 mg, Vitamin B6 (Pyridoxine HCl) 2 mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 5 mcg, Vitamin C 75 mg , Vitamin D3 (Cholecalciferol) 400 IU, Vitamin E (dl-α-Tocopheryl Acetate) 15 mg, Nicotinamide 45 mg, D-Panthenol 5 mg, Axit Folic 1000 mcg, Ferrous Fumarate 50 mg, Dibasic Calcium Phosphate 70 mg, Đồng Sulphate 0,1 mg, Mangan sulfat 0,01 mg, Kẽm sulfat 50 mg, Kali Iốt 0,025 mg và Magie Oxit 0,5 mg.
  • Tá dược & thành phần không hoạt động: Vanillin, Dầu thực vật hydro hóa, Lecithin, Sáp ong trắng, Dầu đậu nành.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Hãng sản xuất: Mega Lifesciences Ltd.

Thuốc Vitacap là gì?

Vitacap là một loạt các vitamin và khoáng chất được khuyến nghị. Nó có thể giúp ngăn ngừa bệnh tật nói chung, ngăn ngừa sự tồi tệ của các bệnh lối sống mãn tính, đẩy nhanh thời gian phục hồi và duy trì sức khỏe tổng thể tốt. Vitacap là một chất bổ sung lý tưởng để kết hợp với thuốc kháng sinh, liệu pháp điều trị sốt rét và các liệu pháp tương tự để phục hồi nhanh chóng và tránh thiếu hụt dinh dưỡng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Vitacap

Vitacap được dùng để bổ sung vitamin và khoáng chất trong các trường hợp: ốm yếu, biếng ăn, suy nhược, gầy còm, mệt mỏi, ốm đau, dưỡng bệnh, mang thai, cho con bú, thời kỳ chậm lớn, suy giảm thể lực khi ốm đau, dưỡng bệnh, giảm mệt mỏi.

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Chống chỉ định thuốc 

Vitacap chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitacap

Liều dùng thuốc

Liều dùng khuyến cáo của Vitacap: Uống 1 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng nhiều hơn liều lượng khuyến cáo.

Dùng thuốc này bằng đường uống, uống cả viên thuốc cùng với ly nước đầy ngay sau bữa ăn. Không nghiền nát hoặc nhai thuốc này, làm như vậy có thể giải phóng tất cả thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Dùng thuốc này thường xuyên để nhận được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Vitacap

TPBVSK Vitacap nếu sử dụng trong thời gian dài có thể gây ra tình trạng tiêu chảy cho người sử dụng do tác dụng không mong muốn của sắt gây nên. Tuy nhiên trường hợp này rất ít khi xảy ra.

Thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ của Vitacap

Vitacap có thể gây ra táo bón, tiêu chảy hoặc đau bụng. Những tác dụng này thường là tạm thời và có thể biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc này. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.

Nếu bác sĩ của bạn đã kê đơn thuốc này, hãy nhớ rằng họ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào sau đây của phản ứng dị ứng nghiêm trọng: phát ban, ngứa, sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc 

Chưa có nghiên cứu về các tương tác thuốc.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Bảo quản thuốc 

Bảo quản Vitacap dưới 25 o C ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ Vitacap ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Vitacap bo sung vitamin va khoang chat
Vitacap bo sung vitamin va khoang chat

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết TPBVSK Vitacap phòng chống thiếu hụt vitamin và khoáng chất. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Vitacap&VN-15979-12, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/tpbvsk-vitacap/, cập nhật /11/2020

Thuoc Metasone dieu tri viem

Thuốc Metasone 0,5mg Betamethasone điều trị một số tình trạng viêm

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Metasone 0,5mg Betamethasone điều trị một số tình trạng viêm. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Metasone phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Metasone 0,5mg Betamethasone điều trị một số tình trạng viêm

Tên thương hiệu: Metasone
Thành phần hoạt chất: Betamethasone
Hàm lượng:  0,5mg
Hãng sản xuất:  Brawn Laboratories
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Thuốc Metasone là gì?

Metasone chứa Betamethasone là một loại thuốc steroid. Nó được sử dụng cho một số bệnh bao gồm rối loạn thấp khớp như viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống, các bệnh về da như viêm da và bệnh vẩy nến, các bệnh dị ứng như hen suyễn và phù mạch, chuyển dạ sinh non để tăng tốc độ phát triển phổi của trẻ, Bệnh Crohn, ung thư như bệnh bạch cầu và cùng với fludrocortisone cho bệnh suy vỏ thượng thận, trong số những bệnh khác.

Cơ chế hoạt động của Betamethasone

Betamethasone là một corticosteroid có hoạt tính chủ yếu là glucocorticoid. Nó tạo ra lipase ức chế phospholipase A 2 (lipocortins) và tuần tự ức chế sự giải phóng axit arachidonic, do đó làm giảm sự hình thành, giải phóng và hoạt động của prostaglandin, leukotrienes và các chất trung gian gây viêm khác.

Công dụng, Chỉ định thuốc Metasone

Thuốc Metasone được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm thấp khớp
  • Viêm mũi dị ứng
  • Hen suyễn
  • Lupus ban đỏ
  • Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm da tự miễn

Metasone được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Một số tác dụng khác của thuốc không được đề cập trong bài viết.

Chống chỉ định thuốc Metasone

Không dùng nếu bạn bị dị ứng với betamethasone hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc này.

Không sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân do làm tăng nguy cơ làm tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Không dùng cho những bệnh nhân bị bất kỳ bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng nào và chưa được điều trị bằng bất kỳ phương pháp điều trị nào.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Metasone

Liều dùng thuốc

Liều lượng sử dụng sẽ phụ thuộc vào bệnh, mức độ nghiêm trọng và mức độ nhanh chóng của bạn. Các liều sau đây chỉ là hướng dẫn:

Liều khuyến cáo của Metasone cho người lớn là:

Điều trị ngắn hạn:

  • Dùng 4-6 viên chia 3 lần mỗi ngày trong vài ngày đầu, sau đó;
  • Bác sĩ của bạn có thể giảm liều hàng ngày 1/2 hoặc 1 viên từ 2 – 5 ngày, tùy thuộc vào đáp ứng.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Dùng 1- 4 viên chia 3 – 4 lần mỗi ngày.
  • Đối với điều trị lâu dài, liều có thể thấp hơn.

Điều trị các điều kiện khác:

  • Dùng 3-10 viên chia 3 – 4 lần mỗi ngày trong một đến ba tuần;
  • Sau đó, bác sĩ của bạn có thể giảm dần điều này xuống liều thấp hơn;
  • Liều lớn hơn có thể cần thiết cho các bệnh mô liên kết hỗn hợp và viêm loét đại tràng.

Nếu bạn cần uống một nửa viên, bạn nên bẻ một nửa viên. Sử dụng đường ngắt trên một mặt của máy tính bảng để giúp bạn chụp nó.

Cách dùng thuốc

Luôn dùng thuốc này đúng như bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn đã nói với bạn. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn.

Nên uống Metasone vào buổi sáng để bắt chước quá trình sản xuất corticosteroid tự nhiên của cơ thể.

Thuốc viên tốt nhất nên được hòa tan trong nước, nhưng cũng có thể được nuốt toàn bộ. Nên uống chúng cùng hoặc sau khi ăn để giảm thiểu kích ứng dạ dày.

Không ngừng dùng thuốc trước khi hoàn thành quá trình điều trị mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Metasone

Cảnh báo với những bệnh khác:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng nếu bệnh nhân đang mắc các bệnh như xơ gan, viêm túi thừa, bệnh nhược cơ, bệnh loét dạ dày tá tràng, bệnh thận,…

Nhiễm trùng:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có nguy cơ phát triển nhiễm trùng vì nó ức chế hệ thống miễn dịch và làm tăng thêm nguy cơ nhiễm trùng. Cần báo ngay cho bác sĩ khi có bất kỳ triệu chứng nào như đau họng, sốt, ớn lạnh.

Kháng thuốc:

Thuốc này nên được sử dụng theo liệu trình đầy đủ ngay cả khi các triệu chứng thuyên giảm. Tình trạng viêm nhiễm có thể tái phát và nấm kém nhạy cảm với thuốc, dẫn đến tình trạng kháng thuốc nếu không dùng đủ liệu trình.

Rối loạn thị giác:

Thuốc này có thể gây mờ mắt hoặc rối loạn thị giác khác ở một số bệnh nhân. Báo cáo bất kỳ triệu chứng nào như vậy cho bác sĩ ngay lập tức.

Bệnh lao:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân mới khỏi bệnh lao. Nguy cơ tái phát cao đáng kể và do đó cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng.

Mất cân bằng điện giải:

Thuốc Metasone nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị mất cân bằng điện giải từ trước do làm tăng nguy cơ xấu đi của tình trạng bệnh nhân.

Lỗ thủng đường tiêu hóa:

Thuốc này được biết là gây thủng và chảy máu trong ruột, đặc biệt là khi dùng liều cao. Do đó, thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có rối loạn thủng dạ dày hoặc ruột từ trước.

Nhồi máu cơ tim:

Thuốc Metasone nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim do làm tăng nguy cơ xấu đi của tình trạng bệnh nhân.

Thận trọng cho các trường hợp đặc biệt

Mang thai: Thuốc Metasone không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc Metasone không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Trẻ em: Thuốc này có thể gây chậm phát triển ở một số trẻ em. Do đó, trẻ em dùng thuốc này nên được theo dõi chặt chẽ về các thông số tăng trưởng.

Tác dụng phụ của Metasone

Các tác dụng phụ thường gặp của Metasone có thể bao gồm:

  • Nhức đầu, trầm cảm, thay đổi tâm trạng
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ)
  • Tê, ngứa ran, đau rát
  • Đỏ da, ngứa hoặc đổi màu
  • Da mỏng, rạn da
  • Yếu cơ
  • Buồn nôn, đầy bụng, đau dạ dày

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Metasone

Thuốc Metasone có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác và có thể gây ra tác dụng phụ. Do đó, bạn nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn bao gồm bất kỳ loại thảo mộc và chất bổ sung nào trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này.

  • Tăng đường huyết và hạ kali máu khi dùng thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Tăng tỷ lệ loét dạ dày tá tràng hoặc chảy máu GI khi điều trị đồng thời NSAID.
  • Đáp ứng với thuốc chống đông máu bị thay đổi.
  • Cần tăng liều thuốc chống đái tháo đường và thuốc hạ huyết áp.
  • Giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh và các tác nhân chống nhiễm trùng.
  • Có thể gây tử vong: Giảm hiệu quả khi sử dụng đồng thời carbamazepine, phenytoin, primidone, barbiturat và rifampicin.
  • Tăng cường tác dụng ở phụ nữ dùng oestrogen hoặc thuốc tránh thai.

Bảo quản thuốc Metasone

Không lưu trữ thuốc Metasone trên 25 ° C. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Metasone ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Metasone dieu tri viem
Thuoc Metasone dieu tri viem

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Metasone 0,5mg Betamethasone điều trị một số tình trạng viêm. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Một số câu hỏi thường gặp về thuốc Metasone

1. Metasone là thuốc gì?

  • Metasone là thuốc có tác dụng chủ yếu trong bổ sung chất có vai trò tương tự như hormon corticosteroid trong cơ thể.
  • Thuốc Metasone được sản xuất bởi nhà sản xuất Brawn Laboratories., Ltd – ẤN ĐỘ
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén, chứa trong hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
  • Thuốc có thành phần chính là Betamethasone với hàm lượng 0.5 mg, cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
  • Đây là thuốc kê đơn, không dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

2. Thuốc Metasone giá bao nhiêu?

  • Trên thị trường hiện nay, mỗi hộp Metasone do Công ty Cổ phần Dược phẩm Brawn Laboratories của Ấn Độ sản xuất chứa 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén có giá khoảng 60.000 VNĐ.
  • Tuy nhiên, giá cả có thể thay đổi khi mua thuốc ở những nơi khác nhau. Hãy lựa chọn mua thuốc ở những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
  • Bạn có thể mua thuốc ở các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn en.wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Betamethasone, cập nhật 16/11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-metasone-05mg-betamethasone/, cập nhật /11/2020

Thuốc Terpinzoat điều trị triệu chứng các tình trạng ho

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Terpinzoat điều trị triệu chứng các tình trạng ho. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Terpinzoat phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Terpinzoat điều trị triệu chứng các tình trạng ho

  • Tên thương hiệu: Terpinzoat
  • Thành phần hoạt chất: Terpin hydrate 100mg, Natri benzoat 50mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Thuốc Terpinzoat là gì?

Thuốc Terpinzoat chứa các thành phần quan trọng giúp ngăn chặn tình trạng ho, đờm. Cụ thể, các thành phần chính của thuốc Terpinzoat bao gồm:

  • Terpin hydrat: Đây là thành phần chính của thuốc và cũng là thành phần quan trọng trong việc điều trị viêm phế quản kể cả viêm phế quản cấp và mãn tính. Điều trị các triệu chứng cảm lạnh, ho khan, ho có đờm. Đồng thời, terpin hydrat cũng giúp làm giảm dịch nhầy trong họng, giúp tiêu đờm. Đây cũng là thành phần được tìm thấy trong các loại thuốc điều trị các căn bệnh về đường hô hấp, trị ho, giảm viêm khác.
  • Natri benzoat: Đây là thành phần bảo quản của thực phẩm, giúp ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của vi khuẩn và nấm.
  • Tá dược (vừa đủ 1 viên nang): Thành phần này giúp làm tăng độ hòa tan của thuốc và làm ổn định các thành phần khác của thuốc, giúp tăng thời gian sử dụng của thuốc.

Cơ chế hoạt động của Terpinzoat

Terpin hydrat và Natri benzoat có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm tăng thể tích và giảm độ nhày của chất tiết khí quản. Kết hợp Terpin hydrat và Natri benzoat có tác dụng long đờm trong các trường hợp ho có đờm.

Công dụng, Chỉ định thuốc 

Thuốc Terpinzoat được sử dụng để giúp long đờm. Chữa trị các triệu chứng ho do kích thích, ho khan, ho do viêm phế quản.

Chống chỉ định thuốc Terpinzoat

Mẫn cảm với một trong những thành phần nào của thuốc

Suy hô hấp, ho suyễn

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Terpinzoat

Liều dùng thuốc

Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:

  • Liều dùng khuyến cáo của Terpinzoat cho người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.
  • Liều dùng khuyến cáo của Terpinzoat cho trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc Terpinzoat đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Thuốc được dùng qua đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc 

Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp loét dạ dày tá tràng.

Tránh kết hợp với các loại thuốc chống ho khác và các chất làm khô dịch tiết loại atropin.

Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh: Natri benzoate dùng liều cho trẻ sơ sinh gây nôn mửa. Các triệu chứng quá liều đã được báo cáo gồm: Nôn mữa, khó chịu và trong trường hợp nặng, rối loạn chức năng thận, hạ kali máu, và toan chuyển hoa. Trẻ sinh non đã được báo cáo nguy cơ toan chuyển hóa và bệnh vàng da nhân não (kernicterus).

Cảnh báo tá dược: Terpinzoat có sử dụng tinh bột mì, có thể chứa một lượng nhỏ gluten, trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp gluten thì không nên dùng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: hạn chế tối ta dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ, cần cân nhắc sử dụng dựa trên lợi ích hoặc nguy cơ. Dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả với thời gian ngắn nhất có thể.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc: thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Terpinzoat

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc này như dị ứng, phát ban, buồn nôn, tiêu chảy, buồn ngủ và chóng mặt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Terpinzoat

Khi kết hợp với các thuốc ho và các chất làm khô dịch tiết loại atropin sẽ làm giảm tác dụng long đờm của thuốc.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Terpinzoat dieu tri cac tinh trang ho (2)
Thuoc Terpinzoat dieu tri cac tinh trang ho (2)

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Terpinzoat điều trị triệu chứng các tình trạng ho. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Terpinzoat&VD-31997-19, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-terpinzoat/, cập nhật /11/2020

Thuoc Mifestad tranh thai khan cap va pha thai

Thuốc Mifestad 10mg Mifepristone tránh thai khẩn cấp

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mifestad 10mg Mifepristone tránh thai khẩn cấp. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mifestad phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mifestad 10mg Mifepristone tránh thai khẩn cấp

  • Tên thương hiệu: Mifestad
  • Thành phần hoạt chất: Mifepristone
  • Hàm lượng: 10mg & 200mg
  • Đóng gói: Hộp 1 viên nén
  • Hãng sản xuất: Stada (Việt Nam)

Thuốc Mifestad là gì?

Mifestad chứa thành phần hoạt chất Mifepristone, còn được gọi là RU-486, là một loại thuốc thường được sử dụng kết hợp với misoprostol để phá thai trong thai kỳ. Sự kết hợp này có hiệu quả 97% trong 63 ngày đầu của thai kỳ. Nó cũng có hiệu quả trong quý thứ hai của thai kỳ. Hiệu quả nên được kiểm chứng sau hai tuần sử dụng. Nó được dùng bằng miệng.

Mifestad là một loại steroid tổng hợp. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại hormone (progesterone) cần thiết để tiếp tục mang thai.

Mifepristone không được sử dụng nếu bạn có thai bất thường hiếm gặp nằm ngoài tử cung. Nó sẽ không gây phá thai trong trường hợp này. Nó có thể khiến thai ngoài tử cung bị vỡ, chảy máu rất nghiêm trọng.

Cơ chế hoạt động của Mifepristone

Mifepristone hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể progesterone trong tử cung và điều này làm giảm hiệu quả của hormone progesterone tự nhiên.

Progesterone đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì thai kỳ như làm tổ thành công trứng đã thụ tinh vào thành tử cung và ngăn ngừa các cơn co thắt tử cung khi mang thai. Bằng cách ngăn chặn các thụ thể progesterone trong tử cung, mifepristone làm giảm đáng kể mức progesterone để không thể duy trì thai kỳ.

Công dụng, Chỉ định thuốc Mifestad

Thuốc này được chỉ định cho những trường hợp:

  • Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
  • Sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung. Có thai từ 49 ngày trở xuống kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.

Chống chỉ định thuốc Mifestad

Quá mẫn với mifepristone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai.
  • Suy tuyến thượng thận mạn tính.
  • Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
  • Suy thận hoặc suy gan.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.

Hướng dẫn sử dụng thuốc 

Liều dùng thuốc

Ngừa thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau giao hợp).

  • Dùng 1 viên 10 mg Mifestad trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

Sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung.

  • Uống 1 viên Mifestad 200 mg, 48 giờ sau tiếp tục uống 400 mcg Mifestad. Cho uống thuốc giảm đau paracetamol hoặc ibuprofen.
  • Sau 2 tuần khám lại.

Cách dùng thuốc

Đọc Hướng dẫn về Thuốc Mifestad do bác sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Mifestad. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn không hiểu cách sử dụng thuốc này hoặc không thể làm theo hướng dẫn. Mifestad chỉ có sẵn từ bác sĩ của bạn. Nó không có sẵn từ các hiệu thuốc cửa hàng.

Bạn phải đến văn phòng bác sĩ ít nhất 2 lần để hoàn thành quá trình điều trị và khám nghiệm quan trọng. Điều trị này chỉ được thực hiện dưới sự giám sát y tế trực tiếp tại văn phòng bác sĩ, phòng khám hoặc bệnh viện. Đảm bảo có hướng dẫn rõ ràng từ bác sĩ về việc gọi cho ai và phải làm gì trong trường hợp khẩn cấp.

Bác sĩ có thể muốn siêu âm để chắc chắn rằng thai của bạn dưới 10 tuần và không nằm ngoài tử cung.

Dùng mifepristone bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một liều duy nhất. Sau khi dùng mifepristone, bác sĩ nên hướng dẫn bạn đợi 24 đến 48 giờ trước khi dùng một loại thuốc khác bằng đường uống dưới dạng một liều duy nhất. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận. Ra máu âm đạo nhiều không có nghĩa là phá thai xong.

Điều quan trọng là bạn phải quay lại tái khám trong vòng 7 – 14 ngày sau khi dùng mifepristone, ngay cả khi bạn không gặp vấn đề gì.

Nếu phá thai không xảy ra hoặc không hoàn toàn, hoặc có các vấn đề y tế nghiêm trọng, có thể cần phẫu thuật. Nếu điều trị không thành công và tiếp tục mang thai cho đến khi sinh thì sẽ có nguy cơ bị dị tật bẩm sinh.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mifestad

Bạn không nên dùng Mifestad nếu bạn bị dị ứng với mifepristone.

Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn là một phụ nữ vẫn còn tử cung và bạn có:

  • Tăng sản nội mạc tử cung (những thay đổi trong các tế bào lót trong tử cung của bạn)
  • Ung thư nội mạc tử cung (ung thư của các tế bào lót trong tử cung của bạn)
  • Chảy máu âm đạo bất thường hoặc không rõ nguyên nhân

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:

  • Lượng kali trong máu thấp
  • Bệnh tim
  • Rối loạn chảy máu hoặc đông máu
  • Bệnh gan hoặc thận
  • Cấy ghép nội tạng
  • Một vấn đề với tuyến thượng thận

Bạn sẽ cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu dùng thuốc hoặc nếu bạn bắt đầu lại thuốc sau khi không dùng lâu hơn 2 tuần.

Không sử dụng Mifestad nếu bạn đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây sẩy thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng của bạn.

Mifestad có thể làm cho việc kiểm soát sinh sản bằng nội tiết tố kém hiệu quả hơn, bao gồm thuốc tránh thai, thuốc tiêm, cấy ghép, miếng dán da và vòng âm đạo. Để tránh mang thai trong khi sử dụng mifepristone, hãy sử dụng một hình thức ngừa thai hàng rào: bao cao su, màng ngăn, nắp cổ tử cung hoặc miếng xốp tránh thai.

Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và ít nhất 21 ngày sau liều cuối cùng của bạn. Nếu bạn sử dụng máy hút sữa trong thời gian này, hãy vắt hết sữa mà bạn thu được. Không cho em bé ăn.

Thuốc Mifestad không được phép sử dụng bởi bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ của Mifestad

Các tác dụng phụ của Mifestad ngoài việc trì hoãn bắt đầu hành kinh là không phổ biến và nhẹ: Chảy máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.

Hơn 50% phụ nữ có kinh trong vòng 2 ngày kể từ ngày dự kiến ​​và khoảng 9% phụ nữ bị chậm kinh hơn 7 ngày khi bắt đầu hành kinh đầu tiên sau khi điều trị.

Tương tác thuốc Mifestad

Nhiều loại thuốc có thể tương tác và gây ra tác dụng nguy hiểm. Một số loại thuốc không nên được sử dụng cùng với mifepristone. Bác sĩ có thể thay đổi kế hoạch điều trị của bạn nếu bạn cũng sử dụng:

  • Xyclosporine
  • Dihydroergotamine, ergotamine
  • Fentanyl
  • Lovastatin, simvastatin
  • Pimozit
  • Quinidine
  • Sirolimus, tacrolimus
  • Thuốc steroid (dexamethasone, prednisone, methylprednisolone, và những loại khác)
  • Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepristone vì theo lý thuyết có nguy cơ các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepristone.

Bảo quản thuốc Mifestad

Bảo quản Mifestad ở nhiệt độ không quá 30oC. Tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Mifestad tranh thai khan cap va pha thai
Thuoc Mifestad tranh thai khan cap va pha thai

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mifestad 10mg Mifepristone tránh thai khẩn cấp. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/mifestad%2010, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mifestad-10mg-mifepristone/, cập nhật /11/2020

Thuoc Enterobella dieu tri tieu chay

Thuốc Enterobella 2 tỷ Bacillus clausii điều trị tiêu chảy

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Enterobella 2 tỷ Bacillus clausii điều trị tiêu chảy. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Enterobella phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Enterobella 2 tỷ Bacillus clausii điều trị tiêu chảy

  • Tên thương hiệu: Enterobella
  • Thành phần hoạt chất: Bacillus clausii
  • Hàm lượng: 1.109 – 2.109 CFU
  • Đóng gói: Hộp 25 gói x 1g thuốc bột uống; Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty CP hóa – dược phẩm Mekophar

Thuốc Enterobella là gì?

Enterobella chứa các bào tử Bacillus Clausii là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc được gọi là men vi sinh . Bào tử của Bacillus clausii thường được tìm thấy trong hệ vi khuẩn đường ruột và không nguy hiểm. Uống Bacillus clausii có thể đi qua hàng rào axit ruột và có thể được chuyển vào các tế bào sinh dưỡng sống.

Việc sử dụng Bacillus clausii giúp phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột gây ra bởi sự mất cân bằng khác nhau. Nó cũng giúp sản xuất vitamin B. Nó giúp điều chỉnh sự thiếu hụt vitamin do hóa trị và kháng sinh.

Cơ chế hoạt động của Bacillus clausii

Bacillus clausii , một loại probiotic, là một loại vi khuẩn hình thành bào tử của hệ thực vật đường ruột bình thường không có đặc tính gây bệnh. Nó ức chế sự phát triển của mầm bệnh trong đường tiêu hóa thông qua 3 cơ chế riêng biệt: tạo khuẩn lạc, kích thích miễn dịch và đặc tính kháng khuẩn. Bào tử Bacillus clausii có khả năng chống chịu cao với điều kiện axit của dạ dày và có thể đi đến đường ruột một cách nguyên vẹn, trong đó chúng được biến đổi thành các tế bào sinh dưỡng có hoạt tính trao đổi chất; chúng cũng góp phần khôi phục sự cân bằng của hệ vi khuẩn đường ruột. Bacillus clausii cũng có khả năng sản xuất vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm B, góp phần điều chỉnh chứng rối loạn dinh dưỡng do sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất trị liệu.

Công dụng, Chỉ định thuốc Enterobella

Enterobella được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.
  • Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
  • Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn vi sinh đường ruột và kém hấp thu vitamin.

Chống chỉ định thuốc Enterobella

Không khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị dị ứng với Bacillus clausii hoặc bất kỳ thành phần không hoạt động nào khác có cùng với nó.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enterobella

Liều dùng thuốc

Liều dùng thay đổi tùy theo đối tượng dùng Enterobella.

  • Liều dùng khuyến cáo của Enterobella cho người lớn: 2-3 gói (viên)/ngày.
  • Liều dùng khuyến cáo của Enterobella cho trẻ em: 1-2 gói (viên)/ngày hoặc theo chỉ định của bác sỹ.

Cách dùng thuốc

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn được cung cấp trong tờ hướng dẫn sử dụng bệnh nhân và dùng thuốc này đúng theo lời khuyên. Không dùng nó với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với quy định.

Uống thuốc cách nhau khoảng 3-4 giờ. Thuốc bột: Hòa thuốc với nước uống được. Có thể pha thêm đường vào nước hoặc uống thuốc với sữa, nước trà, nước cam.

Đảm bảo rằng quá trình điều trị được hoàn thành. Báo cáo bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng không mong muốn cho bác sĩ ngay lập tức.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Enterobella

Con đường dùng thuốc: Thuốc này chỉ nên dùng hoặc dùng qua đường uống. Các đường dùng thay thế có thể gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đến tử vong.

Liệu pháp kháng sinh: Nếu bác sĩ đã kê đơn thuốc này cùng với thuốc kháng sinh. Thì bạn nên dùng thuốc giữa hai liều thuốc kháng sinh theo lịch trình.

Mang thai: Thuốc này được coi là an toàn để sử dụng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, bạn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú: Thuốc này được coi là an toàn để sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, bạn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của Enterobella

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi sử dụng Bacillus clausii.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Enterobella

Tương tác duy nhất được biết là với thuốc kháng sinh; Thuốc bổ sung Bacillus clausii nên được dùng trong khoảng thời gian giữa các lần dùng kháng sinh.

Bảo quản thuốc Enterobella

Bảo quản thuốc Enterobella nhiệt độ không quá 30oC, tránh độ ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Enterobella ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Enterobella dieu tri tieu chay 1
Thuoc Enterobella dieu tri tieu chay 1

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Enterobella 2 tỷ Bacillus clausii điều trị tiêu chảy. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho ban.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Tác giả: BS Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/enterobella, cập nhật 11/2020

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-enterobella-2-ty-bacillus-clausii/, cập nhật 20/11/2020

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status