Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Afanix 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC). Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Afanix phải có chỉ định của bác sĩ.
Afanix là gì?
Afatinib là một liệu pháp nhắm mục tiêu. Afatinib được phân loại là chất ức chế Tyrosine Kinase, chất ức chế yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị các trường hợp NSCLC chứa đột biến gen trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) loại bỏ 19 đột biến thay thế hoặc exon 21 (L858R) được phát hiện bởi một xét nghiệm và điều trị được. FDA chấp thuận cho bệnh nhân bị NSCLC di căn, vảy nến tiến triển sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Afanix được sản xuất bởi Beacon Dược phẩm ở Bangladesh với tên thương mại là Afanix 40mg, thuốc generic của Afanix 40 mg được sản xuất dưới ba cường độ khác nhau 20mg, 30mg và 50mg cho bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Afanix có sẵn ở dạng máy tính bảng để uống.

Cơ chế hoạt động Afinitor
Giống như lapatinib và neratinib , afatinib là một chất ức chế protein kinase cũng ức chế không thể đảo ngược thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (Her2) và thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
Afanix 40mg Afatinib không chỉ hoạt động chống lại các đột biến EGFR được nhắm mục tiêu bởi các chất ức chế tyrosine-kinase thế hệ đầu tiên (TKIs) như erlotinib hoặc gefitinib, mà còn chống lại các đột biến ít phổ biến hơn kháng các thuốc này.
Tuy nhiên, nó không hoạt động chống lại đột biến T790M mà thường yêu cầu các loại thuốc thế hệ thứ ba như osimertinib. Do hoạt động bổ sung chống lại Her2, nó đang được điều tra về bệnh ung thư vú cũng như các bệnh ung thư do EGFR và Her2 điều khiển.
Ưu thế của Afanix
Dữ liệu giai đoạn III mới đã chứng minh sự cải thiện vượt trội về tỷ lệ sống không tiến triển (PFS) với afatinib so với erlotinib ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy (SCC) tiến triển của phổi.
- Trong thử nghiệm LUX-Lung 8 giai đoạn III (ung thư biểu mô tế bào vảy tiên tiến của phổi), afatinib cải thiện đáng kể tỷ lệ sống sót chung so với Erlotinib.
- Thuốc afanix 40mg Afatinib cải thiện đáng kể kết quả ở những bệnh nhân ngây thơ trong điều trị bằng NSCLC được điều trị bằng EGFR so với gefitinib. Với hồ sơ dung nạp có thể kiểm soát được.
- Thuốc afanix 40mg Afatinib dẫn đến cải thiện tỷ lệ sống không tiến triển so với gefitinib.
Công dụng, Chỉ định thuốc afanix
EGFR đột biến dương tính, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn
- Afatinib được chỉ định để điều trị đầu tiên cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 xóa hoặc exon 21 (L858R) được phát hiện bởi một đột biến thay thế được FDA phê chuẩn kiểm tra.
- Giới hạn sử dụng: Tính an toàn và hiệu quả của Afatinib chưa được thiết lập ở những bệnh nhân có khối u có đột biến gen EGFR khác.
Điều trị trước đây, NSLC Squamous di căn
Afatinib được chỉ định để điều trị bệnh nhân NSCLC di căn vảy tiến triển sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim.
Chống chỉ định thuốc
- Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú, không được khuyến cáo dùng Afanix.
- Thuốc Afanix không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng thuốc
Liều khuyến cáo của Afanix: 40 mg uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
- Dùng Afanix chính xác theo chỉ định của bác sĩ.
- Afanix được dùng dưới dạng viên nén bằng miệng.
- Dùng cùng một lúc mỗi ngày
- Uống Afanix khi bụng đói ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
- Nuốt toàn bộ với một ly nước, không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
- Không nên dùng một liều đã quên trong vòng 12 giờ của liều tiếp theo.
Thận trọng trước và khi dùng thuốc afanix
- Độc tính da liễu: Thuốc afanix nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì độc hại (TEN).Bệnh tiêu chảy: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy nặng. Điều này có thể dẫn đến mất nước nghiêm trọng và suy thận.
- Nhiễm độc phổi: afanix 40mg afatinib nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ rối loạn phổi như Bệnh phổi kẽ (ILD) với thâm nhiễm phổi, viêm phổi, hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm phế nang dị ứng,… Báo cáo bất kỳ triệu chứng nào như khó thở, ho, sốt,… cho bác sĩ ngay lập tức.
- Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh gan do tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm chức năng gan trong khi dùng thuốc này. Báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường cho bác sĩ ngay lập tức.
- Nhiễm độc mắt: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ viêm giác mạc, đặc trưng bởi viêm mắt cấp tính hoặc xấu đi, chảy nước mắt, mờ mắt, nhạy cảm ánh sáng, đau mắt,…
- Chóng mặt: Sử dụng thuốc này có thể gây chóng mặt ở một số bệnh nhân. Không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn bị chóng mặt trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
Sử dụng cho các đối tượng đặc biệt
- Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi cần thiết. Những rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
- Cho con bú: Thuốc này 40mg afatinib không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
- Trẻ em: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng không được thiết lập lâm sàng.

Tác dụng phụ của Afanix 40mg
Bác sĩ kê toa afanix cho bạn bởi vì họ đã đánh giá rằng lợi ích cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.
- Bệnh tiêu chảy
- Buồn nôn hoặc nôn mửa
- Giảm sự thèm ăn
- Da khô
- Đỏ, sưng hoặc đau da
- Khô và ngứa mắt
- Sốt
- Đi tiểu đau hoặc nóng
- Giảm cân
- Mất nước
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên. Liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Tương tác afanix có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn.
Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Bảo quản thuốc afanix
- Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hướng dẫn mua hàng và Thanh Toán tại Nhà Thuốc LP
Xem ngay: https://nhathuoclp.com/huong-dan-mua-hang-va-thanh-toan-trang-nha-thuoc-lp/
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Tác giả: BS Lucy Trinh
Nguồn tham khảo:
- Nguồn uy tín Nhathuoclp.com thuốc Afanix 40mg Afatinib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-afanix-40mg-afatinib/, cập nhật 27/2/2021.
- Nguồn tham khảo afanix: http://www.afanix.com/, cập nhật 2/2021.
Các bài viết của Nhà Thuốc LP chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.
TS. BS Lucy Trinh là bác sĩ chuyên khoa ung bứu. Hiện đang công tác và làm việc tại bệnh viện ung bứu ; bác sĩ tư vấn tại nhathuoclp.com
Trường Y:
Tốt nghiệp Trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2012
Bằng cấp chuyên môn:
Thạc sĩ y khoa tại trường Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh năm 2017
Bác sĩ Lucy Trinh đã tiếp xúc với hàng ngàn bệnh nhân ung thư và nghiên cứu chuyên sâu về ung thư, với kiến thức thực tế về điều trị ung thư
Chia sẻ kiến thức về thuốc điều trị ung thư và điều trị ung thư theo từng giai đoạn.
NhaThuocLP.com được nhiều bác sĩ, phòng khám, bệnh viện và hàng ngàn bệnh nhân tin tưởng.
Võ Ngọc Anh (xác minh chủ tài khoản) –
Thuốc Afanix 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu? mua thuốc thuốc Afanix 40mg Afatinib ở đâu? tại tphcm, hà nội
hà –
very good