Phổi

Ung thư phổi là dạng ung thư hay gặp và có tỷ lệ tử vong cao nhất thế giới chiếm tới 28% các trường hợp tử vong do ung thư ở cả nam và nữ. Nó thường xảy ra khi một tác nhân gây ung thư hoặc chất gây ung thư, gây nên sự tăng trưởng của các tế bào bất thường trong phổi.

Ung thư bắt đầu trong phổi được gọi là ung thư phổi nguyên phát. Nếu ung thư lan đến phổi của bạn từ một nơi khác trong cơ thể thì đây là ung thư phổi thứ phát.

Các loại thuốc tây trị ung thư phổi chính là một trong những tiến bộ của y học hiện đại. Ngày nay, có rất nhiều loại thuốc thế hệ mới ra đời đáp ứng nhu cầu điều trị và đem lại nhiều cơ hội chữa bệnh cho bệnh nhân. Dưới đây là các thuốc tây điều trị ung thư phổi.

Thuốc hóa trị ung thư phổi

Một số loại thuốc hóa trị ung thư phổi thường dùng:

  • Cisplatin
  • Carboplatin
  • Paclitaxel (Taxol)
  • Docetaxel (Taxotere)
  • Gemcitabine
  • Vinorelbine
  • Irinotecan (Camptosar)
  • Etoposide (VP-16)
  • Vinblastine
  • Pemetrexed (Alimta)

Với điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ thường sử dụng kết hợp 2 loại thuốc hóa trị. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung một loại thuốc hóa trị thứ ba không mang lại nhiều lợi ích và có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ hơn.

Sử dụng đơn lẻ 1 loại thuốc hóa trị đôi khi được dùng cho bệnh nhân không dung nạp tốt hóa trị liệu kết hợp, chẳng hạn như những người có sức khỏe tổng thể kém hoặc người già.

Nếu ung thư tiến triển (trở nên tồi tệ hơn) trong quá trình điều trị hoặc quay trở lại sau khi điều trị kết thúc, các loại thuốc hóa học khác có thể được bác sĩ chỉ định sử dụng cho bệnh nhân.

Nhìn chung, việc sử dụng cho mỗi bệnh nhân được bác sỹ xem xét kỹ lưỡng nhiều yếu tố, chẳng hạn như: mức độ bệnh tật, thể trạng của người bệnh, khả năng chi trả chi phí thuốc men của mỗi người bệnh, những tác dụng phụ có thể gặp ở người bệnh.

Thuốc nhắm mục tiêu điều trị ung thư phổi

Phương pháp sử dụng các loại thuốc điều trị tại đích hay nhắm vào mục tiêu thường được áp dụng đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Dường như các loại thuốc này rất “thông minh” khi chúng nhắm thẳng vào các mạch máu đang nuôi dưỡng khối u, ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu mới tới khối u.

Bevacizumab (Avastin) được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn. Hoạt chất này là một kháng thể đơn dòng (phiên bản nhân tạo của protein hệ thống miễn dịch đặc hiệu) nhắm vào yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), một loại protein giúp các mạch máu mới hình thành. Thuốc này thường được sử dụng kết hợp với hóa trị trong một thời gian.

Ngoài ra thì Ramucirumab (Cyramza) cũng là một loại thuốc điển hình khác được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển.

Thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch

Các tế bào ung thư phổi nói riêng và các tế bào ung thư nói chung đôi khi rất “khôn ngoan” khi tìm mọi cách để tránh né khỏi sự tấn công của hệ thống miễn dịch của cơ thể.

Chính vì thế chúng ta cần giải pháp để kích thích hệ miễn dịch phát hiện ra các tế bào bất bình thường này. Và một trong những cách đó là sử dụng thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch.

Đối với ung thư phổi tế bào nhỏ và không phải tế bào nhỏ: 2 thuốc thuộc nhóm này thường được các bác sỹ sử dụng đó chính là Nivolumab (Opdivo) và Atezolizumab (Tecentriq). 

Thuốc điều trị ung thư phổi phổ biến: 

Thuốc điều trị ung thư phổi được FDA chấp thuận:

Thuốc được chứng nhận cho bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ

  1. Abraxane (Công thức hạt nano ổn định albumin Paclitaxel)
  2. Afatinib Dimaleate
  3. Afinitor (Everolimus)
  4. Afinitor Disperz (Everolimus)
  5. Alecensa (Alectinib)
  6. Alectinib
  7. Alimta (Pemetrexed Disodium)
  8. Alunbrig (Brigatinib)
  9. Alymsys (Bevacizumab)
  10. Amivantamab-vmjw
  11. Atezolizumab
  12. Avastin (Bevacizumab)
  13. Bevacizumab
  14. Brigatinib
  15. Capmatinib Hydrochloride
  16. Cemiplimab-rwlc
  17. Ceritinib
  18. Crizotinib
  19. Cyramza (Ramucirumab)
  20. Dabrafenib Mesylate
  21. Dacomitinib
  22. Docetaxel
  23. Doxorubicin Hydrochloride
  24. Durvalumab
  25. Enhertu ( Fam-Trastuzumab Deruxtecan-nxki )
  26. Entrectinib
  27. Erlotinib Hydrochloride
  28. Everolimus
  29. Exkivity (Mobocertinib Succinate)
  30. Fam-Trastuzumab Deruxtecan-nxki
  31. Gavreto (Pralsetinib)
  32. Gefitinib
  33. Gilotrif (Afatinib Dimaleate)
  34. Gemcitabine Hydrochloride
  35. Gemzar (Gemcitabine Hydrochloride)
  36. Imfinzi (Durvalumab)
  37. Infugem (Gemcitabine Hydrochloride)
  38. Ipilimumab
  39. Iressa (Gefitinib)
  40. Keytruda (Pembrolizumab)
  41. Libtayo (Cemiplimab-rwlc)
  42. Lorbrena (Lorlatinib)
  43. Lorlatinib
  44. Lumakras (Sotorasib)
  45. Mekinist (Trametinib Dimethyl Sulfoxide)
  46. Natri methotrexat
  47. Mobocertinib Succinate
  48. Mvasi (Bevacizumab)
  49. Necitumumab
  50. Nivolumab
  51. Opdivo (Nivolumab)
  52. Osimertinib Mesylate
  53. Paclitaxel
  54. Công thức hạt nano ổn định albumin Paclitaxel
  55. Pembrolizumab
  56. Pemetrexed Disodium
  57. Chân dung (Necitumumab)
  58. Pralsetinib
  59. Ramucirumab
  60. Retevmo (Selpercatinib)
  61. Rozlytrek (Entrectinib)
  62. Rybrevant (Amivantamab-vmjw)
  63. Selpercatinib
  64. Sotorasib
  65. Tabrecta (Capmatinib Hydrochloride)
  66. Tafinlar (Dabrafenib Mesylate)
  67. Tagrisso (Osimertinib Mesylate)
  68. Tarceva (Erlotinib Hydrochloride)
  69. Taxotere (Docetaxel)
  70. Tecentriq (Atezolizumab)
  71. Tepmetko (Tepotinib Hydrochloride)
  72. Tepotinib Hydrochloride
  73. Trametinib Dimethyl Sulfoxide
  74. Trexall (Methotrexate Natri)
  75. Vizimpro (Dacomitinib)
  76. Vinorelbine Tartrate
  77. Xalkori (Crizotinib)
  78. Yervoy (Ipilimumab)
  79. Zirabev (Bevacizumab)
  80. Zykadia (Ceritinib)

Kết hợp thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

  1. Carboplatin taxol
  2. Gemcitabine cisplatin

Thuốc được chứng nhận cho bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ

  1. Afinitor (Everolimus)
  2. Atezolizumab
  3. Doxorubicin Hydrochloride
  4. Durvalumab
  5. Etopophos (Etoposide Phosphate)
  6. Etoposide
  7. Etoposide Phosphate
  8. Everolimus
  9. Hycamtin (Topotecan Hydrochloride)
  10. Imfinzi (Durvalumab)
  11. Lurbinectedin
  12. Natri methotrexat
  13. Nivolumab
  14. Opdivo (Nivolumab)
  15. Tecentriq (Atezolizumab)
  16. Topotecan Hydrochloride
  17. Trexall (Methotrexate Natri)
  18. Zepzelca (Lurbinectedin)

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.