Thuoc Mezapulgit dieu tri cac benh duong tieu hoa

Thuốc Mezapulgit điều trị các bệnh đường tiêu hoá

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 2 Average: 4.5]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Mezapulgit điều trị các bệnh đường tiêu hoá. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Mezapulgit phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Mezapulgit điều trị các bệnh đường tiêu hoá

  • Tên thương hiệu: Mezapulgit 
  • Thành phần hoạt chất: Attapulgit 2,5g; Magnesi carbonat 0,3g; Aluminium hydroxyd 0,2g
  • Đóng gói: Hộp 30 gói x 3,3g bột pha hỗn dịch uống
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thuốc Mezapulgit là gì?

Mezapulgit được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống nên có tác dụng nhanh và hiệu quả. Với các thành phần: Attapulgit, Magnesi cacbonat và Nhôm hydroxit. Nó được dùng để điều trị các triệu chứng của quá nhiều dạ dày axit như dạ dày khó chịu, ợ nóng, và axit khó tiêu. Thuốc kháng axit nhôm và magiê hoạt động nhanh chóng để giảm axit trong dạ dày. 

Cơ chế hoạt động của Mezapulgit

Với khả năng đệm trung hòa, Attapulgite + Gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat có tác dụng kháng acide không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Attapulgite + Gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày.

Ngoài ra Attapulgite + Gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat còn có tác dụng cầm máu tại chỗ, chống loét và sinh chất nhầy. Tất cả tính chất này đóng góp vào việc bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày. Attapulgite + Gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat không cản quang do đó khi tiến hành thăm dò bằng X-quang, không cần thiết phải gián đoạn điều trị.

Công dụng, Chỉ định thuốc Mezapulgit

Mezapulgit chỉ định được sử dụng điều trị cho các trường hợp:

  • Điều trị chứng đau thực quản – dạ dày – tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng trong hồi lưu dạ dày – thực quản.

Chống chỉ định thuốc Mezapulgit 

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc này.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Mezapulgit 

Liều dùng thuốc

Người lớn: 1 gói hòa trong nửa ly nước, uống khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản.

Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói một ngày.

Cách dùng thuốc

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Dùng thuốc này bằng đường uống , thường sau bữa ăn và trước khi đi ngủ nếu cần.

Nếu vấn đề về axit của bạn vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn sau khi bạn sử dụng sản phẩm này trong 1 tuần, hoặc nếu bạn nghĩ rằng bạn đang có vấn đề y tế nghiêm trọng, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. 

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Mezapulgit 

Trước khi dùng sản phẩm này, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với nhôm hydroxit; hoặc magiê; hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác . Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Nói chuyện với dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào sau đây, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng sản phẩm này: sử dụng rượu thường xuyên, mất nước nghiêm trọng (mất nước hoặc hạn chế chất lỏng), các vấn đề về thận (bao gồm cả sỏi thận).

Thuốc này có thể chứa aspartame. Nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU) hoặc bất kỳ tình trạng nào khác đòi hỏi bạn phải hạn chế tiêu thụ aspartame (hoặc phenylalanin), hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ về việc sử dụng thuốc này một cách an toàn.

Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn.

Thuốc này có thể truyền qua sữa mẹ. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Tác dụng phụ của Mezapulgit 

Thuốc này có thể gây buồn nôn, táo bón, tiêu chảy hoặc đau đầu . Nếu các triệu chứng này kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn.

Các magiê trong sản phẩm này có thể gây ra tiêu chảy. Sử dụng thuốc kháng axit chỉ chứa nhôm cùng với sản phẩm này có thể giúp kiểm soát tiêu chảy. Nhôm trong sản phẩm này có thể gây táo bón. Để giảm thiểu táo bón, hãy uống nhiều nước và tập thể dục. Tiêu chảy thường xảy ra với sản phẩm này hơn là táo bón.

Thuốc kháng axit có chứa nhôm liên kết với phốt phát, một chất hóa học quan trọng của cơ thể, trong ruột. Điều này có thể gây ra mức phosphate thấp, đặc biệt nếu bạn sử dụng thuốc này với liều lượng lớn và trong thời gian dài. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây của phosphate thấp: chán ăn, mệt mỏi bất thường, yếu cơ.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: chóng mặt, ngất xỉu.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Mezapulgit 

Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn . Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: chất bổ sung phốt phát (như kali phốt phát), natri polystyrene sulfonate.

Thuốc kháng axit có thể cản trở sự hấp thu của nhiều loại thuốc khác. Đảm bảo kiểm tra với dược sĩ của bạn trước khi dùng thuốc kháng axit với bất kỳ loại thuốc nào khác.

Bảo quản thuốc Mezapulgit 

Bảo quản Mezapulgit thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Mezapulgit ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Mezapulgit dieu tri cac benh duong tieu hoa
Thuoc Mezapulgit dieu tri cac benh duong tieu hoa

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Mezapulgit điều trị các bệnh đường tiêu hoá.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Mezapulgit&VD-19362-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-mezapulgit/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Aleradin dieu tri di ung theo mua

Thuốc Aleradin 5mg Desloratadine điều trị dị ứng theo mùa

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Aleradin 5mg Desloratadine điều trị dị ứng theo mùa. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Aleradin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Aleradin 5mg Desloratadine điều trị dị ứng theo mùa

  • Tên thương hiệu: Aleradin 
  • Thành phần hoạt chất: Desloratadine
  • Hàm lượng: 5mg
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Laboratorios Lesvi, S.L.
  • Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần DP Pha no

Thuốc Aleradin là gì?

Aleradin chứa thành phần chính là Desloratadine giúp làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và dị ứng, chẳng hạn như chảy nước mũi, ngứa, chảy nước mắt và hắt hơi. Nó cũng giúp làm giảm các tình trạng da dị ứng như phát ban hoặc mẩn ngứa.

Cơ chế hoạt động của Aleradin

Desloratadine thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng histamine. Desloratadine hoạt động bằng cách ngăn chặn việc giải phóng một chất hóa học gọi là histamine từ các tế bào trong cơ thể bạn. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng. Chúng bao gồm hắt hơi, chảy nước mũi và đỏ, chảy nước mắt và ngứa.

Công dụng, Chỉ định thuốc Aleradin

Aleradin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng liên quay đến:

  • Viêm mũi dị ứng 
  • Mày đay

Chống chỉ định thuốc Aleradin 

Quá mãn với desloratadin hoặc bất kỳ thành phân tá dược nào của thuốc hoặc quá mãn với loratadin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aleradin 

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên): uống 1 viên mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn để làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng từng đợt và dai dẳng) và mày đay.

Cách dùng thuốc

Sử dụng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ. Đọc tất cả thông tin được cung cấp cho bạn. Làm theo tất cả các hướng dẫn chặt chẽ.

Có thể dùng thuốc này cùng với thức ăn hoặc không. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Có thể ngừng dùng thuốc này khi bạn cảm thấy tốt hơn, trừ khi bác sĩ đã hướng dẫn bạn cách khác.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Aleradin 

Hiệu quả và độ an toàn của viên nén desloratadin trên trẻ em dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.

Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, cần thận trọng khi sử dụng desloratadin.

Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên sử dụng thuốc này.

Mang thai: Desloratadin không gây quái thai trong các thử nghiệm trên động vật. Độ an toàn của thuốc khi sử dụng trong thai kỳ chưa được chứng minh. Do vậy, không khuyến cáo sử dụng desloratadin trong

thai kỳ.

Cho con bú: Desloratadin được tiết vào sữa mẹ, do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ của Aleradin 

Một số tác dụng phụ phổ biến hơn có thể xảy ra khi sử dụng desloratadine bao gồm:

  • đau họng
  • khô miệng
  • đau cơ
  • mệt mỏi
  • buồn ngủ
  • đau bụng kinh

Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Aleradin 

Chưa ghi nhận tương tác nào trên lâm sàng trong các thử nghiệm sử dụng đồng thời viên nén desloratadin cùng với erythromycin hoặc ketoconazol.

Trong một thử nghiệm dược lâm sàng, uống đồng thời desloratadin cùng với rượu không ảnh hưởng đến tác dụng làm giảm hoạt động của rượu.

Luôn thông báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc bổ thảo dược, thực phẩm chức năng và thuốc mà bạn mua mà không cần đơn.

Bảo quản thuốc Aleradin 

Bảo quản Aleradin thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Aleradin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Aleradin dieu tri di ung theo mua
Thuoc Aleradin dieu tri di ung theo mua

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Aleradin 5mg Desloratadine điều trị dị ứng theo mùa.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Aleradin&VN-17856-14, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-aleradin-5mg-desloratadine/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Gentridecme dieu tri cac benh da lieu 1

Thuốc Gentridecme điều trị các bệnh da liễu

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Gentridecme điều trị các bệnh da liễu. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Gentridecme phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Gentridecme điều trị các bệnh da liễu

Thuốc Gentridecme là gì?

Gentridecme thuộc nhóm Thuốc dùng ngoài da, corticosteroid kết hợp với kháng sinh. Kem này kết hợp các hoạt động chống viêm, chống ngứa và co mạch của Betamethasone Dipropionate với hoạt tính kháng nấm phổ rộng của Clotrimazole và hoạt tính kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng của Gentamicin Sulfate. Clotrimazole dường như hoạt động trên màng tế bào nấm, gây rò rỉ các chất bên trong tế bào. Gentamicin điều trị tại chỗ hiệu quả cao trong các trường hợp nhiễm khuẩn nguyên phát và thứ phát trên da.

Cơ chế hoạt động của Gentridecme

Clotrimazol: Cơ chế tác động chính là ngăn cản sự phân chia và phát triển của vi sinh vật, bằng cách ức chế sự tổng hợp ergosterol, dẫn đến làm suy yếu cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất.

Betamethason: là một corticosteroid, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và gây co mạch.

Gentamicin: thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.

Công dụng, Chỉ định thuốc Gentridecme

Gentridecme dùng ngoài da trong các chỉ định sau khi có mặt, nghi ngờ hoặc có thể xảy ra nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm: 

  • Chàm, kể cả chàm dị ứng, chàm ở trẻ em và chàm hình đĩa; 
  • Sẩn ngứa nổi cục; 
  • Vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng); 
  • Các bệnh da do thần kinh, kể cả liken đơn, liken phẳng
  • Viêm da tiết bã nhờn 
  • Các phản ứng dị ứng da do tiếp xúc: Lupus ban đỏ hình đĩa.

Chống chỉ định thuốc Gentridecme 

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng thuốc này cho mắt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gentridecme 

Liều dùng thuốc

Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó hai đến ba lần mỗi ngày.

Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bệnh và sự đáp ứng của người bệnh.

Cách dùng thuốc

Để việc điều trị có kết quả, nên thoa thuốc đều đặn. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc, nên xem lại chuẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2 tuần, trẻ sơ sinh không quá 1 tuần.

Thuốc này chỉ được sử dụng trên da. Không sử dụng nó vào mắt, miệng hoặc âm đạo của bạn. Rửa sạch bằng nước lạnh nếu bạn không may bị dính vào những vùng này.

Không che khu vực đang được điều trị bằng băng kín như băng, trừ khi có chỉ định của bác sĩ, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Gentridecme 

Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.

Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.

Mang thai: Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị cần phải được đặt lên trên các nguy cơ có thể xảy ra đối với bào thai, do chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai.

Cho con bú: Chưa rõ việc dùng ngoài da có dẫn đến sự hấp thụ toàn thân ở nồng độ đủ để có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không, cần cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngừng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ của Gentridecme 

Các tác dụng không mong.muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát, ngứa, rát, sần , phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.

Cũng như các corticoid tác dụng tại chỗ khác, khi được sử dụng với một lượng lớn kéo dài hoặc được điều trị trên một diện tích da rộng lớn, thuốc có thể được hấp thụ toàn thân với một lượng đủ để gây nên các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận.

Tác dụng này dễ xảy ra hơn ở trẻ nhũ nhi và trẻ em, và trong cách điều trị có băng kín.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Gentridecme 

Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc đối với dạng bôi ngoài da.

Bảo quản thuốc Gentridecme 

Bảo quản Gentridecme thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Gentridecme ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Gentridecme dieu tri cac benh da lieu
Thuoc Gentridecme dieu tri cac benh da lieu

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Gentridecme điều trị các bệnh da liễu.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Gentridecme&VD-16738-12, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-gentridecme/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Bosamin dieu tri cac benh ve xuong khop

Thuốc Bosamin điều trị các bệnh về xương khớp

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Bosamin điều trị các bệnh về xương khớp. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Bosamin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Bosamin điều trị các bệnh về xương khớp

Thuốc Bosamin là gì?

Thuốc Bosamin được sản xuất và phân phối trên toàn thế giới bởi Công ty Ampharco của Mỹ, với những thành phần có trong thuốc sẽ giúp tác động vào cơ thể nhằm cải thiện lại sự chắc khỏe của hệ xương, khớp xương, tăng cường lại sự linh hoạt qua đó thoát khỏi các tình trạng đau nhức xương khớp.

Công dụng, Chỉ định thuốc Bosamin

Bosamin được chỉ định sử dụng điều trị cho các trường hợp:

  • Các bệnh lý tại khớp: thấp khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hóa, thấp khớp ở tuổi thiếu niên.
  • Các bệnh lý ngoài khớp: viêm quanh khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm cơ, đau dây thần kinh tọa và bệnh viêm khớp do vẩy nến.

Chống chỉ định thuốc Bosamin 

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bosamin 

Liều dùng thuốc

Chỉ dùng cho người trên 18 tuổi: nên tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ về chỉ định và liều dùng.

  • Liều dùng khuyến cáo cho người lớn: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần, sau ăn

Thời gian dùng thuốc tùy cá thể, ít nhất dùng trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Cách dùng thuốc

Thuốc Bosamin được bào chế ở dạng viên nang, dùng để uống trực tiếp. Uống toàn bộ viên thuốc với nước lọc hoặc nước sôi để nguội.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Bosamin 

Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.

Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.

Mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu

Cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. 

Tác dụng phụ của Bosamin 

Các tác dụng phụ của Bosamin thường hiếm khi xảy ra và nói chung chỉ giới hạn ở một số các rối loạn tiêu hóa thông thường.

Glucosamine có trong Bosamin thuộc nhóm carbohydrate, dù không trực tiếp gây tăng đường huyết nhưng có thể ảnh hưởng đến sự bài tiết insulin. Vì thế cần theo dõi đường huyết thường xuyên trên những bệnh nhân tiểu đường.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu thấy có bất kỳ biểu hiện lạ nào của cơ thể. Hãy báo cho bác sĩ ngay để có cách xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc Bosamin 

Chưa có tài liệu ghi nhận tình trạng tương tác giữa thuốc Bosamin với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, bạn nên thận trọng trong quá trình sử dụng kết hợp thuốc Bosamin với các loại thuốc khác. Hãy tham vấn ý kiến của bác sĩ nếu có nhu cầu kết hợp dùng thuốc. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Bảo quản thuốc Bosamin 

Bảo quản thuốc Bosamin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Bosamin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Bosamin dieu tri cac benh ve xuong khop
Thuoc Bosamin dieu tri cac benh ve xuong khop

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Bosamin điều trị các bệnh về xương khớp.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Bosamin&VD-14929-11, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-bosamin/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Evatos bo sung vitamin va khoang chat

Thuốc Evatos bổ sung vitamin và khoáng chất

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Evatos bổ sung vitamin và khoáng chất. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Evatos phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Evatos bổ sung vitamin và khoáng chất

  • Tên thương hiệu: Evatos 
  • Thành phần hoạt chất: Hỗn hợp các Vitamin và khoáng chất
  • Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Celogen Pharma Pvt., Ltd

Thuốc Evatos là gì?

Evatos là Khoáng chất và Vitamin nhóm Khoáng chất và Vitamin có thành phần Hỗn hợp các vitamin và khoáng chất. Sản phẩm Evatos được sản xuất bởi Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Evatos được biết đến là một loại thuốc bổ có tác dụng bổ sung chất dinh dưỡng cho người suy nhược và tăng cường sức đề kháng của cơ thể ngăn ngừa các bệnh thông thường.

Công dụng, Chỉ định thuốc Evatos

Evatos được chỉ định để bổ sung vitamin chất khoáng và một số acid amin hàng ngày trong các trường hợp:

  • Ốm, mệt mỏi hoặc lo lắng.
  • Trong thời kỳ có thai và cho con bú dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định thuốc Evatos 

Không dùng cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Evatos 

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

  • Liều dùng thông thường cho người lớn: là 1 viên mỗi ngày.

Cách dùng thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Evatos ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác.

Dùng thuốc trực tiếp với nước lọc. Sử dụng thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Evatos 

Thận trọng khi chỉ định Evatos cho những bệnh nhân từng có tiền sử quá mẫn với các loại thuốc tổng hợp vitamin và khoáng chất khác.

Evatos bổ sung vitamin và khoáng chất cần thiết cho phụ nữ thời kỳ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng Evatos cho nhóm đối tượng này.

Tác dụng phụ của Evatos 

Nói chung thuốc dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số phản ứng bất lợi có thể xảy ra như dị ứng, nổi ban da, khó chịu ở đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, táo bón hoặc ỉa chảy.

Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác thuốc Evatos 

Vitamin A khi dùng đồng thời với neomycin, cholestyramin sẽ ngăn cản sự hấp thụ vitamin A. Do đó, hai loại thuốc này này dùng cách nhau 1-2 giờ.

Dùng đồng thời Vitamin A với các kháng sinh nhóm cyciin như tetracyclin, docycyclin, clotetracyclin có thể dẫn đến tăng áp lực sọ não. Do đó không nên dùng đồng thời Evatos với nhóm kháng sinh này.

Bảo quản thuốc Evatos 

Bảo quản thuốc này nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc này ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Evatos bo sung vitamin va khoang chat 1
Thuoc Evatos bo sung vitamin va khoang chat 1

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Evatos bổ sung vitamin và khoáng chất.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Evatos&VN-16723-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-evatos/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc α - Kiisin khang viem phu ne 1

Thuốc α – Kiisin kháng viêm chống phù nề

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc α – Kiisin kháng viêm chống phù nề. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc α – Kiisin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc α – Kiisin kháng viêm chống phù nề

  • Tên thương hiệu: α – Kiisin 
  • Thành phần hoạt chất: Alpha chymotrypsin 
  • Hàm lượng: 4200 USP
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên nén phân tán
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco

Thuốc α – Kiisin là gì?

α – Kiisin chứa thành phần chính Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.

Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Cơ chế hoạt động của α – Kiisin

Alphachymotrypsin hoạt động bằng cách phá vỡ protein thành các mảnh nhỏ hơn, do đó làm cho chúng có sẵn để hấp thụ vào máu. Sau khi được hấp thụ, nó làm tăng cung cấp máu ở khu vực bị ảnh hưởng và giảm sưng.

Công dụng, Chỉ định thuốc α – Kiisin

Thuốc α – Kiisin có công dụng kháng viêm, được sử dụng để:

  • Giảm viêm và phù nề mô mềm liên quan đến áp xe và loét hoặc chấn thương do chấn thương.
  • Giúp làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên ở bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản, các bệnh phổi, viêm xoang. 
  • Điều trị phù nề sau phẫu thuật và sau gãy xương.

Chống chỉ định thuốc α – Kiisin 

Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với các thành phần của thuốc.

Không sử dụng cho bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine (bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hội chứng thận hư).

Hướng dẫn sử dụng thuốc α – Kiisin 

Liều dùng thuốc

Dùng thuốc này với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ.

  • Liều dùng khuyến cáo: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3-4 lần.

Cách dùng thuốc

Hãy dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn được ghi trên nhãn thuốc hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ. 

Hoà tan viên thuốc trong 1 thìa nước đầy trước khi uống. Hoặc uống trực tiếp với nước.

Nên uống thuốc với nhiều nước, không được bẻ hoặc nghiền thuốc vì sẽ làm thuốc giảm tác dụng.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc α – Kiisin 

Do khả năng mất thủy tinh thể, Alphachymotrypsin không được khuyến cáo trong phẫu thuật đục thủy tinh thể ở bệnh nhân dưới 20 tuổi. Không dùng Alpha chymotrypsin cho bệnh nhân bị tăng huyết áp thủy tinh thể và vết thương hở hoặc bệnh nhân đục thủy tinh thể bẩm sinh.

Mang thai và cho con bú: Chưa biết đầy đủ về việc sử dụng Alphachymotrypsin trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Giữ an toàn và tránh sử dụng.

Tác dụng phụ của α – Kiisin 

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Alphachymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.

Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ.

Tương tác thuốc α – Kiisin 

Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.

Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.

Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ờ phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Bảo quản thuốc α – Kiisin 

Bảo quản α – Kiisin thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc α – Kiisin ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc α - Kiisin khang viem phu ne
Thuoc α – Kiisin khang viem phu ne

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc α – Kiisin kháng viêm chống phù nề.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Alpha—KIISIN-Ra-pid&VD-32191-19, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-α-kiisin/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Chymobest dieu tri phu ne

Thuốc Chymobest điều trị phù nề sau chấn thương hoặc mổ

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Chymobest điều trị phù nề sau chấn thương hoặc mổ. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Chymobest phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Chymobest điều trị phù nề sau chấn thương hoặc mổ

  • Tên thương hiệu: Chymobest 
  • Thành phần hoạt chất: Alphachymotrypsin (tương ứng 4200 IU) 
  • Hàm lượng: 4,2mg
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thuốc Chymobest là gì?

Chymobest là chế phẩm thuốc có thành phần chính là Alpha Chymotrypsin một hoạt chất được chiết tách từ tiền enzyme Chymotrypsinogen có trong tụy bò. Nó được sử dụng rất hiệu quả trong việc làm tan dây chằng treo thủy tinh thể và giúp loại bỏ nhân mắt đục trong trường hợp phẫu thuật đục thủy tinh thể. Ngoài ra, enzym này còn có tác dụng giảm viêm và phù mô mềm do loét, chấn thương và làm loãng đờm.

Cơ chế hoạt động của Chymobest

Alphachymotrypsin là một enzym phân giải protein thu được bằng cách kích hoạt chymotrypsinogen chiết xuất từ ​​tuyến tụy của thịt bò, được sử dụng trong nhãn khoa để bóc tách các zonule của thủy tinh thể, do đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc chiết xuất đục thủy tinh thể trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Nó cũng đã được đưa ra để chống lại các hoạt động chống viêm, ví dụ như trong viêm và phù nề mô mềm.

Công dụng, Chỉ định thuốc Chymobest

Chymobest là thuốc chống phù nề, chống viêm dạng men.

  • Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
  • Giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Chống chỉ định thuốc Chymobest 

Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Chymobest 

Liều dùng thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

  • Liều dùng khuyến cáo cho đường uống: 2 viên/ lần x 3-4 lần/ngày. 
  • Liều dùng khuyến cáo cho ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ngày, chia làm nhiều lần (thuốc sẽ tan và hấp thu từ từ dưới lưỡi).

Cách dùng thuốc

Sử dụng Chymobest đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Chymobest có hai cách sử dụng là uống trực tiếp hoặc ngậm dưới lưỡi. Để thuốc được hấp thụ và phát huy hiệu quả tốt nhất bạn nên uống thuốc trước khi ăn 30 phút.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Chymobest 

Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh dục nhân mắt bẩm sinh.

Mang thai: Chưa có báo cáo về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Cho con bú: Có thể dùng cho phụ nữ có thai và nuôi con bú khi cần thiết.

Tác dụng phụ của Chymobest 

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Chymobest 

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Chymobest 

Bảo quản Chymobest thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Chymobest ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Chymobest dieu tri phu ne
Thuoc Chymobest dieu tri phu ne

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Chymobest điều trị phù nề sau chấn thương hoặc mổ.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Chymobest&VD-18952-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-chymobest/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Seosaft dieu tri nhiem trung do vi khuan

Thuốc Seosaft điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Seosaft điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Seosaft phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Seosaft điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

  • Tên thương hiệu: Seosaft 
  • Thành phần hoạt chất: Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri)
  • Hàm lượng: 1g
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ bột pha tiêm
  • Hãng sản xuất: Kyongbo Pharm. Co., Ltd.
  • Công ty Đăng ký: Il Hwa Co., Ltd.

Thuốc Seosaft là gì?

Seosaft chứa thành phần chính Ceftezol là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Ceftezol được phát hiện là một kháng sinh phổ rộng, có hoạt tính in vitro chống lại nhiều loài vi khuẩn gram dương và gram âm ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens và Proteus vulgaris. Seosaft được sử dụng dưới dạng tiêm hoặc qua đường truyền tĩnh mạch.

Ceftezol được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm nhiễm trùng huyết, đường hô hấp, đường mật hoặc GU, da và cấu trúc da, viêm nội tâm mạc. Dự phòng phẫu thuật.

Cơ chế hoạt động của Seosaft

Seosaft là kháng sinh cephalosporin thế hệ một, có tác dụng diệt khuẩn do sự ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Công dụng, Chỉ định thuốc Seosaft

Seosaft được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn tính thứ phát, viêm phổi, áp xe phổi, viêm phúc mô, viêm thận bể thận, viêm bàng quang do các vi khuẩn nhạy cảm.

Ceftezol có hiệu quả làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở các bệnh nhân trải qua phẫu thuật và kết hợp nguy cơ nhiễm khuẩn cao. Thuốc cũng có giá trị khi nhiễm khuẩn hậu phẫu là hiểm họa và khi bệnh nhân bị giảm sức đề kháng với nhiễm khuẩn. Cách bảo vệ tốt nhất là đảm bảo đủ nồng độ thuốc tại mô vào thời điểm có thể bị nhiễm khuẩn. Do đó, nên dùng Ceftezol ngay trước khi phẫu thuật và tiếp tục trong thời gian hậu phẫu.

Nên thực hiện các nghiên cứu vi khuẩn đề xác định vi khuẩn gây bệnh và tính nhạy cảm với Ceftezol. Nên bắt đầu điều trị trước khi nhận được kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm.

Chống chỉ định thuốc Seosaft 

Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Seosaft 

Liều dùng thuốc

Liều lượng sẽ được điều chỉnh dựa theo triệu chứng và độ tuổi của người bệnh.

Người lớn:

  • Điều trị: Khoảng liêu dùng thông thường của Seosaft là 2-4g/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau. Bệnh nhân bệnh nặng và những bệnh nhân cần nồng độ Ceftezol huyết thanh cao: nên dùng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Dự phòng: Liều dùng khuyến nghị để dự phòng phẫu thuật là dùng liều đơn 1-2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng tiếp thuốc tiêm hoặc thuốc uống nếu cần.

Trẻ em: Liều dùng thông thường là 20-80mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau.

Cách dùng thuốc

Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền. Bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cho bạn.

Seosaft được chỉ định chủ yếu là tiêm bắp cho các bệnh nhân không dùng được thuốc uống. Cũng được chỉ định dùng đường tĩnh mạch bảng cách tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền để điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Seosaft 

Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần giữa các thuốc penicillin và cephalosporin. Vì thế nên dùng Seosaft thận trọng ở các bệnh nhân mẫn cảm với penicillin. Đã có các trường hợp bệnh nhân có phản ứng với cả hai nhóm thuốc (kể cả sốc phản vệ).

Sau điều trị bằng Ceftezol, có thể có phản ứng dương,tính giả của glucose trong nước tiểu khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc các viên thuốc thử như Clinitest, nhưng không xảy ra khi dùng các xét nghiệm dựa trên enzym như Clinistix hoặc Diastix.

Cũng như tất cả kháng sinh, sử dụng kéo dài có thể gây tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Mang thai: Mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, tính an toàn trong thai kỳ chưa được thiết lập. Nhiều kháng sinh Cephalosporin được bài tiết vào sữa vì vậy nên được dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú.

Cho con bú: Nhiều kháng sinh Cephalosporin được bài tiết vào sữa vì vậy nên được dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú

Tác dụng phụ của Seosaft 

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc Seosaft như phát ban, mề đay, ngứa, sốt, sốc. Đôi khi bạn có thể buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng men gan. Ngoài ra, các triệu chứng khác hiếm khi xảy ra bao gồm thay đổi huyết học, viêm ruột giả mạc, nhiễm nấm candida, viêm phổi kẽ, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, suy thận.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Seosaft 

Sự bài tiết qua thận bị ức chế bởi probenecid. Vật liệu kháng vi khuẩn kìm hãm.

Có thể gây tử vong: Ví dụ như thuốc gây độc cho thận. aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Tăng cường thải độc cho thận bằng thuốc lợi tiểu quai.

Bảo quản thuốc Seosaft 

Bảo quản thuốc Seosaft ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc Seosaft ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Seosaft dieu tri nhiem trung do vi khuan
Thuoc Seosaft dieu tri nhiem trung do vi khuan

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Seosaft điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Seosaft-Inj–1g&VN-16496-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-seosaft/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Elovess cai thien suc khoe va sac dep

Thuốc Elovess cải thiện sức khỏe và sắc đẹp

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Elovess cải thiện sức khỏe và sắc đẹp. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Elovess phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Elovess cải thiện sức khỏe và sắc đẹp

  • Tên thương hiệu: Elovess 
  • Thành phần hoạt chất:  L-Cystin
  • Hàm lượng: 500mg
  • Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA

Thuốc Elovess là gì?

Elovess chứa thành phần chính L-cystine là một axit amin tự nhiên được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng triệt tiêu gốc tự do, tăng cường chuyển hóa trên da. Ngoài ra, nó còn là tiền chất chính trong tổng hợp glutathion ở gan, thận, phổi, xương, giúp chống lại quá trình lão hóa.

Công dụng, Chỉ định thuốc Elovess

Elovess dùng để điều trị hỗ trợ các tình trạng sau:

  • Tăng sắc tố trên da như là tàn nhang, nốt ruồi son, cháy nắng,…
  • Viêm da do dùng thuốc khác
  • Nổi ban trên da, nổi mày đay, eczema, mụn nhọt, mụn trứng cá
  • Các triệu chứng trên da như là gãy móng, tóc, móng dễ gãy chẻ, rụng tóc,…

Chống chỉ định thuốc Elovess 

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc này.

Bệnh nhân có rối loạn chức năng thận hoặc hôn mê gan.

Cystin niệu

Kết hợp với Levodopa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Elovess 

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Người lớn: 4 viên, chia làm 2 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em cân nặng dưới 15kg: 1 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em cân nặng trên 15kg: 2 viên mỗi ngày.

Trong rụng tóc do nội tiết tố nam (chứng rụng tóc thường gặp nhất, chiếm tỉ lệ đến 90%; có thể gặp ngay cả ở phụ nữ): 4 viên mỗi ngày, trong 2 tháng liên tục và nghỉ 1 tháng, hoặc dùng 15 ngày mỗi tháng.

Cách dùng thuốc

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Nên uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Nếu thấy có kết quả, bạn hãy uống thêm 1–2 tháng. Đồng thời, bạn nên giảm xuống mỗi tháng uống 15 ngày (hai ngày uống 1 lần).

Dùng thuốc này bằng đường uống. Nuốt viên thuốc với nhiều nước, dùng trong khi ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Elovess 

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị cystin niệu.

Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì thế chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.

Tác dụng phụ của Elovess 

Vài trường hợp có thể gặp tăng mụn trứng cá nhẹ ở giai đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị. Có thể nôn, tiêu chảy, khát nước, đau bụng nhẹ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Elovess 

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Elovess 

Bảo quản Elovess thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Elovess ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Elovess cai thien suc khoe va sac dep
Thuoc Elovess cai thien suc khoe va sac dep

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Elovess cải thiện sức khỏe và sắc đẹp.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Elovess&VD-27640-17, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-elovess/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Eucaphor dieu tri cac chung ho

Thuốc Eucaphor điều trị các chứng ho

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Eucaphor điều trị các chứng ho. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Eucaphor phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Eucaphor điều trị các chứng ho

  • Tên thương hiệu: Eucaphor 
  • Thành phần hoạt chất: Eucalyptol 100mg, Camphor 12mg, Guaiacol 12mg
  • Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên, lọ 40 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Cơ sở SX. thuốc thành phẩm YHCT Liên Việt

Thuốc Eucaphor là gì?

Thuốc Eucaphor có thành phần từ Eucalyptol, Camphor, Guaiacol. Có tác dụng rất tốt trong điều trị các chứng ho lâu ngày, các chứng đau họng, ngạt mũi kéo dài…

  • Eucalyptol có tác dụng sát khuẩn, là thành phần trong nhiều loại nước súc miệng và thuốc ho.
  • Camphor được chiết từ tinh dầu của cây Long não, có tác dụng chữa cảm cúm, giảm chứng mất ngủ, kích thích miễn dịch….

Công dụng, Chỉ định thuốc Eucaphor

Eucaphor được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.
  • Sát trùng đường hô hấp.
  • Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho.

Chống chỉ định thuốc Eucaphor 

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Eucaphor 

Liều dùng thuốc

Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, đáp ứng với điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. 

  • Người lớn: Dùng 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Nên sử dụng Eucaphor đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. 

Dùng thuốc này bằng đường uống. Uống toàn bộ viên thuốc cùng với nước,nên uống thuốc Eucaphor sau khi ăn. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Nếu cơn ho không thuyên giảm sau khi đã được điều trị bằng liều thông thường, không nên tự ý tăng liều sử dụng. Cần đi khám Bác sĩ để xác định đúng nguyên nhân gây ho và có một biện pháp điều trị nguyên nhân thích hợp.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Eucaphor 

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Eucaphor: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Người đang hoặc đã từng mắc bệnh hen suyễn.

Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.

Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tác dụng phụ của Eucaphor 

Đôi khi bị dị ứng hoặc suy hô hấp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Eucaphor 

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Eucaphor 

Bảo quản Eucaphor thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Eucaphor ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Eucaphor dieu tri cac chung ho 1
Thuoc Eucaphor dieu tri cac chung ho 1

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Eucaphor điều trị các chứng ho.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Eucaphor&V1572-H12-10, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-eucaphor/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Drimy bo sung vitamin va khoang chat

Thuốc Drimy bổ sung vitamin và khoáng chất

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Drimy bổ sung vitamin và khoáng chất. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Drimy phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Drimy bổ sung vitamin và khoáng chất

  • Tên thương hiệu: Drimy 
  • Thành phần hoạt chất: Vitamin A 1000IU; vitamin D3 400IU; Vitamin B1 2mg; Vitamin B2 3mg; Vitamin B6 1mg; Sắt fumarat 1,65mg; Magnesium oxide 6mg; Calci glycerophosphat 21,42mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH US pharma USA

Thuốc Drimy là gì?

Drimy không phải là thuốc, đây là một loại khoáng chất, vitamin cần thiết cho cơ thể giúp bồi bổ cơ thể. Nó có chứa nhiều thành phần hữu ích như: Vitamin A 1000 IU , Magnesium Oxide 6 mg, Calcium glycerophosphate 21,42 mg, vitamin D3 400mg, Sắt fumarat 1,65mg, Vitamin B2 3 mg, Vitamin B6 1mg.

Drimy giúp bổ sung các vitamin, khoáng chất, được sử dụng trong trường hợp phụ nữ mang thai, cho con bú, cơ thể suy nhược và trẻ đang phát triển.

Công dụng, Chỉ định thuốc Drimy

Drimy được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Suy nhược cơ thể, thể chất yếu, mệt mỏi, tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng, sau phẫu thuật.
  • Bổ sung vitamin và khoáng chất (sắt, magie, canxi) trong các trường hợp như phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ đang phát triển, người lớn tuổi.

Chống chỉ định thuốc Drimy 

Không dùng thuốc cho người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định cho người bệnh thừa Vitamin A hay nhạy cảm với Vitamin A; người quá mẫn với Vitamin D hay tăng calci máu hay nhiễm độc Vitamin D.

Phối hợp với levodopa vì có sự hiện diện của vitamin B6.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Drimy 

Liều dùng thuốc

Liều dùng cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường là 1 viên/ ngày.

Cách dùng thuốc

Nên sử dụng Drimy đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Bạn nên uống nguyên viên thuốc, sau bữa ăn. Liều dùng thuốc sẽ tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng của người bệnh.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Drimy 

Cần thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A.

Sarcoidosic hoặc thiểu năng cận giáp( có thể gây nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng Magnesi máu.

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.

Dùng thận trọng với người suy hô hấp hoặc toan máu, tăng calci máu có thể xảy ra khi giảm chức năng thận, cần thiết thường xuyên kiểm tra calci máu.

Đối với phụ nữ có thai, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ của Drimy 

Sản phẩm khá an toàn khi sử dụng. Cho đến nay, chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của sản phẩm.

Tuy nhiên, khi sử dụng nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.

Tương tác thuốc Drimy 

Thuốc Drimy có thể tương tác với một số sản phẩm như các thuốc kháng axit và thuốc nhuận tràng khác, thuốc chống đông máu như warfarin, aspirin, thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị loét (cimetidine, ranitidine và các vitamin).

Bảo quản thuốc Drimy 

Bảo quản Drimy thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Drimy ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Drimy bo sung vitamin va khoang chat 1
Thuoc Drimy bo sung vitamin va khoang chat 1

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Drimy bổ sung vitamin và khoáng chất.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Drimy&VD-19746-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-drimy/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Zengesic dieu tri giam dau 1

Thuốc Zengesic điều trị giảm đau

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Zengesic điều trị giảm đau. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Zengesic phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Zengesic điều trị giảm đau

  • Tên thương hiệu: Zengesic 
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol 500mg; Diclofenac natri 50mg
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Thuốc Zengesic là gì?

Zengesic là sự kết hợp của hai loại thuốc: Diclofenac Sodium & Paracetamol là một loại thuốc giảm đau. Nó được sử dụng để giảm đau và viêm trong các tình trạng như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp và viêm xương khớp. Nó cũng có thể được sử dụng để giảm đau cơ, đau lưng, đau răng, hoặc đau ở tai và cổ họng.

Cơ chế hoạt động của Zengesic

Zengesic là sự kết hợp của Diclofenac và Paracetamol. Thuốc này giúp giảm đau và viêm, nó hoạt động bằng cách giảm mức độ của các chất hóa học trong cơ thể gây ra đau và viêm. Paracetamol có tác dụng khởi phát sớm, có nghĩa là cần rất ít thời gian để bắt đầu tác dụng và nó giúp làm giảm các triệu chứng cho đến khi diclofenac bắt đầu hoạt động.

  • Diclofenac: Diclofenac là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có đặc tính giảm đau và chống viêm. Nó hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế các enzym Cyclooxygenase (COX-1 và COX-2) thúc đẩy quá trình tổng hợp prostaglandin (một chất truyền tin hóa học gây ra đau, viêm và sốt trong cơ thể).
  • Paracetamol: Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Nó tạo ra chất giảm đau bằng cách ngăn chặn các sứ giả hóa học trong não gây ra cơn đau và cho thấy hoạt động hạ sốt bằng cách tác động lên vùng dưới đồi (một tuyến có trong não và chịu trách nhiệm điều chỉnh nhiệt độ cơ thể).

Công dụng, Chỉ định thuốc Zengesic

Zengesic được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp như: viêm khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau nhức do trật khớp.
  • Điều trị các rối loạn về cơ xương (viêm gân, bong gân…), bệnh gout cấp, đau hậu phẫu, giảm đau
  • trong cơn quặn thận.
  • Làm giảm các triệu chứng sốt do vi khuẩn, đau nhức như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm.

Chống chỉ định thuốc Zengesic 

Quá mẫn với paracetamol, diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin). Loét Dạ dày tiến triển.

Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. 

Người đang dùng thuốc chống đông coumarin. 

Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận <30 ml/phút (do cơ xuất hiện suy thận).

Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó. Như một yếu tố mắc bệnh). 

Bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zengesic 

Liều dùng thuốc

Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, đáp ứng với điều trị và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. 

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần mỗi ngày. Các lần uống cách nhau tối thiểu 4 giờ.

Cách dùng thuốc

Cẩn thận làm theo tất cả các hướng dẫn và dùng thuốc này chính xác theo quy định. Không dùng với số lượng lớn hơn hoặc trong thời gian dài hơn quy định. 

Dùng thuốc này bằng đường uống. Uống cả viên thuốc cùng với nước ngay sau bữa ăn để giảm thiểu kích ứng dạ dày. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ ngay lập tức. Đừng ngừng sử dụng thuốc này mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ của bạn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Zengesic 

Ảnh hưởng đến tim mạch: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh tim do tăng nguy cơ tác dụng phụ lên tim, đặc biệt là sau khi sử dụng kéo dài. 

Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành: Không nên dùng thuốc này để giảm đau trước, trong hoặc sau khi phẫu thuật ghép nối động mạch vành do làm tăng nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng.

Độc tính dạ dày-ruột: Thuốc này có thể gây xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng và thủng sau khi sử dụng kéo dài.

Dị ứng da: Thuốc này có thể gây dị ứng da chết người mà không có bất kỳ cảnh báo nào ở một số bệnh nhân. 

Giữ nước và phù nề: Thuốc này có thể gây giữ nước và phù nề ở một số bệnh nhân. Có thể cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, nồng độ điện giải và chức năng tim dựa trên tình trạng lâm sàng. 

Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động. Do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Bệnh suyễn: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn nhạy cảm với NSAID.

Suy giảm chức năng thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh thận do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Sử dụng cho thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết. 

Cho con bú: Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

Tác dụng phụ của Zengesic 

Một số tác dụng phụ thường gặp: là buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, quá mẫn (phản ứng dị ứng) và khó tiêu.

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng: là chức năng thận bất thường, vấn đề về gan, số lượng tế bào máu bất thường và chảy máu hoặc loét dạ dày.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến viên nén Diclofenac và Paracetamol phụ thuộc vào liều lượng và khi sử dụng kéo dài.

Tương tác thuốc Zengesic 

Thuốc chống đông máu nhóm Coumarin, Indandion, Heparin: làm tăng nhẹ tác dụng chống đông, thậm chí có nguy cơ xuất huyết nặng.

Rượu: tăng nguy cơ độc tính của gan.

Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), thuốc chống lao, Isoniazid: tăng độc tính gây hại trên gan.

Probenecid: giảm đào thải Paracetamol và tăng nửa đời thải trừ của thuốc.

Kháng sinh nhóm Quinolon: làm tăng tác dụng phụ lên thần kinh trung ương, dẫn đến co giật.

Aspirin, các Glucocorticoid: tăng tổn thương dạ dày-ruột.

Lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh, gây độc.

Ticlopidin: tăng nguy cơ chảy máu.

Methotrexat: làm tăng độc tính của Methotrexate.

Bảo quản thuốc Zengesic 

Bảo quản Zengesic thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Zengesic ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Zengesic dieu tri giam dau
Thuoc Zengesic dieu tri giam dau

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Zengesic điều trị giảm đau.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Zengesic&VD-19193-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-zengesic/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Dicortineff dieu tri nhiem trung mat

Thuốc Dicortineff điều trị nhiễm trùng mắt

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Dicortineff điều trị nhiễm trùng mắt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Dicortineff phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Dicortineff điều trị nhiễm trùng mắt

  • Tên thương hiệu: Dicortineff 
  • Thành phần hoạt chất: Neomycin (dưới dạng neomycin sulfate) 12500IU; Gramicidin 125IU; Fludrocortisone acetat 5mg
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml hỗn dịch nhỏ mắt
  • Hãng sản xuất: Warsaw Pharmaceutical Works Polfa

Thuốc Dicortineff là gì?

Dicortineff là một loại thuốc ở dạng thuốc nhỏ cho tai và mắt. Những loại thuốc nhỏ này được sử dụng để điều trị viêm nhãn cầu và kết mạc, cũng như viêm tai ngoài và tai giữa.

Cơ chế hoạt động của Dicortineff

Dicortineff chứa steroid và thuốc kháng sinh. Thuốc Dicortineff có đặc tính kháng khuẩn, chống viêm và chống dị ứng. Thuốc này giúp giảm ngứa, giảm sưng tấy, nóng rát do viêm nhiễm.

Công dụng, Chỉ định thuốc Dicortineff

Dicortineff được sử dụng điều trị:

  • Trong nhãn khoa: trong bệnh viêm nhãn cầu, màng bồ đào, kết mạc và rìa mí mắt;
  • Trong thanh quản: trong các bệnh viêm tai ngoài và tai giữa; bị viêm tai sau phẫu thuật; trong điều kiện sau chấn thương của ống thính giác bên ngoài

Chống chỉ định thuốc Dicortineff 

Viêm giác mạc do mụn rộp, nhiễm nấm hoặc lao, viêm kết-giác mạc do virus,

nhiễm khuẩn có mủ ở mắt và mí mắt do vi khuẩn đề kháng với Neomycin.

Tiền sử tăng nhãn áp.

Dị ứng với các thành phần của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dicortineff 

Liều dùng thuốc

Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 2 tuổi . 

  • Trong nhãn khoa: dùng nội nhãn nhỏ 1-2 giọt vào túi kết mạc 2-5 lần / ngày. 
  • Trong bệnh lý thanh quản: nhỏ vào tai 2-4 giọt vào ống tai, băng 2-4 lần / ngày. Chế phẩm cũng có thể được nhỏ trực tiếp vào ống tai. Bệnh nhân nên nằm với tai hướng lên trên, và giữ tư thế trong khoảng 15 phút sau khi nhỏ thuốc. 

Thời gian điều trị: tối đa 2 ngày sau khi các triệu chứng biến mất, nhưng không quá 7 ngày.

Cách dùng thuốc

Dicortineff theo quy định của bác sĩ. Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn.

Rửa tay trước và sau khi sử dụng.

Với mắt: Nghiêng đầu và nhỏ thuốc vào mắt. Nhắm mắt lại và chớp mắt 2 – 3 lần.

Với tai: Nằm nghiêng, nhỏ vào tai. Giữ nguyên tư thế này trong khoảng 15 phút.

Tránh đeo kính áp tròng khi sử dụng thuốc.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Dicortineff 

Ở những bệnh nhân nghi ngờ có thủng (vỡ) màng nhĩ, vì thuốc xâm nhập vào tai giữa có thể gây đau rát và thậm chí làm hỏng dây thần kinh thính giác.

Trong thời gian sử dụng Dicortineff lâu dài, có thể xảy ra bội nhiễm vi khuẩn và nấm, và ở những người dễ mắc bệnh có thể tăng nhãn áp và thậm chí là đục thủy tinh thể do steroid.

Thuốc chứa benzalkonium chloride có thể gây kích ứng mắt. Thuốc không nên được sử dụng trên kính áp tròng (nên duy trì khoảng thời gian ít nhất 15 phút). Ống kính thường không được khuyến khích khi điều trị nhiễm trùng mắt.

Mang thai: Thuốc có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi theo ý kiến ​​của bác sĩ, lợi ích cho mẹ nhiều hơn nguy cơ cho thai nhi.

Cho con bú: Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú cần thận trọng.

Tác dụng phụ của Dicortineff 

Dicortineff thường được dung nạp tốt và thường không gây ra tác dụng phụ đáng kể. Ngứa hoặc bỏng kết mạc, hiếm khi có thể xảy ra viêm kết mạc không đặc hiệu hoặc phản ứng dị ứng sau khi sử dụng thuốc.

Một số người có thể gặp các tác dụng phụ khác khi dùng Dicortineff. Nếu bạn gặp các tác dụng phụ, cũng như những tác dụng phụ không được đề cập trong tờ rơi này, vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn.

Tương tác thuốc Dicortineff 

Vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng gần đây, ngay cả những loại thuốc được bán không cần đơn.

Trong khi sử dụng Dicortineff hỗn dịch nhỏ mắt và tai, đôi khi một lượng nhỏ các hoạt chất có trong thuốc có thể xâm nhập vào hệ tuần hoàn. Điều này có thể xảy ra trong quá trình truyền hỗn dịch trong thời gian dài (nếu vượt quá liều lượng khuyến cáo đáng kể). Trong những trường hợp như vậy, có khả năng xảy ra tương tác với thuốc giãn cơ và thuốc chống đông máu. Nếu được hấp thu vào hệ tuần hoàn, fludrocortisone làm giảm tác dụng của thuốc trị đái tháo đường.

Bảo quản thuốc Dicortineff 

Bảo quản thuốc Dicortineff ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Dicortineff ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Dicortineff dieu tri nhiem trung mat 1
Thuoc Dicortineff dieu tri nhiem trung mat 1

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Dicortineff điều trị nhiễm trùng mắt.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Dicortineff&VN-13349-11, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-dicortineff/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Cosele dieu tri cac benh ve tim

Thuốc Cosele điều trị các bệnh về tim

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Cosele điều trị các bệnh về tim. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Cosele phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Cosele điều trị các bệnh về tim

  • Tên thương hiệu: Cosele 
  • Thành phần hoạt chất: Vitamin C 50mg, Selenium 50mcg, Crom 50mcg
  • Đóng gói: Hộp 20 vỉ, mỗi vỉ 5 viên
  • Hãng sản xuất: Phil Inter 

Thuốc Cosele là gì?

Cosele là thực phẩm chức năng có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, có tác dụng giảm cholesterol trong máu, cải thiện các vấn đề do thoái hóa, lão hóa gây ra như đái tháo đường, xơ vữa động mạch.

Thành phần chính có ở thuốc là Selen trong men khô 92,6mg, Crom trong men khô 100mg, acid ascorbic 50mg và một số tá dược khác.

Công dụng, Chỉ định thuốc Cosele

Cosele được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Giảm cholesterol máu. Phòng và cải thiện các bệnh thoái hoá, bệnh do lão hoá như tiểu đường, xơ vữa động mạch, đau thắt ngực, cao huyết áp.
  • Chống lão hoá. Tăng sức đề kháng cho cơ thể. Cải thiện tình trạng stress. Hỗ trợ phòng chống bệnh u bướu, ung thư.
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan. Bảo vệ gan tránh các tác hại do thuốc, rượu và hoá chất.

Chống chỉ định thuốc Cosele 

Bệnh nhân quá mẫn cảm bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cosele 

Liều dùng thuốc

Nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

  • Thuốc Cosele được chỉ định cho người lớn với liều dùng: 1 viên/1 lần, ngày 2 lần. Một đợt điều trị ít nhất trong 30 ngày, nên được lặp lại sau 15 ngày ngưng thuốc.

Cách dùng thuốc

Thuốc này được dùng đường uống. Nuốt toàn bộ viên thuốc cùng với ly nước và thường được sử dụng sau khi ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Cosele 

Những bệnh nhân từng bị hạ đường huyết cần thận trọng trong việc bổ sung hoạt chất crom.

Với người lớn, lượng thuốc sử dụng mỗi ngày nằm trong khoảng từ 75 đến 150 pg. Nếu bệnh nhân dùng thuốc với liều lớn hơn 200pg (tương đương với 4 viên) có thể dẫn đến tình trạng bị ngộ độc thuốc. Chính vì vậy, bệnh nhân tuyệt đối không dùng quá 4 viên mỗi ngày.

Không nên sử dụng thuốc hoặc cần hết sức lưu ý nếu dùng thuốc cho trẻ.

Phụ nữ đang mang thai nếu sử dụng thuốc có thể gây ra các vấn đề như quái thai, sẩy thai, thai nhi bị dị tật… nhất là thời điểm 3 tháng đầu sử dụng thuốc. Chính vì vậy, tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của Cosele 

Thuốc gây ra tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: Đầy bụng, chướng bụng, khó tiêu, tiêu chảy, người nôn nao, mệt mỏi.

Một số người gặp phải dị ứng, phát ban.

Nhìn chung, thuốc dung nạp tốt vào trong cơ thể nên tác dụng ngoài ý muốn cũng xảy ra không nhiều và không phải đối tượng nào cũng gặp phải.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Cosele 

Thuốc ức chế MAO: có thể gây ra cơn cao huyết áp.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Cosele 

Bảo quản Cosele thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Cosele ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Cosele dieu tri cac benh ve tim 1
Thuoc Cosele dieu tri cac benh ve tim 1

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Cosele điều trị các bệnh về tim.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn mims: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/cosele, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-cosele/, cập nhật 4/3/2021.

Thuoc Didicera dieu tri dau nhuc xuong khop

Thuốc Didicera điều trị đau nhức xương khớp

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Didicera điều trị đau nhức xương khớp. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Didicera phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Didicera điều trị đau nhức xương khớp

  • Tên thương hiệu: Didicera 
  • Thành phần hoạt chất: Độc hoạt 0,6g, Tang ký sinh 0,4g, Phòng phong 0,4g, Tần giao 0,4g, Tế tân 0,4g, Quế chi 0,4g, Ngưu tất 0,4g, Đỗ trọng 0,4g, Đương quy 0,4g, Bạch thược 0,4g, Cam thảo 0,4g, Xuyên khung 0,4g, Sinh địa 0,4g, Đảng sâm 0,4g, Bạch linh 0,4g.
  • Đóng gói: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco

Thuốc Didicera là gì?

Didicera có nguồn gốc từ phương thuốc “Độc hoạt tang ký sinh”. Trong đó Độc hoạt, Tang ký sinh, Tế tân, Quế chị, Tần giao, Phòng phong có tác dụng trừ phong thấp, giảm đau. Đảng sâm, Bạch linh, Cam thảo là thuốc bổ khí. Xuyên khung, Đương quy, Sinh địa, Bạch thược có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết. Đỗ trọng, Ngưu tất, Tần giao có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt. Sự phối hợp các vị thuốc trong phương thuốc có tác dụng điều trị cả nguyên nhân sinh bệnh và các triệu chứng của bệnh. 

Didicera được dùng trong trường hợp phong thấp mạn tính và các đợt cấp của phong thấp mạn tính

Công dụng, Chỉ định thuốc Didicera

Sản phẩm Didicera được dùng trong:

  • Hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp như đau nhức xương khớp, sưng đau các khớp, viêm khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Làm giảm tình trạng đau mỏi lưng thường gặp ở người cao tuổi.
  • Chỉ định điều trị cho các trường hợp viêm thần kinh ngoại vi, đau dây thần kinh ngoại vi, đau mỏi vai gáy.

Chống chỉ định thuốc Didicera 

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Phụ nữ có thai hoặc trong thời gian hành kinh 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Didicera 

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

  • Uống 1 – 2 gói 5g/lần x 3 lần/24 giờ, uống sau bữa ăn.
  • Thời gian sử dụng: 1 – 2 tháng hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh.
  • Điều trị nên nhắc lại sau 3 – 4 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.

Cách dùng thuốc

Bạn nên sử dụng diacerein đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Liều dùng thường được dùng chung với thực phẩm, hai lần trong ngày trong 2-4 tuần. Khi ăn kèm với thức ăn, tỷ lệ hấp thụ tăng lên gần 25%.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Didicera 

Suy thận làm thay đổi dược động học của Diacerein , do đó nên giảm liều trong những trường hợp này (độ thanh thải creatinin phút). Không nên dùng đồng thời thuốc nhuận trường với SUN ACE.

Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi vì chưa có các nghiên cứu lâm sàng ở nhóm tuổi này .

Nên cân nhắc lợi ích so với nguy cơ của việc dùng Diacerein cho những bệnh nhân có rối loạn đường ruột trước đó, đặc biệt là đại tràng dễ bị kích thích.

Phụ nữ có thai và cho con bú: không nên kê đơn cho phụ nữ có thai. Không nên kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú vì có báo cáo cho thấy những lượng nhỏ các dẫn xuất của Diacerein đi vào sữa mẹ.

Tác dụng phụ của Didicera 

Chưa thấy có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc gây nên.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Didicera 

Không nên dùng diacerein cùng với các thuốc làm tăng nhu động ruột.

Tránh dùng đồng thời với các chế phẩm có chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd, vì làm giảm sinh khả dụng của diacerein.

Ở bệnh nhân đang dùng kháng sinh hoặc các thuốc làm ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, khi dùng đồng thời với diacerein có thể làm tăng các vấn đề đường ruột.

Bảo quản thuốc Didicera 

Bảo quản Didicera thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Didicera ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Didicera dieu tri dau nhuc xuong khop 1
Thuoc Didicera dieu tri dau nhuc xuong khop 1

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Didicera điều trị đau nhức xương khớp.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Didicera&VD-17713-12, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-didicera/, cập nhật 4/3/2021.

Thuoc Megaup bo sung vitamin va khoang chat

Thuốc Megaup bổ sung vitamin và khoáng chất

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Megaup bổ sung vitamin và khoáng chất. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Megaup phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Megaup bổ sung vitamin và khoáng chất

  • Tên thương hiệu: Megaup 
  • Thành phần hoạt chất: Vitamin (A,D,E,B1,B6,…), khoáng chất 
  • Đóng gói: 1 lọ 30 viên nang mềm
  • Hãng sản xuất: Công ty DIA

Thuốc Megaup là gì?

Thuốc Megaup là thuốc bổ có tác dụng bổ sung các vitamin, khoáng chất cho người bị thiếu hụt vitamin, cải thiện sức khỏe những người bị suy nhược cơ thể.

Công dụng, Chỉ định thuốc Megaup

Bổ sung vitamin và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể, tăng cường sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mặt, máu lên não, bổ sung sắt cho cơ thể. Ngăn ngừa xơ vỡ động mạch.

Được dùng trong các trường hợp kiệt sức (như do stress),mệt mỏi, cảm giác yếu sức, giảm tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần 

Dùng trong các trường hợp dinh dưỡng mất cân bằng hoặc thiếu hụt như người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do các bệnh cấp hoặc mạn tính, bao gồm cả giai đoạn phẫu thuật và dưỡng bệnh

Pharvita tốt cho người tập luyện, làm việc cường độ cao

Chống chỉ định thuốc Megaup 

Không sử dụng Megaup cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Megaup 

Liều dùng thuốc

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Người lớn: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em: uống 1 viên/ lần, ngày 1 lần.

Cách dùng thuốc

Sản phẩm Megaup dùng đường uống, uống cùng với ít nước, dùng thuốc sau bữa ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Megaup 

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Sản phẩm Megaup sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú tuy nhiên không được sử dụng quá liều.

Lái xe và vận hành máy móc: Sản phẩm Megaup an toàn khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Megaup 

Sản phẩm Megaup được có nguồn gốc từ các thảo dược thiên nhiên nên tác dụng phụ thường rất hiếm gặp.

Khi gặp các biểu hiện nghi là tác dụng không mong muốn, bạn cần ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác thuốc Megaup 

Hiện nay chưa có nghiên cứu hay báo cáo về tương tác có thể xảy ra khi sử dụng sản phẩm Megaup với các sản phẩm khác nên bạn cần thận trọng khi sử dụng.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Megaup 

Bảo quản Megaup thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Megaup ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Megaup bo sung vitamin va khoang chat
Thuoc Megaup bo sung vitamin va khoang chat

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Megaup bổ sung vitamin và khoáng chất.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-megaup/, cập nhật 4/3/2021.

Thuoc Rifaxon dieu tri giam dau ha sot

Thuốc Rifaxon 1g Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt 

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Rifaxon 1g Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Rifaxon phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Rifaxon 1g Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt

  • Tên thương hiệu: Rifaxon 
  • Thành phần hoạt chất: Paracetamol
  • Hàm lượng: 1g
  • Đóng gói: Hộp 10 lọ x 100ml dung dịch tiêm truyền
  • Hãng sản xuất: Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH
  • Công ty Đăng ký: Công ty TNHH Bình Việt Đức

Thuốc Rifaxon là gì?

Rifaxon chứa thành phần chính là Paracetamol, được phân loại là thuốc giảm đau nhẹ, được sử dụng để điều trị sốt và là loại thuốc giảm đau được sử dụng phổ biến nhất. Nó được sử dụng để giảm đau trong trường hợp đau lưng, nhức đầu, viêm khớp và đau răng. Nó làm giảm cơn đau trên cơ thể do sốt. Nó thường được trao cho những bệnh nhân bị ung thư hoặc đã trải qua phẫu thuật, để giúp họ đối phó với cơn đau. Rifaxon có sẵn để tiêm tĩnh mạch.

Cơ chế hoạt động của Rifaxon

Paracetamol thể hiện tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự tạo xung động ở ngoại vi. Nó tạo ra chất chống dị ứng bằng cách ức chế trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi. Hoạt tính chống viêm yếu của nó có liên quan đến việc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thần kinh trung ương.

Công dụng, Chỉ định thuốc Rifaxon

Rifaxon được chỉ định để điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa phải, đặc biệt là sau phẫu thuật và để điều trị ngắn hạn sốt.

Khi việc sử dụng bằng đường tĩnh mạch được chứng minh về mặt lâm sàng do nhu cầu khẩn cấp để điều trị đau hoặc tăng thân nhiệt hoặc khi không thể sử dụng các đường dùng khác.

Chống chỉ định thuốc Rifaxon 

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với propacetamol hydrochloride (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc này.

Suy gan nặng hoặc bệnh gan đang hoạt động (IV).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Rifaxon 

Liều dùng thuốc

Liều lượng khác nhau tùy vào độ tuổi, cân nặng và mức độ bệnh của từng bệnh nhân.

  • Ở người lớn: Sử dụng 1-2g/lần, lặp lại sau mỗi 4 giờ nếu cần thiết với liều tối đa là 6g/ngày. Dùng tiêm bắp sâu và chậm, tiêm IV trực tiếp trong khoảng 2 phút hoặc bằng cách truyền IV (cụ thể: 125ml NaCl 0,9%/ Glucose 5% trong thời gian khoảng 15 phút). Bệnh nhân bị suy thận thì khoảng cách giữa 2 lần tiêm cần được điều chỉnh, tối thiểu 4 giờ mới được lặp lại.
  • Với trẻ trên 17kg: Khoảng trên 4 tuổi: dùng 30mg/kg/lần, có thể lặp lại sau 6 giờ nếu cần thiết, với liều tối đa 1 ngày là 120mg/kg/ngày.

Cách dùng thuốc

Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch qua IV và nên được quản lý bởi bác sĩ hoặc dược sĩ có trình độ.

Tiêm Paracetamol (acetaminophen) thường được tiêm một lần sau mỗi 4 đến 6 giờ.

Cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ thay đổi nào về trọng lượng khi sử dụng thuốc này. Liều thấp hơn được sử dụng ở những người cân nặng dưới 50kg.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Rifaxon 

Bệnh gan: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Suy dinh dưỡng mãn tính: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Phản ứng da: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng do làm tăng nguy cơ phản ứng da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc,… Hãy báo ngay cho bác sĩ bất kỳ triệu chứng bất thường nào. 

Suy thận: Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về thận do làm tăng nguy cơ tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.

Tiêm tĩnh mạch: Khi sử dụng qua đường tĩnh mạch, thuốc này nên được truyền trong thời gian ít nhất là 15 phút.

Nghiện rượu: Thuốc này nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc các bệnh gan đang hoạt động do tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. 

Mang thai: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thuốc này không được biết là có gây hại gì cho thai nhi hay không, nhưng chỉ nên dùng sau khi hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Cho con bú: Thuốc này an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng thuốc này. 

Tác dụng phụ của Rifaxon 

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Phát ban hoặc phản ứng dị ứng (hiếm gặp). Chóng mặt, khó ở, giảm huyết áp nhẹ sau khi tiêm IV hay đau tại chỗ tiêm.

Thông thường những tác dụng phụ này sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Rifaxon.

Tương tác thuốc Rifaxon 

Các loại thuốc khác có thể tương tác với acetaminophen, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng hiện tại và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

  • Giảm hấp thu với colestyramine. 
  • Giảm nồng độ huyết thanh khi dùng rifampicin và một số thuốc chống co giật (ví dụ như phenytoin, phenobarbital, carbamazepine, primidone). 
  • Tăng cường tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác khi sử dụng kéo dài. 
  • Tăng hấp thu với metoclopramide và domperidone
  • Tăng nồng độ huyết thanh với probenecid. 
  • Có thể làm tăng nồng độ cloramphenicol trong huyết thanh.

Bảo quản thuốc Rifaxon 

Bảo quản thuốc Rifaxon ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Rifaxon ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Rifaxon dieu tri giam dau ha sot
Thuoc Rifaxon dieu tri giam dau ha sot

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Rifaxon 1g Paracetamol điều trị giảm đau hạ sốt.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Rifaxon&VN-16188-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-rifaxon-1g-paracetamol/, cập nhật 4/3/2021.

Thuoc Hemblood dieu tri thieu vitamin nhom B

Thuốc Hemblood điều trị thiếu Vitamin nhóm B 

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Hemblood điều trị thiếu Vitamin nhóm B . Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Hemblood phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Hemblood điều trị thiếu Vitamin nhóm B 

  • Tên thương hiệu: Hemblood 
  • Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 115mg; Vitamin B6 100mg; Vitamin B12 50mcg.
  • Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Thuốc Hemblood là gì?

Hemblood là một loại thuốc bao gồm các vitamin nhóm B khác nhau và được sử dụng chủ yếu trong tình trạng thiếu các vitamin này hoặc các vấn đề nhất định liên quan đến đau và viêm các đường thần kinh, được chỉ định cho những người trên mười hai tuổi.

Hemblood có thành phần chủ yếu là vitamin B1, B6 và B12, còn được gọi là thiamin hydrochloride (B1), pyridoxine hydrochloride (B6) và cyanocobalamin (B12). Nhóm vitamin này có liên quan đến quá trình chuyển hóa carbohydrate và protein, đặc biệt liên quan đến quá trình chuyển hóa xảy ra trong hệ thần kinh và nội tiết thần kinh.

Cơ chế hoạt động của Hemblood

Hemblood là chế phẩm kết hợp của Vitamin B1 (Thiamine Mononitrate), Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) và Vitamin B12 (Cyanocobalamin). Các vitamin này đóng một vai trò thiết yếu như co-enzyme trong quá trình trao đổi chất của hệ thần kinh. hỗ trợ tái tạo các sợi thần kinh và vỏ myelin bằng cách kích hoạt quá trình trao đổi chất của tế bào thần kinh và cơ chế sửa chữa tự nhiên.

  • Vitamin B1: Tăng cường các dây thần kinh và là nguồn cung cấp năng lượng cho các dây thần kinh.
  • Vitamin B6: Thúc đẩy quá trình truyền các xung thần kinh và có tác dụng giảm đau.
  • Vitamin B12: Tái tạo dây thần kinh và ngăn ngừa các tế bào thần kinh bị tổn thương.

Công dụng, Chỉ định thuốc Hemblood

Hemblood được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin nhóm B.
  • Đau do nguyên nhân thần kinh.
  • Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.

Chống chỉ định thuốc Hemblood 

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

Phối hợp với levodopa. 

Người có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin Bị; và các chất liên quan). 

U ác tinh: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển. 

Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hemblood 

Liều dùng thuốc

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Liều dùng khuyến cáo của Hemblood: Uống mỗi lần 1 viên x 2-3 lần/ngày.

Cách dùng thuốc

Sử dụng Hemblood đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Dùng thuốc này bằng đường uống. Nuốt toàn bộ viên thuốc cùng với nước, nên uống sau bữa ăn.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Hemblood 

Không nên dùng liều cao và kéo dài vì vitamin B6 dùng với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm

cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.

Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng. Đặc biệt, không dùng liều cao và kéo dài cho phụ nữ có thai vì thuốc có chứa vitamin B6 có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Cho con bú: Liều bình thường không có tác động có hại. Vitamin B6 liều cao (600mg / ngày chia làm 3 lần trong ngày) đã được sử dụng để ngừng tiết sữa, mặc dù không hiệu quả.

Tác dụng phụ của Hemblood 

Hemblood thường an toàn khi một người làm theo hướng dẫn trên bao bì. Trong một số trường hợp, liều lượng vitamin B có thể làm nước tiểu có màu vàng tươi. Hiệu ứng này là tạm thời và vô hại.

Dùng quá nhiều sản phẩm có thể gây ra các tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • đi tiểu nhiều
  • buồn nôn
  • nôn mửa
  • bệnh tiêu chảy
  • tổn thương thần kinh

Phản ứng dị ứng cũng là một tác dụng phụ hiếm gặp khi bổ sung vitamin B.

Bất kỳ ai gặp các triệu chứng của phản ứng dị ứng trong khi dùng Hemblood nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Một số triệu chứng này bao gồm phát ban, khó thở và sưng ở mặt hoặc miệng.

 

Tương tác thuốc Hemblood 

Vitamin B1: Chưa có thông tin nào được ghi nhận.

Vitamin B6: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra đối với các sản phẩm là hỗn hợp của levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazide. Liều 200mg / ngày có thể làm giảm 40-50% nồng độ phenytoin và phenobarbitone trong máu ở một số bệnh nhân. Pyridoxin có thể làm dịu chứng trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu sử dụng pyridoxine.

Vitamin B12: Sự hấp thu vitamin B12 ở đường tiêu hóa có thể bị hạ thấp do neomycin, axit aminosalicylic, thuốc kháng histamine H2 , omeprazole và colchicine. Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với thuốc tránh thai. Phần lớn các tương tác thuốc này không thấy rõ trên lâm sàng và chỉ phát hiện được khi theo dõi nồng độ thuốc trong máu. 

Bảo quản thuốc Hemblood 

Bảo quản Hemblood thuốc nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Hemblood ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Hemblood dieu tri thieu vitamin nhom B
Thuoc Hemblood dieu tri thieu vitamin nhom B

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Hemblood điều trị thiếu Vitamin nhóm B.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Hemblood&VD-18955-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-hemblood/, cập nhật 4/2/2021.

Thuoc Zinobaby dieu tri thieu kem 1

Thuốc Zinobaby 70mg Zinc Gluconate điều trị thiếu kẽm

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Zinobaby 70mg Zinc Gluconate điều trị thiếu kẽm. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Zinobaby phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Zinobaby 70mg Zinc Gluconate điều trị thiếu kẽm

  • Tên thương hiệu: Zinobaby 
  • Thành phần hoạt chất: Zinc gluconat (tương đương 10mg Kẽm) 
  • Hàm lượng: 70mg
  • Đóng gói: Hộp 30 gói x 1g cốm pha hỗn dịch uống
  • Hãng sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.

Thuốc Zinobaby là gì?

Zinobaby chứa thành phần chính Kẽm gluconat (Zinc Gluconate) là muối kẽm của axit gluconic. Kẽm gluconat chủ yếu được chỉ định trong các tình trạng như thiếu kẽm, và cũng có thể được sử dụng trong liệu pháp bổ trợ như một loại thuốc thay thế được lựa chọn trong bệnh tiêu chảy.

Kẽm gluconat là một dạng phổ biến để cung cấp kẽm dưới dạng thực phẩm chức năng cung cấp 14,35% Kẽm nguyên tố theo trọng lượng.

Cơ chế hoạt động của Dihydroergotamin

Kẽm Gluconate (Zinc Gluconate) là một muối khoáng (dạng muối kẽm của axit gluconic). Nó giúp bổ sung lượng kẽm thiếu hụt trong cơ thể để điều chỉnh hoạt động và phát triển của các cơ quan.

Công dụng, Chỉ định thuốc Zinobaby

Zinobaby dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:  

  • Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. 
  • Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
  • Tiêu chảy cấp và mãn tính.
  • Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
  • Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da. 
  • Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)
  • Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy. 

Chống chỉ định thuốc Zinobaby 

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Zinobaby 

Liều dùng thuốc

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.

  • Bổ sung kẽm: Mỗi lần uống từ 1/2 gói đến 1 gói, ngày dùng 1 đến 2 lần, tùy từng trường hợp
  • Điều trị thiếu kẽm: Mỗi lần uống 1 gói, ngày dùng 2 lần, uống trước bữa ăn. Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Cách dùng thuốc

Uống thuốc này chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận.

Dùng thuốc này bằng đường uống, hòa tan bột thuốc với 80-100 ml nước, dùng thuốc sau bữa ăn.

Dùng thuốc này thường xuyên để nhận được nhiều lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Zinobaby 

Trước khi sử dụng thuốc này , hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ, nhà thảo dược hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác. Bạn có thể không sử dụng kẽm gluconate nếu bạn có một số điều kiện y tế.

Tránh dùng Kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tiến triển và nôn ói cấp tính.

Tránh dùng đồng thời với đồng, sắt, canxi để tránh xảy ra tương tranh làm giảm hấp thu kẽm. Nên uống cách xa nhau khoảng 2-3 giờ.

Mang thai: Người ta không biết liệu kẽm gluconat có gây hại cho thai nhi hay không. Không dùng kẽm gluconate mà không nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trong khi điều trị.

Cho con bú: Người ta không biết liệu kẽm gluconate đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây hại cho em bé bú. Không sử dụng thuốc này mà không nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

Tác dụng phụ của Zinobaby 

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • buồn nôn
  • đau bụng

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Tương tác thuốc Zinobaby 

Những loại thuốc sau đây có thể tương tác với hoặc làm kém hiệu quả bởi kẽm gluconate. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại nào sau đây:

  • chất làm loãng máu như warfarin (Coumadin);
  • methyltestosterone (Android, Methitest, Oreton);
  • penicillamine (Cuprimine, Depen);
  • risedronate (Actonel);
  • một tetracycline kháng sinh như demeclocycline (Declomycin), doxycycline (Adoxa, Doryx, Oracea, Vibramycin), minocycline (Dynacin, Minocin, Solodyn, Vectrin), hoặc tetracycline (Brodspec, Panmycin, Sumycin, Tetracap);
  • một loại kháng sinh như ciprofloxacin (Cipro), ofloxacin (Floxin), norfloxacin (Noroxin), levofloxacin (Levaquin), và những loại khác.

Trước khi sử dụng sản phẩm này, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng. Giữ một danh sách tất cả các loại thuốc của bạn và chia sẻ danh sách với bác sĩ và dược sĩ của bạn.

Bảo quản thuốc Zinobaby 

Bảo quản thuốc Zinobaby ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Zinobaby ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuoc Zinobaby dieu tri thieu kem
Thuoc Zinobaby dieu tri thieu kem

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Zinobaby 70mg Zinc Gluconate điều trị thiếu kẽm.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Zinobaby&VD-19165-13, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-zinobaby-70mg-zinc-gluconate/, cập nhật 4/3/2021.

Thuoc Alphatrypa dieu tri phu ne

Thuốc Alphatrypa 4,2mg Chymotrypsin điều trị phù nề

Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về Thuốc Alphatrypa 4,2mg Chymotrypsin điều trị phù nề. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Alphatrypa phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Alphatrypa 4,2mg Chymotrypsin điều trị phù nề

  • Tên thương hiệu: Alphatrypa 
  • Thành phần hoạt chất: Chymotrypsin
  • Hàm lượng: 4,2mg
  • Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén phân tán
  • Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.

Thuốc Alphatrypa là gì?

Alphatrypa chứa thành phần chính Chymotrypsin là một enzym phân giải protein tiêu hóa được sản xuất bởi tuyến tụy được sử dụng trong ruột non để giúp tiêu hóa protein.

Nó được biết là giúp giảm sưng đỏ do phẫu thuật hoặc nhiễm trùng và giúp thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương hoặc chấn thương mô nhanh hơn. Enzyme đa năng cũng thường được sử dụng trong các loại thuốc để giúp làm long đờm ở những người bị hen suyễn, viêm phế quản hoặc nhiễm trùng xoang.

Cơ chế hoạt động của Dihydroergotamin

Chymotrypsin là một loại enzym chống viêm . Nó hoạt động bằng cách phá vỡ protein thành các mảnh nhỏ hơn, do đó làm cho chúng có sẵn để hấp thụ vào máu. Sau khi được hấp thụ, nó làm tăng cung cấp máu ở khu vực bị ảnh hưởng và giảm sưng.

Công dụng, Chỉ định thuốc Alphatrypa

Alphatrypa được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao). 
  • Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Chống chỉ định thuốc Alphatrypa 

Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphatrypa 

Liều dùng thuốc

Kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, alphachymotrypsin có thể dùng đường uống:

  • Uống 2 viên (4,2 mg – 4200 đơn vị chymotrypsin USP hay 21 microkatal ) x 3- 4 lần mỗi ngày.
  • Ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi)

Cách dùng thuốc

Hãy dùng thuốc này chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận.

Dùng thuốc này bằng đường uống, nuốt cả viên thuốc cùng với nước hoặc ngậm dưới lưỡi đến khi tan hoàn toàn. 

Nên uống nhiều nước khi dùng thuốc này để hỗ trợ quá trình hấp thụ thuốc, giúp thuốc thấm sâu vào trong cơ thể tốt hơn. Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Alphatrypa 

Thận trọng ở những bệnh nhân: rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, loét dạ dày.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Alphatrypa: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Mang thai và cho con bú: Chưa biết đầy đủ về việc sử dụng chymotrypsin trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Giữ an toàn và tránh sử dụng.

Tác dụng phụ của Alphatrypa 

Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.

Các tác dụng phụ nhẹ có thể thấy (nhưng biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc tố da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

Với liều cao thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da. Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng. thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác thuốc Alphatrypa 

Thảo luận với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc, chất bổ sung hoặc các chế phẩm thảo dược bạn đang dùng.

Nên tránh sử dụng đồng thời chymotrypsin với các loại thuốc dùng để ngăn ngừa đông máu như Clopidogrel, Warfarin và Heparin vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Thuốc này, khi dùng cùng với thuốc kháng sinh (được sử dụng để điều trị nhiễm trùng) như Penicillin và Chloramphenicol, có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng (buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày và tiêu chảy)….

Bảo quản thuốc Alphatrypa 

Bảo quản thuốc Alphatrypa ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Giữ thuốc Alphatrypa ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ và thú nuôi.

Thuoc Alphatrypa dieu tri phu ne
Thuoc Alphatrypa dieu tri phu ne

Nguồn: nhathuoclp.com

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Alphatrypa 4,2mg Chymotrypsin điều trị phù nề.

***Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Nhathuoclp đã nỗ lực để đảm bảo rằng tất cả các thông tin đều thực sự chính xác, toàn diện và cập nhật. Tuy nhiên, bài viết này không nên được sử dụng để thay thế cho kiến ​​thức và chuyên môn của bác sĩ được cấp phép. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

***Website NhaThuocLP.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt động dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Nguồn tham khảo:

Nguồn drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Alphatrypa-DT-&VD-26281-17, cập nhật 1/2020.

Nguồn uy tín NhathuocLP: https://nhathuoclp.com/thuoc-alphatrypa-42mg-chymotrypsin/, cập nhật 4/3/2021.

ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status