Thuốc Vfend 200mg Voriconazoleđược dùng để điều trị bị nhiễm trùng do nấm cho các bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên. Cụ thể là các bệnh nhân đã bị nhiễm trùng xâm lấn do nấm Aspergillosis; nhiễm trùng do nấm Candida ở người không bị giảm bạch cầu trung tính. Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng Vfend phải có chỉ định của bác sĩ.
Tên thương hiệu:
Vfend
Thành phần hoạt chất:
Voriconazole
Nước sản xuất:
Italia
Hãng sản xuất:
Pfizer Italia
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nhiễm trùng
Hàm lượng: 200 mg
Dạng: Viên Nén
Đóng gói: Hộp 30 viên
Giá Thuốc Vfend : BÌNH LUẬN bên dưới để biết giá.
Thuốc Vfend là gì?
Thuốc Vfend (voriconazole) là một loại thuốc đặc trị chống nấm. Thuốc Vfend được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do nấm men hoặc các loại nấm khác. Thuốc Vfend cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Công dụng, chỉ định Thuốc Vfend
Thuốc Vfend Voriconazole 200mg được dùng điều trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh sau:
Người bị nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu
Nhiễm Aspergillus gồm cả nhiễm Aspergillus phổi, tủy xương, nhánh phế quản và các cơ quan.
Bệnh nhân bị nhiễm Candida: C.tropicalis, C.kruisei, C.glabrata… với trường hợp đề kháng với fluconazole, intraconazole.
Nhiễm candida thực quản
Những trường hợp sẽ bị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp và Fusarium spp.
Các trường hợp những bệnh nhân bị nhiễm nấm cấp, đe dọa đến tính mạng gồm cả nấm sợi và nấm men.
Hỗ trợ điều trị dự phòng khi nhiễm nấm trên các đối tượng có nguy cơ cao như bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tái phát, bệnh nhân ghép tủy.
Chống chỉ định thuốc vfend
Không dùng cho người quá mẫn với các thành phần nào của thuốc, người bị suy gan nặng.
Không dùng Thuốc Vfend đồng thời với các chất nền CYP3A4, astemizol, cisaprid, terfenadin, pimozide hoặc quinidine vì nồng độ trong huyết tương tăng của thuốc có thể dẫn đến QT kéo dài và sự xuất hiện hiếm hoi của xoắn đỉnh.
Không dùng Thuốc Vfend 200mg đồng thời với rifampicin, carbamazepin, Phenobarbital vì các sản phẩm thuốc có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương voriconazole đáng kể.
Không được dùng đồng thời liều khuyến cáo của voriconazole với liều efa-virenz 400mg mỗi ngày một lần cao hơn hoặc ritonavir (400mg, cao hơn hai lần mỗi ngày). Vì các vfend sẽ làm giảm đáng kể nồng độ voricoazole trong huyết tương.
Liều dùng Thuốc Vfend
Liều khởi đầu: Vfend 200mg và 400mg hãy uống cách nhau 12 giờ trong 24 giờ đầu.
Sau 24 giờ liều khuyến cáo uống 100 mg hoặc 200 mg, dùng hai lần mỗi ngày.
Liều sử dụng Vfend còn tùy thuộc vào cơ thể bệnh nhân và loại nhiễm trùng.
Liều dự phòng với đối tượng có nguy cơ nhiễm nấm cao: Vfend 200 với liều 9mg/kg x 2 lần/ngày nhưng không vượt quá 350mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng thuốc Vfend có thể điều chỉnh bởi bác sĩ tùy thuộc vào cơ thể bạn đáp ứng với voriconazole và tác dụng phụ bạn gặp phải.
Điều chỉnh liều
Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa nên sử dụng 50% liều khuyến cáo.
Hướng dẫn sử dụng thuốc vfend
Dùng Thuốc Vfend theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các chỉ dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn.
Dùng viên của thuốc Vfend ít nhất 1 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi ăn một bữa ăn.
Tiêm Thuốc Vfend được tiêm chậm vào tĩnh mạch, trên 1 đến 2 giờ. Voriconazole tiêm chỉ khi bạn không thể uống thuốc bằng miệng.
Vfend tiêm là một loại thuốc bột được trộn với một chất lỏng (chất pha loãng) trước khi sử dụng. Khi tự mình sử dụng thuốc tiêm, hãy chắc rằng bạn hiểu cách pha trộn và bảo quản thuốc đúng cách.
Khi bạn đã sẵn sàng để cung cấp cho nó. Không sử dụng khi thuốc đã thay đổi màu sắc hoặc có các hạt trong đó. Gọi cho bác sỹ – dược sĩ của bạn cho thuốc mới.
Nếu bạn không sử dụng thuốc tiêm hỗn hợp ngay lập tức, hãy bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng trong vòng 24 giờ. Đừng đóng băng.
Chỉ sử dụng kim và ống tiêm một lần, sau đó đặt chúng vào vật chứa vật sắc nhọn chống đâm thủng.
Sử dụng thuốc Vfend trong thời gian quy định, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Vfend 200mg Voriconazole sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm, cảm lạnh thông thường.
Chú ý thận trọng trước khi sử dụng thuốc Vfend
Hãy báo bác sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với thực phẩm, chất bảo quản hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các loại thuốc chống nấm như itraconazole (Sporanox), fluconazole (Diflucan), posaconazole (Noxafil) hoặc ketoconazole (Niz).
Hãy báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có hoặc đã có bất kỳ điều kiện y tế sau đây:
Vấn đề tim mạch.
Vấn đề đến thận của bạn.
Vấn đề gan của bạn. Nếu bạn bị bệnh gan, bác sĩ có thể kê đơn thuốc phù hợp.
Hóa trị gần đây và ghép tế bào gốc.
Hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc Vfend 200mg Voriconazole không được sử dụng trong khi mang thai, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Tránh thai nên được sử dụng ở những phụ nữ có khả năng sinh con. Bác sĩ của bạn có thể nói chuyện với bạn về những rủi ro và lợi ích liên quan.
Hãy thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú. Thuốc Vfend không được sử dụng trong khi cho con bú, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Bạn không biết nếu thành phần hoạt chất voriconazole đi vào sữa mẹ. Bác sĩ của bạn có thể nói chuyện với bạn về những rủi ro và lợi ích liên quan.
Nếu bạn chưa báo với bác sĩ về bất kỳ điều nào ở trên, hãy nói với bác sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng Vfend.
Chú ý thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc
Không nên sử dụng Thuốc Vfend nếu bạn đã từng bị dị ứng với:
Loại thuốc có chứa voriconazole.
Loại thuốc tương tự khác.
Các triệu chứng của phản ứng dị ứng có thể như khó thở, thở khò khè hoặc khó thở; lưỡi, sưng mặt, môi, hoặc các bộ phận khác của cơ thể; phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay.
Không sử dụng Vfend nếu bạn đang dùng loại thuốc nào sau đây:
Cisapride (ví dụ Prepulsid) là một loại thuốc dùng để điều trị các vấn đề về dạ dày.
Pimozide (ví dụ, Orap) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tâm thần.
Quinidine (ví dụ, Kinidin Durules) là một loại thuốc dùng để điều trị nhịp tim không đều.
Rifampicin (ví dụ, Rifadin, Rimycin) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng khác.
Carbamazepine (ví dụ Tegretol, Teril) là một loại thuốc dùng để điều trị động kinh.
Barbiturat tác dụng kéo dài như phenobarbitone là thuốc dùng để điều trị chứng mất ngủ và co giật nghiêm trọng.
Rifabutin (ví dụ Mycobutin) là một loại kháng sinh.
Ergotamine (ví dụ Cafergot), dihydroergotamine (ví dụ, Dihydergot), các loại thuốc dùng để điều trị chứng đau nửa đầu.
Sirolimus (ví dụ, Rapamune) là một loại thuốc được sử dụng ở bệnh nhân cấy ghép.
Efavirenz (ví dụ, Stocrin) (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV) với liều thuốc 400 mg Vfend trở lên mỗi ngày một lần.
Ritonavir (ví dụ, Norvir, Kaletra) (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV) với liều thuốc 400 mg Vfend Voriconazoletrở lên hai lần một ngày.
St John’s Wort (một loại thuốc thảo dược).
Không nên cho Thuốc Vfend trẻ dưới 2 tuổi. An toàn và hiệu quả ở những trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thành lập.
Không nên sử dụng Thuốc Voriconazole sau khi hết hạn hoặc nếu bao bì bị rách hoặc có dấu hiệu giả mạo. Nếu nó đã hết hạn, bị hỏng, hãy trả lại cho dược sĩ của bạn để xử lý.
Nếu bạn không chắc liệu bạn có nên bắt đầu dùng thuốc Vfend hay không thì hãy nói chuyện với bác sĩ trước.
Lưu ý:
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của bác sỹ không tự ý sử dụng thuốc Vfend khi không có chỉ định của bác sỹ
BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Vfend 200mg. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Liên hệ Nhà Thuốc LP 0776511918 mua bán thuốc Vfend 200mg tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc. Để biết giá thuốc Vfend 200mg.
Thuốc Vfend giá bao nhiêu?
Để biết giá thuốc Vfend bao nhiêu?
Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà thuốc LP0776511918 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Thuốc Vfend mua bán ở đâu?
Để biết địa chỉ mua bán thuốc Vfend ở đâu?
Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà thuốc LP0776511918 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cơ chế hoạt động của Voriconazole
Vfend Voriconazole là một loại triazol được tổng hợp các tác dụng chống nấm. Ức chế sự tổng hợp ergosterol tại màng tế bào giúp tăng thêm tính thấm của màng, ức chế chuyển hóa, tăng trưởng tế bào.
Tác dụng phụ của thuốc
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay nếu bạn có:
Nhịp tim nhanh hoặc dồn dập và đập trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột (như bạn có thể ngất xỉu)
Một vết cháy nắng
Nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất và thở chậm
Vấn đề về thận – nhỏ hoặc không đi tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở
Các vấn đề về gan – buồn nôn, các triệu chứng giống cúm, nôn, ngứa, mệt mỏi hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).
Các tác dụng phụ vfend thường gặp bao gồm:
Thay đổi tầm nhìn
Phát ban
Nhức đầu, ảo giác
Nhịp tim nhanh
Buồn nôn ói mửa
Xét nghiệm gan bất thường.
Đây không phải tất cả các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn, tham khảo y tế về tác dụng phụ.
Cảnh báo sử dụng thuốc vfend
Với bệnh nhân bị rối loạn gan cần theo dõi trong suốt quá trình sử dụng thuốc vfend 200mg Voriconazole, bạn cần phải rút ngắn thời gian điều trị càng sớm càng tốt. Bệnh nhân có rối loạn điện giải: điều chỉnh trước khi dùng thuốc Voriconazole.
Tương tác thuốc
Một số loại thuốc không dùng với Vfend. Chúng gồm (không phải tất cả các nhãn hiệu được đưa ra):
Cisapride (ví dụ, Prepulsid) là một loại thuốc dùng để điều trị các vấn đề về dạ dày.
Pimozide (ví dụ, Orap) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tâm thần.
Quinidine (ví dụ, Kinidin Durules) là một loại thuốc cho nhịp tim không đều.
Rifampicin (ví dụ, Rifadin, Rimycin) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng khác.
Carbamazepine (ví dụ Tegretol, Teril) là một loại thuốc dùng để điều trị động kinh.
Barbiturat tác dụng như phenobarbitone là thuốc dùng để điều trị chứng mất ngủ và co giật nghiêm trọng.
Rifabutin (ví dụ Mycobutin), một loại kháng sinh.
Ergotamine (ví dụ Cafergot), dihydroergotamine (ví dụ, Dihydergot) và các loại thuốc dùng để điều trị chứng đau nửa đầu.
Sirolimus (ví dụ, Rapamune) là một loại thuốc được sử dụng ở bệnh nhân cấy ghép.
Efavirenz (Stocrin) (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV) với một liều 400 mg trở lên mỗi ngày một lần.
Ritonavir (ví dụ, Norvir, Kaletra) (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV) với một liều 400 mg trở lên hai lần một ngày.
St John’s Wort, (một loại thuốc thảo dược).
Một số loại thuốc và Vfend có thể tác động lẫn nhau. Chúng gồm (không phải tất cả các nhãn hiệu được đưa ra):
Efavirenz (Stocrin) (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV) với một liều dưới 400 mg mỗi ngày một lần.
Ritonavir (Norvir, Kaletra) (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm HIV) với một liều 100 mg hai lần một ngày.
Warfarin (ví dụ, Marevan, Coumadin) là một loại thuốc dùng để ngăn chặn cục máu đông.
Everolimus (ví dụ, Afinitor, Certican) là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư.
Fluconazole (ví dụ, Diflucan) là một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm nấm.
Phenytoin (ví dụ Dilantin) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh động kinh.
Cyclosporin (ví dụ, Sandimmun, Neoral) là một loại thuốc dùng để ngăn ngừa thải ghép nội tạng hoặc điều trị một số vấn đề với hệ thống miễn dịch.
Sulphonylureas là thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường như glibenclamide, gliclazide và glipizide (ví dụ, Daonil, Diamicron, Minidiab).
Một số loại thuốc kháng histamine là thuốc dùng để điều trị sốt hay dị ứng, dị ứng da, ngứa.
Theophylline (ví dụ, Nuelin) là một loại thuốc dùng để điều trị hen suyễn.
Các thuốc benzodiazepin (ví dụ Valium) với các loại thuốc dùng để điều trị chứng mất ngủ hoặc lo lắng.
Statin (ví dụ, Zocor, Lipitor, Crestor) với các loại thuốc dùng để giảm cholesterol.
Tacrolimus (ví dụ, Prograf) là một loại thuốc được sử dụng ở những bệnh nhân đã được ghép gan hoặc thận.
Indinavir (ví dụ, Crixivan) và các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị nhiễm HIV.
Omeprazole (ví dụ, Losec) là một loại thuốc dùng để điều trị chứng khó tiêu, trào ngược và loét dạ dày hoặc tá tràng.
Methadone (dùng để điều trị nghiện heroin).
Thuốc tránh thai (thuốc tránh thai).
Vincristine, vinblastine hoặc vinorelbine với các loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư (ví dụ, Vepesid).
Thuốc chống viêm không steroid và thuốc dùng để điều trị đau và viêm như ibuprofen và diclofenac (ví dụ Nurofen, Advil, Voltaren).
Những loại thuốc Vfend có thể sẽ bị ảnh hưởng bởi Vfend hoặc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của nó. Bạn có thể phải cần số lượng thuốc khác nhau hoặc bạn có thể cần dùng các loại thuốc khác nhau.
Bảo quản thuốc Vfend
Giữ thuốc cẩn thận Vfend trong hộp kín và tránh xa tầm với của trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng và nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Không giữ thuốc trong tủ lạnh.
Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.
Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ… (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).