Liên hệ: Ds tư vấn
Liên hệ ngay
Thuốc Acriptega được dùng để điều trị bệnh truyền nhiễm HIV bằng việc giảm số lượng virus trong cơ thể và hạn chế việc lây nhiễm qua cơ thể người khác. Vậy công dụng cụ thể nó ra sao? Liều lượng dùng như thế nào? Và giá bán acriptega bao nhiêu? Mua ở đâu? Sẽ được Nhà Thuốc LP giải đáp sau đây. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng Acriptega phải có chỉ định của bác sĩ.
Xem thêm hình ảnh về thuốc Acriptega trong file dưới đây:
https://drive.google.com/drive/folders/1uyQSP4CCsyHJA_LekZ-dH3I1v50pybwH
Thuốc Acriptega bao gồm các chất Dolutegravir, Lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate. Thuốc thường xảy ra ít tác dụng phụ. Đây là sự kết hợp của các loại thuốc kháng vi-rút được chỉ định để điều trị cho người lớn và trẻ em bị nhiễm Vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhân nhiễm HIV ở người trưởng thành và thanh thiếu niên trong độ tuổi 12 trở lên với cân nặng trên 40 kg. Nó sẽ làm tăng khả năng ức chế virus ít nhất trong thời gian 3 tháng.
Thuốc Acriptega kháng vi-rút làm trì hoãn các biến chứng liên quan đến AIDS và cải thiện tình trạng căn bệnh. Phác đồ kết hợp này được chỉ định để ngăn chặn sự nhân lên của HIV ở mức độ tối đa càng lâu càng tốt.
Lamivudine là một chất khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành Tenofovir – 1 chất tương tự như Nucleoside Monophosphate. 2 chất này sẽ được các enzyme tế bào tạo thành Lamivudine triphosphate và tenofovir diphosphate. Hai chất này sẽ ức chế mạnh virus HIV1.
Hoạt chất Dolutegravi trong thuốc Acriptega tác dụng ức chế integrase thông qua cơ chế liên kết sự hoạt động Integrase. Nó sẽ làm ức chế quá trình tích hợp Deoxyribonucleic acid retrovirus (DNA). Từ đó có tác dụng điều trị tích cực bệnh HIV.
Acriptega hoạt động bằng cách giảm tải lượng vi rút HIV trong máu. Nó làm tăng số lượng tế bào CD4 (T) cho phép hệ thống miễn dịch chống lại các bệnh nhiễm trùng khác. Điều này làm giảm nguy cơ nghiêm trọng và tử vong liên quan đến hệ thống miễn dịch yếu.
Acriptega trong nhóm thuốc kháng virus HIV, được sản xuất tại nước Ấn Độ.
Dolutegravir: 50mg;
Lamivudine: 300mg;
Tenofovir disoproxil: 300mg.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên nén.
– Liều dùng thuốc Acriptega cho người lớn trên 40kg: 1 viên/1 lần/ ngày
Lưu ý không dùng thuốc này phối hợp cho các bệnh nhân dưới 40 kg.
– Liều dùng thuốc Acriptega cho trẻ em: Hiện nay bộ y tế chưa xác minh thuốc này an toàn cho trẻ em. Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho các trẻ em dưới 12 tuổi.
Thuốc Acriptega được sử dụng bằng cách uống toàn bộ viên thuốc với nước lọc. Không nhai hay nghiền nát viên thuốc.
Các bệnh nhân sử dụng thuốc dưới sự chỉ dẫn của các bác sĩ điều trị HIV.
Bệnh nhân không tự ý tăng hay giảm, thay đổi bất kì liều thuốc nào mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị. Điều này có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Thuốc Acriptega tác dụng phụ thường gặp như:
Xem thêm: Thuốc Hepbest 25mg Tenofovir điều trị nhiễm HIV
Tác dụng phụ của thuốc Agripter hiếm gặp như:
Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các loại thuốc kháng vi-rút khác, thuốc không kê đơn, thuốc bổ sung vitamin hoặc thảo dược trước khi điều trị.
Thuốc Acriptega có thể thay đổi các tác dụng hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ của thuốc khác nếu như bạn dùng chung. Để tránh gặp phản ứng phụ làm giảm hiệu quả của thuốc thì bạn có thể thông báo với bác sĩ điều trị về các loại thuốc đang dùng. Để đảm bảo an toàn bạn không tự ý ngưng hoặc tăng, thay đổi bất kì liều thuốc nào mà không thông báo với bác sĩ.
Thuốc tương tác với thuốc Acriptega bao gồm:
Sự kết hợp hoạt chất Lamivudine với Trimethoprim/Sulfamethoxazole có thể làm tăng 40% đường cong của Lamivudine. Tuy nhiên không cần điều chỉnh liều lượng của thuốc Acriptega. Vì nó không ảnh hưởng nhiều đến dược động học của Trimethoprim/Sulfamethoxazole.
Không sử dụng thuốc Didanosine kết hợp.
Tenofovir thải trừ chủ yếu qua thận, vì thế khi sử dụng kết hợp với các sản phẩm thuốc như kháng sinh Aminoglycosid, Amphotericin B, Foscarnet, Ganciclovir, Pentamidin, Vancomycin, Cidofovir hoặc interleukin-2, chúng có thể làm giảm chức năng của thận.
Dolutegravir thải trừ qua sự trao đổi chất của UGT1A1, do đó các thuốc gây cảm ứng enzym này có thể làm giảm nồng độ huyết tương của Dolutegravir và làm giảm hiệu quả điều trị của nó.
Không sử dụng thuốc đối với các bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc. Đối với các bệnh nhân suy thận và có nguy cơ suy thận cần theo dõi thường xuyên và cẩn trọng. Khuyến cáo không dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải cretinin < 50ml/phút.
Thuốc có thể làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV qua đường tình dục và truyền máu. Tuy nhiên nó không loai bỏ hoàn toàn nguy cơ lây nhiễm. Vì thế bệnh nhân vẫn nên sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Thuốc Acriptega có chứa thành phần lactose không sử dụng cho các bệnh nhân mắc di truyền hiếm gặp khi không dung nạp galactose và thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
– Đối với bệnh nhân mang thai: mặc dù chưa có tác dụng phụ gì gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi nhưng khi phụ nữ mang thai nên cẩn trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
– Đối với phụ nữ đang cho con bú: Phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV từ mẹ sang con.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân dùng thuốc quá liều so với quy định của bác sĩ thì cần thông báo tới các bác sĩ điều trị và theo dõi cẩn thận những triệu chứng gặp phải, để kịp thời đưa ra các phương án.
Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cần cấp cứu và đến cơ sở y tế gần nhất.
Ngoài ra bạn cần mang theo những loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ cân nhắc lưu ý.
Xem thêm: https://vi.wikipedia.org/wiki/HIV/AIDS
Nếu bạn quên uống thuốc và sắp đến thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều trước đó và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo. Tuyệt đối bệnh nhân không được uống 2 liều cùng một lúc. Nó có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.
Lời khuyên đưa ra: Tốt nhất bệnh nhân nên uống thuốc đúng theo thời gian, liều lượng quy định của bác sĩ để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Bảo quản viên nén dưới 30 ° C trong bao bì ban đầu và đảm bảo rằng chai được đóng chặt.
Tránh xa trẻ em và vật nuôi.
Tác giả: BS Lucy Trinh
NHÀ THUỐC LP |
Hotline: 0776511918 Email: nhathuoclp@gmail.com
CHÍNH SÁCH & KHUYẾN MẠI
Để mọi bệnh nhân được dùng đúng thuốc với giá tốt BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn. Liên hệ Nhà Thuốc LP 0776511918 mua bán thuốc tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc. Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh theo đường bưu điện. |
Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.
Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh
Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.
Hotline: 0776511918
Email: nhathuoclp@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.