Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 0 Average: 0]

Thuốc Gelebetacloge điều trị bệnh da liễu

Tháng Bảy 26, 2024
TS. BS Lucy Trinh

Nhà Thuốc LP chia sẻ thông tin về thuốc Gelebetacloge 15g điều trị bệnh da liễu. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Gelebetacloge phải có chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về Thuốc Gelebetacloge điều trị bệnh da liễu

  • Tên thương hiệu: Gelebetacloge
  • Thành phần hoạt chất: Betamethasone, Clotrimazole, Gentamicin
  • Hàm lượng: 15g
  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
  • Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da
  • Nhà sản xuất: CHUNGGEL PHARM.CO., LID.

Thuốc Gelebetacloge là gì?

Thuốc Gelebetacloge thuộc nhóm corticosteroid mạnh, là sự kết hợp của ba loại thuốc kháng sinh: Betamethasone, Clotrimazole và Gentamicin. Nó dùng điều trị các bệnh da liễu đáp ứng với corticosteroid khi phức tạp do nhiễm trùng do vi khuẩn và nấm.

Thuốc Gelebetacloge sẵn ở dạng thuốc bôi: bao gồm kem, gel, kem dưỡng da, thuốc mỡ, thuốc xịt và bọt. Bác sĩ sẽ kê toa một trong năm công thức này tùy thuộc vào khu vực bị ảnh hưởng của cơ thể và loại tình trạng da.

Thuoc Gelebetacloge dieu tri benh da lieu (2)
Thuoc Gelebetacloge dieu tri benh da lieu (2)

Cơ chế hoạt động của Gelebetacloge

Thuốc Gelebetacloge được kết hợp ba loại thuốc: Betamethasone, Clotrimazole và Gentamicin.

  • Betamethasone: là một steroid ngăn chặn việc sản xuất một số chất truyền tin hóa học (tuyến tiền liệt) làm cho khu vực bị ảnh hưởng đỏ, sưng và ngứa.
  • Clotrimazole: Cơ chế tác động chính là ngăn cản sự phân chia và phát triển của vi sinh vật, bằng cách ức chế sự tổng hợp ergosterol, dẫn dến làm suy yếu cấu trúc và chức năng của màng tế bào chất.
  • Gentamicin: thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30S.

Ba loại thuốc này kết hơp cùng nhau để điều trị nhiễm trùng của bạn một cách hiệu quả.

Công dụng, chỉ định thuốc Gelebetacloge

Giảm các đợt viêm và ngứa của bệnh viêm da và dị ứng da đáp ứng với corticosteroid: chàm cấp và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, âm hộ, vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng.

Điều trị nấm da do Candida albicans và lang ben do Malassezia furfu. Điều trị nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân do Trichophyton rubrum,T.mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, hoặc Microsporum canis gây ra.

Chống chỉ định thuốc Gelebetacloge

  • Bệnh nhân bị dị ứng với Betamethasone, Clotrimazole và Gentamicin hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc Gelebetacloge.
  • Các bệnh nhân lao da, herpes sinh dục, thuỷ đậu, herpes zoster, bệnh đậu mùa và bệnh giang mai.
  • Bệnh nhân chàm bội nhiễm tai ngoài có thủng màng nhĩ.
  • Da loét lở.
  • Bệnh nhân có phản ứng dị ứng chéo giữa aminoglycosides (streptomycin, kanamycin, Gentamicine, Neomycin) và bacitracin.

Liều dùng và Cách sử dụng thuốc Gelebetacloge

Sử dụng thuốc Gelebetacloge chính xác theo chỉ định của bác sĩ đưa ra cho bạn.

Chỉ dùng thuốc Gelebetacloge trên da. Tuy nhiên, không sử dụng nó trên mặt, háng hoặc nách trừ khi bác sĩ chỉ định làm như vậy.

Rửa và lau khô tay trước khi sử dụng. Làm sạch và khô khu vực bị ảnh hưởng. Áp dụng một màng mỏng thuốc vào khu vực bị ảnh hưởng và chà nhẹ, thường là 1-3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không băng bó, che hoặc bọc khu vực trừ khi bác sĩ chỉ định làm như vậy. Nếu được sử dụng trong khu vực tã cho trẻ sơ sinh, không sử dụng tã hoặc quần nhựa bó sát.

Sau khi áp dụng thuốc, rửa tay trừ khi bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị tay. Khi áp dụng thuốc này gần mắt, tránh để nó vào mắt vì điều này có thể làm xấu đi hoặc gây ra bệnh tăng nhãn áp. Ngoài ra, tránh dùng thuốc Gelebetacloge trong mũi hoặc miệng. Nếu bạn nhận được thuốc ở những khu vực này, rửa sạch với nhiều nước.

Sử dụng thuốc Gelebetacloge chỉ cho tình trạng mà nó đã được quy định. Không sử dụng nó lâu hơn quy định. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn còn hoặc xấu đi sau 2 tuần.

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Gelebetacloge

  • Độc tính toàn thân và cục bộ thường xảy ra, nhất là khi dùng thuốc kéo dài trên một vùng da bị tổn thương sâu và rộng, trên vùng da bị gấp cong hoặc bị băng đắp. Nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc khi bôi lên mặt thì tốt nhất là chỉ dùng trong 5 ngày. Tránh dùng thuốc kéo dài ở tất cả người bệnh, bất kể tuổi tác.
  • Hạn chế dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em nếu việc mang tã gây hiệu ứng như một sự băng đắp hoặc khi thuốc có thể hấp thu vào máu và dẫn đến ức chế tuyến thượng thận.
  • Corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây một số bất lợi khi điều trị vẩy nến (tái phát ngược lại do sự dung nạp thuốc tăng lên, nguy cơ phát triển rộng vẩy nến thể mủ, độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm). Cần theo dõi cẩn thận.
  • Sự hấp thu của corticosteroid dùng tại chỗ vào máu có thể gây ức chế thuận nghịch trực hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA), dẫn đến khả năng giảm glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc và có thể làm xuất hiện hội chứng Cushing.
  • Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
  • Dùng kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Mang thai và cho con bú

  • Vì sự an toàn của corticosteroid tại chỗ ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, nên chỉ được sử dụng trong khi mang thai nếu lợi ích tiềm năng biện minh cho nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
  • Một quyết định nên được đưa ra để ngừng điều dưỡng hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ cho con bú.

Tác dụng phụ của Gelebetacloge

Tác dụng phụ phổ biến nhất từ ​​thuốc Gelebetacloge là châm chích. Các tác dụng phụ khác bao gồm:

  • Đốt, ngứa hoặc khô da
  • Những vết sưng đỏ quanh miệng
  • Lông mọc quá dày trên những vùng bất thường của cơ thể
  • Làm sáng da hoặc mất màu da tự nhiên
  • Làm mỏng da
  • Vết rạn da

Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Gelebetacloge bao gồm:

  • Phát ban đỏ và da bị viêm
  • Da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời

Tương tác thuốc

Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn tất cả các loại thuốc bạn đang dùng.

  • Điều này bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn (OTC), vitamin và chất bổ sung dinh dưỡng, bột protein,…), thuốc thảo dược và bất kỳ loại thuốc giải trí hoặc bất hợp pháp nào.
  • Thuốc Gelebetacloge không tương tác với các thuốc khác.
  • Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng một sản phẩm khác làm khô hoặc kích ứng da trong khi sử dụng Gelebetacloge tại chỗ, làn da của bạn có thể trở nên khó chịu hơn.

Bảo quản thuốc

  • Lưu trữ thuốc Gelebetacloge ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Giữ thuốc Gelebetacloge ở nơi an toàn, tránh xa khỏi tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Xem thêm link tổng hợp các thuốc được quan tâm nhất: https://nhathuoclp.com/tong-hop-kien-thuc-thuoc-tai-nha-thuoc-lp/

Thuoc Gelebetacloge dieu tri benh da lieu (3)
Thuoc Gelebetacloge dieu tri benh da lieu (3)

BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết Thuốc Gelebetacloge đđiều trị bệnh da liễu.. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.

Tác giả: BS Lucy Trinh

Comments (2)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Thuốc Gelebetacloge điều trị bệnh da liễu 3
Latest posts by TS. BS Lucy Trinh (see all)
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status