Nhấp vào bên dưới để đánh giá!
[Total: 1 Average: 5]

Thuốc Aredia Pamidronate disodium giá tốt tại TPHCM

Tháng Mười Hai 28, 2024
TS. BS Lucy Trinh

Thuốc Aredia Pamidronate disodium dùng để điều trị bệnh di căn (chủ yếu là u xơ) của các khối u trong xương, đa u tủy, u tăng calci huyết, bệnh Paget của xương. Cùng Nhà Thuốc LP tìm hiểu cụ thể về thuốc Aredia, bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc cần có sự chỉ định của bác sĩ.

Thông tin cơ bản về thuốc Aredia

✅Tên thương hiệu: Aredia
✅Thành phần hoạt chất: Pamidronate disodium
✅Nhóm thuốc: ⭐ Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
✅Hàm lượng: ⭐ 30mg, 90mg
✅Dạng: ⭐ Dung dịch truyền
✅Đóng gói: ⭐ Hộp 2 lọ bột+2 lọ dung môi 10ml
✅Hãng sản xuất: ⭐ Hospira UK Ltd

Chỉ định thuốc Aredia

Thuốc Aredia Pamidronate disodium giá tốt tại TPHCM
Thuốc Aredia Pamidronate disodium giá tốt tại TPHCM

Thuốc Aredia có khả năng thay đổi sự hình thành và phân hủy xương bên trong cơ thể. Vì thế nó có thể làm chậm quá trình mất xương và ngăn ngừa gãy xương.

Aredia dùng để điều trị bệnh Paget về xương. Thuốc Aredia được sử dụng để điều trị nồng độ canxi trong máu cao do ung thư.

Aredia được sử dụng để điều trị tổn thương xương do ung thư như ung thư vú hoặc ung thư tủy xương. 

Aredia cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Chống chỉ định Aredia

  • Quá mẫn với axit pamidronic và các bisphosphonat khác;
  • Thời kỳ mang thai (trừ trường hợp tăng calci huyết đe dọa tính mạng), 
  • Thời kỳ cho con bú; 
  • Trẻ nhỏ
  • Thận trọng: suy giảm chức năng thận.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Aredia

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Aredia
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Aredia

Thuốc Aredia được pha loãng, không sử dụng các dung dịch có chứa canxi, ví dụ, dung dịch Ringer. Aredia có thể được kết hợp với các chất chống khối u. Trong quá trình điều trị, nên xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên.

Aredia được sử dụng bằng cách nhỏ giọt tĩnh mạch. Trong trường hợp di căn của khối u ác tính trong xương, đa u tủy – 90 mg, truyền 2-4 giờ mỗi 4 tuần, với liệu pháp kháng u đồng thời 3 tuần một lần.

Cơ chế hoạt động của thuốc Aredia

Dược lực học

Aredia chống lại sự phân hủy xương do các khối u ác tính gây ra, làm giảm mức độ nghiêm trọng của tăng calci huyết và các biểu hiện lâm sàng do nó gây ra ở bệnh nhân ung thư. Ở những bệnh nhân bị di căn xương của các khối u ác tính và đa u tủy, nó ngăn ngừa hoặc làm chậm sự tiến triển của những thay đổi về xương và hậu quả của chúng, làm giảm mức độ nghiêm trọng của cơn đau do tổn thương xương. 

Kết hợp với liệu pháp chống khối u tiêu chuẩn, Aredia làm chậm sự tiến triển của di căn xương, ổn định những thay đổi hiện có và thúc đẩy sự phát triển của chứng xơ xương ở những khu vực này.

>>>> Xem thêm: Thuốc Copiktra Duvelisib 25mg: Công dụng, liều dùng, cách dùng

Dược động học

Với truyền tĩnh mạch 60 mg trong 1 giờ, Cmax là khoảng 10 nmol / ml. Biểu kiến ​​T 1/2 – Nồng độ pamidronate 0,8 giờ tương ứng với giai đoạn trạng thái ổn định rõ ràng đạt được khi truyền kéo dài (hơn 2-3 giờ). Liên kết với protein huyết tương – khoảng 54% (tăng khi nồng độ canxi cao trong máu). Không trải qua quá trình biến đổi sinh học. Khoảng 20-55% liều dùng được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 72 giờ.

Lượng còn lại được giữ lại trong cơ thể (trong các mô bị vôi hóa) trong một thời gian dài vô hạn định. Cl toàn phần trong huyết tương khoảng 180 ml / phút, Cl trong thận là 54 ml / phút. Rối loạn chức năng gan không ảnh hưởng đến dược động học của pamidronate. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, tốc độ bài tiết pamidronat trong nước tiểu giảm khi giảm creatinin Cl, nhưng tổng lượng bài tiết qua nước tiểu không thay đổi.

Làm gì khi dùng Aredia quá liều?

Sử dụng quá nhiều thuốc Aredia sẽ không làm tình trạng của bạn thuyên giảm và còn có thể gây ngộ độc và các tác dụng phụ nghiêm trọng. Trường hợp quá liều Aredia Injectable / Aredia Injectable, bạn cần liên hệ với bệnh viện hoặc đến cơ sở y tế, bệnh viện gần nhất. Đảm bảo mang theo bao bì, hộp đựng hoặc tên thuốc để tiện cho việc chẩn đoán.

Không đưa thuốc Aredia Pamidronate disodium của bạn cho người khác, ngay cả khi họ đang ở trong tình trạng tương tự như bạn, hoặc bạn nghĩ rằng tình trạng của bạn tương tự theo một số cách.

Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ và đọc thông tin trên bao bì sản phẩm.

Làm gì khi quên 1 liều Aredia?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc Aredia, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Nếu liều tiếp theo của bạn sắp đến gần, bạn có thể bỏ qua liều trước đó và tiếp tục với lịch dùng thuốc Aredia thông thường của mình. Không dùng thêm một liều để bù cho liều đã quên. 

Nếu bạn gặp phải trường hợp này thường xuyên, hãy cân nhắc thiết lập nhắc nhở hoặc nhờ một thành viên trong gia đình theo dõi lịch trình. Hãy nhớ liên hệ với bác sĩ của bạn để điều chỉnh lịch trình của bạn để bù lại lượng thuốc Aredia Pamidronate disodium đã quên (nếu bạn đã bỏ lỡ một số ngày đáng kể).

Câu hỏi thường gặp liên quan đến thuốc Aredia

Có an toàn khi lái xe hoặc vận hành máy móc nặng trong khi sử dụng Aredia không?

Nếu bạn nhận thấy buồn ngủ, chóng mặt, hạ huyết áp hoặc đau đầu do tác dụng phụ khi dùng thuốc Aredia Injectable thì có thể không an toàn cho việc lái xe hoặc vận hành máy móc nặng. Bạn nên ngừng lái xe nếu dùng thuốc Aredia khiến bạn buồn ngủ, chóng mặt hoặc hạ huyết áp. 

Thuốc Aredia có gây nghiện không?

Hầu hết thuốc Aredia không gây nghiện. Ngoài ra, không nên tự điều trị thuốc với cơ thể mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Tôi có thể ngừng sử dụng Aredia ngay lập tức hay tôi cần phải từ từ ngừng sử dụng nó?

Một số loại thuốc phải được ngừng dần dần do sự hiện diện của tác dụng phục hồi. Hãy chắc chắn tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị của bạn để được tư vấn dựa trên cơ thể, sức khỏe tổng quát và các loại thuốc khác mà bạn có thể đang sử dụng.

Tác dụng phụ thuốc Aredia

Máu: thường – thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; rất hiếm – giảm bạch cầu.

Hệ thống miễn dịch: đôi khi – phản ứng dị ứng, bao gồm phản ứng phản vệ, co thắt phế quản / khó thở, phù Quincke; rất hiếm – sốc phản vệ.

Hệ thống thần kinh: thường – dị cảm, tetany (như biểu hiện của hạ calci huyết), nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ tăng lên; đôi khi – co giật, kích động, chóng mặt; rất hiếm khi – nhầm lẫn, ảo giác thị giác.

Thị giác: thường – viêm kết mạc; đôi khi – viêm màng bồ đào (viêm mống mắt, viêm mống mắt); rất hiếm – viêm củng mạc, viêm tầng sinh môn, xanthopsia.

Hệ thống tim mạch: thường – tăng huyết áp rõ rệt; đôi khi – giảm huyết áp rõ rệt; rất hiếm – khó thở, phù phổi (như dấu hiệu của suy thất trái), phù (như dấu hiệu của suy tim sung huyết) do quá tải chất lỏng.

Hệ thống tiêu hóa: thường – buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, viêm dạ dày; đôi khi – chứng khó tiêu.

Da và các mô dưới da: thường – phát ban; đôi khi ngứa.

Hệ thống cơ xương: thường – đau xương thoáng qua, đau khớp, đau cơ; đôi khi – co thắt cơ; rất hiếm – sự phát triển của hoại tử xương (chủ yếu là của hàm, thường là sau khi nhổ răng hoặc can thiệp nha khoa khác).

Hệ thống hô hấp: rất hiếm – hội chứng suy hô hấp cấp tính, bệnh phổi kẽ.

Hệ thống tiết niệu: đôi khi – suy thận cấp tính; hiếm – xơ cứng cầu thận phân đoạn khu trú, bao gồm biến thể sụp đổ, hội chứng thận hư; rất hiếm – đợt cấp của các bệnh thận đồng thời, tiểu máu.

Các bệnh truyền nhiễm: rất hiếm – sự tái kích hoạt của các bệnh nhiễm virus tiềm ẩn (Herpes simplex, Herpes Zoster).

Các phản ứng khác: rất thường xuyên – hạ calci huyết, giảm phosphat máu; thường – hạ kali máu, hạ kali máu, tăng nồng độ creatinin huyết thanh; đôi khi – thay đổi trong các xét nghiệm chức năng gan, tăng nồng độ urê trong huyết thanh; rất hiếm – tăng kali huyết, tăng natri huyết; rất thường xuyên – sốt và các triệu chứng giống cúm, đôi khi kèm theo khó chịu, ớn lạnh, mệt mỏi và nóng bừng.

Phản ứng tại chỗ: thường – đau, đỏ, sưng, cứng, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Tương tác thuốc Aredia

Việc sử dụng kết hợp axit pamidronic với các bisphosphonat khác, thuốc hạ huyết áp và calcitonin có thể dẫn đến sự phát triển của hạ calci huyết với các biểu hiện lâm sàng nghiêm trọng (dị cảm, uốn ván, hạ huyết áp).

Sự kết hợp của axit pamidronic với calcitonin ở bệnh nhân tăng calci huyết nặng góp phần làm giảm nồng độ calci huyết thanh rõ rệt hơn.

Phải thận trọng khi dùng chung axit pamidronic với các thuốc có khả năng gây độc cho thận khác.

Ở bệnh nhân đa u tủy, việc sử dụng kết hợp axit pamidronic với thalidomide làm tăng nguy cơ phát triển chức năng thận suy giảm.

Axit pamidronic có thể tạo phức với cation hóa trị hai, vì vậy không nên thêm nó vào các dung dịch tiêm tĩnh mạch có chứa canxi (ví dụ, dung dịch Ringer). Không được trộn lẫn với các sản phẩm thuốc khác.

Bảo quản thuốc Aredia

Bảo quản thuốc Aredia ở nhiệt độ không cao hơn 30 ° C, nơi thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp. Không được làm đông lạnh các chế phẩm trừ khi yêu cầu đó được nêu rõ ràng trong hướng dẫn. Để thuốc tránh xa động vật và trẻ em.

Không xả thuốc vào nhà vệ sinh hoặc cống rãnh trừ khi có yêu cầu rõ ràng trong hướng dẫn. Thuốc Aredia được thải bỏ theo cách này có thể gây hại đáng kể cho môi trường. Để biết thêm thông tin về việc thải bỏ Aredia Injectable, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.

Thuốc Aredia giá bao nhiêu? Mua Aredia ở đâu uy tín?

Hiện nay thuốc Aredia được bày bán trên thị trường ở các cơ sở quầy thuốc. Vì vậy việc mua phải thuốc không chính hãng là điều mà khách hàng dễ gặp phải. Điều này đặt ra bạn cần tìm cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng có hiệu quả trong quá trình sử dụng thuốc Aredia điều trị bệnh.

Bạn có thể tham khảo địa chỉ bán thuốc online uy tín tại Thành Phố Hồ Chí Minh tại Nhà Thuốc LP. Đây là nơi bán đầy đủ các loại thuốc ung thư, bệnh học được nhiều người tin tưởng sử dụng. Khâu nhập thuốc được quy định và kiểm định chặt chẽ, vì thế không có chuyện thuốc hàng kém chất lượng. Mang hiệu quả cho người bệnh trong quá trình điều trị bệnh là niềm hạnh phúc lớn lao của các Y – Dược sĩ của nhà thuốc. Mọi thắc mắc hãy liên hệ để được giải đáp.

Bác sĩ Lucy Trinh

Nguồn tham khảo:

https://en.wikipedia.org/wiki/Pamidronic_acid

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

TS. BS Lucy Trinh
ĐĂNG KÝ NHẬN TIN


    Nhập Email của bạn để có được những thông tin hữu ích từ Nhà Thuốc LP. Chúng tôi nói không với Spam và nghĩ rằng bạn cũng thích điều đó. NHÀ THUỐC LP  cam kết chỉ gửi cho bạn những thông tin sức khỏe có giá trị.

    Chịu trách nhiệm nội dung: Dược sĩ Lucy Trinh

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    • Trụ sở chính: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.

    • Hotline: 0776511918

    • Email: nhathuoclp@gmail.com


    Website Nhà Thuốc LP dạng tin tức, chia sẻ thông tin kiến thức. Nội dung chia sẻ chỉ mang tính chất tham khảo, không nhằm mục đích quảng cáo, không được tự ý áp dụng. Bệnh nhân sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định bác sĩ…
    (CHÚNG TÔI KHÔNG KINH DOANH).

    DMCA.com Protection Status